MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu tổng quát 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
3.2. Đối tượng điều tra 3
3.3. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu 3
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp 3
4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp 3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 3
4.3. Phương pháp chọn mẫu 5
5. Kết cấu của khóa luận 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 7
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 7
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN 7
I. Lý luận chung về du lịch 7
1. Du lịch 7
1.1. Khái niệm 7
1.2. Các loại hình du lịch 7
1.2.1. Theo phạm vi lãnh thổ của chuyến đi 7
1.2.2. Theo mục đích chuyến đi 8
1.2.3. Theo đối tượng khách du lịch 10
1.2.4. Theo cách thức tổ chức của chuyến đi 10
1.2.5. Theo phương tiện giao thông được sử dụng 11
1.2.6. Theo phương tiện lưu trú được sử dụng 11
1.2.7. Theo độ dài thời gian chuyến đi 12
1.2.8. Theo vị trí địa lý của nơi đến du lịch 12
2. Khách du lịch 13
2.1. Khái niệm 13
2.2. Phân loại 13
3. Sản phẩm du lịch và các đặc tính của sản phẩm du lịch 14
3.1. Khái niệm 14
3.2. Đặc điểm của sản phẩm du lịch 15
II. Lý luận chung về du lịch bụi 15
1. Khái niệm du lịch bụi 15
2. Lịch sử của loại hình du lịch bụi 16
3. Đặc điểm của du lịch bụi 17
4. So sánh du lịch bụi và hình thức du lịch theo tour 17
4.1. Hình thức du lịch 17
4.2. Mục đích du lịch 17
4.3. Đối tượng 18
4.4. Thời gian chuyến đi 18
4.5. Tiền và chi phí 18
4.6. Phương tiện và hành lý mang theo 19
4.7. Chỗ lưu trú, ăn uống 19
4.8. Mức độ an toàn và bảo hiểm du lịch 19
5. Các loại hình du lịch bụi 20
5.1. Dã ngoại 20
5.2. Khám phá 20
5.3. Trekking 20
5.4. Offroad 20
5.5. Từ thiện 20
5.6. Đêm 20
III. Nhu cầu và thuyết nhu cầu 21
1. Khái niệm nhu cầu 21
2. Cấu trúc nhu cầu cá nhân 21
3. Nhu cầu du lịch 23
3.1. Khái niệm 23
3.2. Đặc điểm của nhu cầu du lịch 24
3.3. Phân loại nhu cầu trong du lịch 24
4. Một số nhu cầu của khách du lịch nội địa 27
4.1. Nhu cầu du lịch 27
4.2. Nhu cầu lưu trú và ăn uống 27
4.3. Nhu cầu tham quan, giải trí và mua sắm 28
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN 29
1. Tổng quan về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế 29
1.1. Tiềm năng du lịch Huế 29
1.1.1. Tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên 29
1.1.1.1. Tài nguyên du lịch biển 29
1.1.1.2. Tài nguyên du lịch sinh thái 29
1.1.1.3. Tài nguyên du lịch chữa bệnh 30
1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn 30
1.1.2.1. Quần thể di tích Cố Đô Huế 30
1.1.2.2. Lễ hội 30
1.1.2.3. Làng nghề truyền thống 30
1.1.2.4. Nghệ thuật truyền thống 31
1.1.2.5. Nghệ thuật ẩm thực 31
1.3. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012 – 2014 31
1.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của du lịch Huế 33
1.4.1. Điểm mạnh 33
1.4.2. Điểm yếu 34
1.4.3. Cơ hội 35
1.4.4. Thách thức 35
2. Các nghiên cứu trước liên quan đến loại hình du lịch bụi 36
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA VỀ LOẠI HÌNH DU LỊCH BỤI TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 38
2.1. Khái quát quá trình điều tra 38
2.1.1 Số phiếu điều tra 38
2.1.2. Thời gian điều tra 38
2.1.3. Địa điểm lấy phiếu điều tra 38
2.1.4. Đối tượng điều tra 38
2.1.5. Mẫu phiếu điều tra 38
2.2. Kết quả điều tra 38
2.2.1. Phân tích tần số về nhân khẩu học của du khách 38
2.2.1.1. Giới tính 39
2.2.1.2. Độ tuổi của du khách 39
2.2.1.3. Nghề nghiệp của du khách 40
2.2.2. Hành vi du lịch của du khách 40
2.1.2.1. Số lần du lịch bụi đến Huế của du khách nội địa 42
2.2.2.2. Hình thức du lịch của du khách 43
2.2.2.3. Số ngày ở lại Huế của du khách 44
2.2.2.4. Loại hình lưu trú của khách 44
2.2.2.5. Loại hình ăn uống của khách 45
2.2.2.6. Chi phí cho toàn bộ chuyến đi 46
2.2.2.7. Mức độ yêu thích về các địa điểm ở Huế 46
2.2.2.8. Mặt hàng lưu niệm được lựa chọn 47
2.3 Kết quả điều tra nhu cầu của khách du lịch nội địa về loại hình du lịch bụi tại tỉnh Thừa Thiên Huế 47
2.3.1. Nhu cầu thiết thực 48
2.3.1.1 Nhu cầu vận chuyển 48
2.3.1.2. Nhu cầu lưu trú 51
2.3.1.3. Nhu cầu ăn uống 52
2.3.2. Nhu cầu đặc trưng 54
2.3.2.1. Nhu cầu tham quan 54
2.3.2.2. Nhu cầu giải trí 55
2.3.3. Nhu cầu bổ sung 57
2.4. Phân tích thống kê One – way ANOVA cho sự hài lòng của du khách về chất lượng các dịch vụ ở Huế khi phân loại theo nhân tố độ tuổi, nghề nghiệp và giới tính 58
2.5. Một số đề nghị của du khách 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT NHU CẦU KHÁCH DU LỊCH BỤI VỀ LOẠI HÌNH DU LỊCH BỤI TẠI TỈNH THỪA THIÊN 63
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
1. Kết luận 63
2. Những đóng góp của đề tài 64
3. Kiến nghị 64
3.1. Đối với UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế và các ban ngành có liên quan 64
3.2. Đối với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch 64
3.3. Đối với các nhà cung ứng dịch vụ du lịch ở Huế 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
3.2. Đối tượng điều tra..................................................................................................3
3.3. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................3
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp.....................................................................................3
4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................................3
4.3. Phương pháp chọn mẫu.........................................................................................5
5. Kết cấu của khóa luận..............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................7
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................7
I. Lý luận chung về du lịch...........................................................................................7
1. Du lịch.......................................................................................................................7
1.1. Khái niệm..............................................................................................................7
1.2. Các loại hình du lịch..............................................................................................7
1.2.1. Theo phạm vi lãnh thổ của chuyến đi................................................................7
1.2.2. Theo mục đích chuyến đi...................................................................................8
1.2.3. Theo đối tượng khách du lịch..........................................................................10
1.2.4. Theo cách thức tổ chức của chuyến đi.............................................................10
1.2.5. Theo phương tiện giao thông được sử dụng....................................................11
1.2.6. Theo phương tiện lưu trú được sử dụng...........................................................11
1.2.7. Theo độ dài thời gian chuyến đi.......................................................................12
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
1.2.8. Theo vị trí địa lý của nơi đến du lịch...............................................................12
2. Khách du lịch..........................................................................................................13
2.1. Khái niệm............................................................................................................13
2.2. Phân loại..............................................................................................................13
3. Sản phẩm du lịch và các đặc tính của sản phẩm du lịch........................................14
3.1. Khái niệm............................................................................................................14
3.2. Đặc điểm của sản phẩm du lịch..........................................................................15
II. Lý luận chung về du lịch bụi.................................................................................15
1. Khái niệm du lịch bụi.............................................................................................15
2. Lịch sử của loại hình du lịch bụi............................................................................16
3. Đặc điểm của du lịch bụi........................................................................................17
4. So sánh du lịch bụi và hình thức du lịch theo tour................................................17
4.1. Hình thức du lịch.................................................................................................17
4.2. Mục đích du lịch..................................................................................................17
4.3. Đối tượng.............................................................................................................18
4.4. Thời gian chuyến đi.............................................................................................18
4.5. Tiền và chi phí.....................................................................................................18
4.6. Phương tiện và hành lý mang theo......................................................................19
4.7. Chỗ lưu trú, ăn uống............................................................................................19
4.8. Mức độ an toàn và bảo hiểm du lịch...................................................................19
5. Các loại hình du lịch bụi........................................................................................20
5.1. Dã ngoại...............................................................................................................20
5.2. Khám phá.............................................................................................................20
5.3. Trekking...............................................................................................................20
5.4. Offroad.................................................................................................................20
5.5. Từ thiện................................................................................................................20
5.6. Đêm.....................................................................................................................20
III. Nhu cầu và thuyết nhu cầu...................................................................................21
1. Khái niệm nhu cầu..................................................................................................21
2. Cấu trúc nhu cầu cá nhân.......................................................................................21
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
3. Nhu cầu du lịch.......................................................................................................23
3.1. Khái niệm............................................................................................................23
3.2. Đặc điểm của nhu cầu du lịch.............................................................................24
3.3. Phân loại nhu cầu trong du lịch...........................................................................24
4. Một số nhu cầu của khách du lịch nội địa..............................................................27
4.1. Nhu cầu du lịch....................................................................................................27
4.2. Nhu cầu lưu trú và ăn uống.................................................................................27
4.3. Nhu cầu tham quan, giải trí và mua sắm.............................................................28
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN..............................................................................................29
1. Tổng quan về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................29
1.1. Tiềm năng du lịch Huế........................................................................................29
1.1.1. Tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên........................................................29
1.1.1.1. Tài nguyên du lịch biển.................................................................................29
1.1.1.2. Tài nguyên du lịch sinh thái..........................................................................29
1.1.1.3. Tài nguyên du lịch chữa bệnh.......................................................................30
1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn............................................................................30
1.1.2.1. Quần thể di tích Cố Đô Huế..........................................................................30
1.1.2.2. Lễ hội.............................................................................................................30
1.1.2.3. Làng nghề truyền thống................................................................................30
1.1.2.4. Nghệ thuật truyền thống................................................................................31
1.1.2.5. Nghệ thuật ẩm thực.......................................................................................31
1.3. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012 – 2014.....31
1.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của du lịch Huế............................33
1.4.1. Điểm mạnh.......................................................................................................33
1.4.2. Điểm yếu...........................................................................................................34
1.4.3. Cơ hội...............................................................................................................35
1.4.4. Thách thức........................................................................................................35
2. Các nghiên cứu trước liên quan đến loại hình du lịch bụi.....................................36
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA VỀ
LOẠI HÌNH DU LỊCH BỤI TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.................................38
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
2.1. Khái quát quá trình điều tra.................................................................................38
2.1.1 Số phiếu điều tra................................................................................................38
2.1.2. Thời gian điều tra.............................................................................................38
2.1.3. Địa điểm lấy phiếu điều tra..............................................................................38
2.1.4. Đối tượng điều tra............................................................................................38
2.1.5. Mẫu phiếu điều tra............................................................................................38
2.2. Kết quả điều tra...................................................................................................38
2.2.1. Phân tích tần số về nhân khẩu học của du khách.............................................38
2.2.1.1. Giới tính.........................................................................................................39
2.2.1.2. Độ tuổi của du khách.....................................................................................39
2.2.1.3. Nghề nghiệp của du khách............................................................................40
2.2.2. Hành vi du lịch của du khách...........................................................................40
2.1.2.1. Số lần du lịch bụi đến Huế của du khách nội địa.........................................42
2.2.2.2. Hình thức du lịch của du khách....................................................................43
2.2.2.3. Số ngày ở lại Huế của du khách....................................................................44
2.2.2.4. Loại hình lưu trú của khách..........................................................................44
2.2.2.5. Loại hình ăn uống của khách........................................................................45
2.2.2.6. Chi phí cho toàn bộ chuyến đi......................................................................46
2.2.2.7. Mức độ yêu thích về các địa điểm ở Huế.....................................................46
2.2.2.8. Mặt hàng lưu niệm được lựa chọn................................................................47
2.3 Kết quả điều tra nhu cầu của khách du lịch nội địa về loại hình du lịch bụi tại
tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................................47
2.3.1. Nhu cầu thiết thực............................................................................................48
2.3.1.1 Nhu cầu vận chuyển.......................................................................................48
2.3.1.2. Nhu cầu lưu trú..............................................................................................51
2.3.1.3. Nhu cầu ăn uống............................................................................................52
2.3.2. Nhu cầu đặc trưng............................................................................................54
2.3.2.1. Nhu cầu tham quan........................................................................................54
2.3.2.2. Nhu cầu giải trí..............................................................................................55
2.3.3. Nhu cầu bổ sung...............................................................................................57
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
2.4. Phân tích thống kê One – way ANOVA cho sự hài lòng của du khách về chất
lượng các dịch vụ ở Huế khi phân loại theo nhân tố độ tuổi, nghề nghiệp và giới
tính..............................................................................................................................58
2.5. Một số đề nghị của du khách...............................................................................60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT NHU CẦU KHÁCH DU
LỊCH BỤI VỀ LOẠI HÌNH DU LỊCH BỤI TẠI TỈNH THỪA THIÊN..................63
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................63
1. Kết luận...................................................................................................................63
2. Những đóng góp của đề tài....................................................................................64
3. Kiến nghị................................................................................................................64
3.1. Đối với UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế và các ban ngành có liên quan..............64
3.2. Đối với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch............................................................64
3.3. Đối với các nhà cung ứng dịch vụ du lịch ở Huế...............................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................66
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Tình hình hoạt động du lịch Huế qua 3 năm 2012 - 2014.......................32
Bảng 1. 2: Tình hình biến động lượng khách đến Huế giai đoạn 2012-2014...........32
Bảng 1. 3: Tình hình biến động doanh thu du lịch Huế giai đoạn 2012-2014..........32
Bảng 2. 1: Đặc điểm nhân khẩu học của du khách nội địa khi du lịch bụi đến Huế 38
Bảng 2. 2: Hành vi du lịch của du khách...................................................................41
Bảng 2. 3: Mức độ yêu thích các địa điểm ở Huế......................................................46
Bảng 2. 4: Mặt hàng lưu niệm được lựa chọn............................................................47
Bảng 2. 5: Phương tiện di chuyển đến Huế...............................................................48
Bảng 2. 6: Phương tiện di chuyển tại Huế của du khách...........................................49
Bảng 2. 7: Giá của dịch vụ vận chuyển ở Huế...........................................................50
Bảng 2. 8: Chất lượng dịch vụ di chuyển ở Huế........................................................51
Bảng 2. 9: Giá của dịch vụ lưu trú ở Huế..................................................................51
Bảng 2. 10: Chất lượng của dịch vụ lưu trú ở Huế....................................................52
Bảng 2. 11: Giá của dịch vụ ăn uống ở Huế..............................................................53
Bảng 2. 12: Chất lượng của dịch vụ ăn uống ở Huế..................................................53
Bảng 2. 13: Giá của dịch vụ tham quan ở Huế..........................................................55
Bảng 2. 14: Chất lượng của dịch vụ tham quan ở Huế..............................................55
Bảng 2. 15: Giá của dịch vụ giải trí ở Huế................................................................56
Bảng 2. 16: Chất lượng của dịch vụ giải trí ở Huế....................................................56
Bảng 2. 17: Chất lượng của dịch vụ thông tin liên lạc ở Huế...................................57
Bảng 2. 18: Giá trị kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha.............................................58
Bảng 2. 19: Đánh giá sự khác biệt về mức độ hài lòng của các nhóm du khách......58
Bảng 2. 20: Một số đề nghị của du khách về những vấn đề cần cải thiện................60
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu giới tính của du khách..............................................................39
Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu độ tuổi của du khách................................................................40
Biểu đồ 2. 3: Nghề nghiệp của du khách...................................................................40
Biểu đồ 2. 4: Mức độ yêu thích loại hình du lịch bụi................................................41
Biểu đồ 2. 5: Số lần đến Huế của du khách...............................................................43
Biểu đồ 2. 6: Hình thức đi du lịch của du khách.......................................................43
Biểu đồ 2. 7: Số ngày ở lại Huế của du khách...........................................................44
Biểu đồ 2. 8: Hình thức lưu trú của du khách............................................................45
Biểu đồ 2. 9: Hình thức ăn uống của du khách..........................................................45
Biểu đồ 2. 10: Chi phí toàn bộ chuyến đi của du khách............................................46
Biểu đồ 2. 11: Ý định quay lại du lịch bui tại Huế của du khách..............................61
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch được coi là một hiện tượng kinh tế - xã hội xuất hiện từ rất sớm. Ban
đầu nó chỉ là những hoạt động di chuyển từ nơi này sang nơi khác với mục đích
hành hương theo tín ngưỡng hoặc viếng thăm người thân, hội họp. Ngày nay, với sự
phát triển của kinh tế - xã hội, du lịch trở thành một nhu cầu không thể thiếu của
con người. Được biết đến như một ngành kinh tế tổng hợp có tốc độ phát triển
nhanh chóng, du lịch không chỉ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của
nhiều quốc gia mà còn trở thành đòn bẩy tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế
khác phát triển. Chính vì vậy, du lịch đã và đang trở thành ngành kinh tế trọng điểm
của nhiều quốc gia.
Nằm ở khu vực miền Trung của Việt Nam, Huế có nhiều tiềm năng phát triển
du lịch, là địa điểm thu hút khách du lịch trong và ngoài nước bởi bề dày văn hóa
lâu đời, cảnh quan thiên nhiên đẹp, hữu tình cùng quần thể di tích lịch sử được thế
giới công nhận. Du lịch Huế thu hút lượng khách du lịch lớn của Việt Nam. Theo
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thừa Thiên Huế, tính cả năm 2014, lượng khách
du lịch đến Thừa Thiên Huế ước đạt 2.906.755 lượt (tăng 11,8% so với cùng kỳ),
trong đó khách quốc tế ước đạt 1.007.290 lượt (tăng 8,5% so với cùng kỳ), khách
nô ôi địa ước đạt 1.899.465 lượt (tăng 13,6% so với cùng kỳ). Theo quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2030, từ năm 2015
phấn đấu dịch vụ du lịch đóng góp vào GDP địa phương trên 50%, năm 2020 đạt từ
52 – 53%, năm 2030 đạt trên 55% đóng góp vào GDP khẳng định Huế là một trọng
điểm du lịch quốc gia, dịch vụ du lịch là yếu tố then chốt trong sự phát triển của địa
phương. Ước tính từ năm 2015 – 2030 thu hút hơn 03 – 12 triệu lượt khách đến
Thừa Thiên Huế. Điều này chứng tỏ rằng, sự gia tăng của các loại hình du lịch sẽ
góp phần rất lớn trong sự phát triển kinh tế của địa phương.
Cùng với sự phát triển của du lịch, du lịch bụi (hay còn gọi là trào lưu
“phượt”) đang ngày một trở thành hiện tượng phổ biến đối với khách du lịch, đặc
biệt là đối với những bạn trẻ yêu thích sự mới lạ. Đây là loại hình du lịch mới xuất
hiện trong những năm gần đây và được khách du lịch đánh giá cao. Mặc dù mức chi
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
tiêu của khách du lịch bụi là chưa cao nhưng nếu biết khai thác thì đây sẽ là thị
trường đầy tiềm năng.
Trước đây đã có nhiều đề tài được thực hiện để khảo sát nhu cầu khác nhau
của khách du lịch về các loại hình du lịch như du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng...
đến Huế. Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu nhu cầu của khách du lịch về loại hình du
lịch bụi hầu như chưa có. Hiện nay, các tài liệu về loại hình du lịch bụi này mới chỉ
được đăng tải trên một số bài báo, tạp chí, báo điện tử như: “Trào lưu Phượt trong
giới trẻ Việt Nam” đăng trên Tạp chí Nghiên cứu văn hóa – Đại học văn hóa của tác
giả Ma Quỳnh Hương; “Phượt và trào lưu sống cuả lớp trẻ, Phượt là gì và phượt
như nào”; “Du lịch bụi – Phiêu lưu cùng bụi đường”. Cộng đồng những người yêu
du lịch bụi còn lập ra cả trang web: www.dulichbui.vn, www.phuot.vn... Các bài báo
này bước đầu đề cập đến trào lưu, xu hướng này đang lan tỏa trong giới trẻ, chủ yếu
ở đây mới chỉ mang tính trao đổi, chia sẻ các kinh nghiệm để giúp những người yêu
thích loại hình du lịch này.
Chính vì những lý do thực tế đó, tôi quyết định tiến hành khảo sát và nghiên
cứu về vấn đề này thông qua đề tài “Khảo sát nhu cầu của khách du lịch nội địa
về loại hình du lịch bụi tại tỉnh Thừa Thiên Huế” nhằm nghiên cứu loại hình du
lịch mới để có thể định hướng và gia tăng đối tượng khách du lịch đến Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Khảo sát nhu cầu của khách du lịch nội địa về loại hình du lịch bụi tại tỉnh
Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm thúc đẩy nhu cầu của họ về
loại hình này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và các vấn đề liên quan đến nhu cầu, các loại
hình du lịch, du lịch bụi.
- Thu thập số liệu và tiến hành khảo sát nhu cầu của khách du lịch nội địa về
loại hình du lịch bụi tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy nhu cầu của khách du
lịch nội địa về loại hình du lịch bụi.
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu nhu cầu của khách du lịch nội địa về loại hình du
lịch bụi tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Đối tượng điều tra
Khách du lịch nội địa đến Huế.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2015 đến tháng 4/2015.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những nhu cầu của du
khách nội địa và đề xuất các giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả loại hình
du lịch bụi.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
- Số liệu tổng hợp từ Sở văn hoá, thể thao và du lịch Thừa Thiên Huế.
- Ngoài ra, thông tin thứ cấp còn được nghiên cứu từ sách, báo, internet, các tài
liệu thuộc chương trình học tập trên các sách và giáo trình của Khoa Du lịch, Đại
học Huế.
4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Tiến hành phát bảng hỏi đối với khách du lịch nội địa
Quy trình điều tra gồm 2 bước:
Bước 1: Thiết kế bảng hỏi
Bước 2: Hoàn chỉnh bảng hỏi và tiến hành phát bảng hỏi
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các tài liệu sau khi thu thập thì được tiến hành chọn lọc, phân tích, xử lý, hệ
thống hóa để tính toán các chỉ tiêu phù hợp với đề tài. Sử dụng phương pháp thống
kê để hệ thống và tổng hợp tài liệu. Các công cụ và kỹ thuật tính toán được xử lý
trên phần mềm thống kê SPSS 16.0.
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp: Sau khi được Sở Văn Hóa Thể Thao Du
Lịch cung cấp số liệu thứ cấp, em tiến hành xử lý số liệu bằng các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp, sàng lọc, sắp xếp để xử lý tài liệu thu thập được
- Phương pháp lập luận quy nạp
- Phương pháp học thuật, khoa học
Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp: Sau khi thu thập bảng hỏi từ phía du khách
em tiến hành xử lý bảng hỏi bằng phần mềm SPSS 16.0, trong đó em đã sử dụng
một số phương pháp phân tích sau:
Phương pháp thống kê mô tả: Dùng phương pháp Frequencis, mục đích
của phương pháp này là mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều
tra, thống kê các ý kiến đánh giá của du khách. Kết quả của thống kê mô tả sẽ là cơ
sở để đưa ra những nhận định ban đầu và tạo cơ sở đưa ra các giải pháp cho đề tài.
Thang đo Likert
Bảng 1.1: Các mức độ của thang đo Likert
1
2
3
4
5
Rất không yêu thích/Rất không hài lòng
Không yêu thích/Không hài lòng
Bình thường
Yêu thích/Hài lòng
Rất yêu thích/Rất hài lòng
Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng (Interval Scale)
Giá trị khoảng cách
= (Maximum - Minimum) / n
= (5 -1) / 5
= 0,8
Bảng 1.2: Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng
Giá trị trung bình
1 – 1.8
1.81 – 2.6
2.61 – 3.4
3.41 – 4.20
4.21 - 5
Ý nghĩa
Rất không yêu thích/Rất không hài lòng
Không yêu thích/Không hài lòng
Bình thường
Yêu thích/Hài lòng
Rất yêu thích/Rất hài lòng
Phân tích phương sai một yếu tố (Oneway ANOVA) Để xem xét sự khác
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
nhau về ý kiến khách du lịch theo đặc điểm của từng đối tượng khách.
Phương pháp phân tích phương sai cho phép so sánh sự sai khác giữa tham
số trung bình của hai hay nhiều nhóm trong mẫu để suy rộng ra tổng thể.
0.05< Sig. (P-value) <= 0.1 (*):
Khác biệt có ý nghĩa thống kê thấp
0.01< Sig. (P-value) <= 0.05 (**): Khác biệt có ý nghĩa thống kê trung bình
Sig. (P-value) <= 0.01 (***):
Khác biệt có ý nghĩa thống kê cao
Sig. (P-value) > 0.1 (NS):
Không có ý nghĩa thống kê
4.3. Phương pháp chọn mẫu
Theo công thức của Linus Yamane, ta xác định quy mô mẫu:
Trong đó:
n: Quy mô mẫu
N: Kích thước tổng thể mẫu
e: Độ sai lệch
Theo số liệu của sở VH – TT – DL, tổng lượng khách du lịch nội địa đến Thừa
Thiên Huế năm 2014 ước đạt 1.899.465 lượt, do đó N = 1.899.465. Chọn cỡ mẫu
với độ tin cậy là 95% nên e = 0.1. Ta có:
n = 1.899.465/(1 + 1.899.465*e2) = 99.995
Như vậy quy mô mẫu là 100 mẫu
Tuy nhiên, phòng trường hợp khách không đủ thời gian để hoàn thành bảng
hỏi nên tổng số mẫu dự kiến là 110 mẫu để đảm bảo tính khách quan của mẫu.
5. Kết cấu của khóa luận
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
o Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
o Chương 2: Đánh giá nhu cầu của khách du lịch nội địa về loại hình du
lịch bụi tại tỉnh Thừa Thiên Huế
o Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy nhu cầu khách du
lịch nội địa về loại hình du lịch bụi
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
PHẦN III: KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Lý luận chung về du lịch
1. Du lịch
1.1. Khái niệm
Ngày nay, nhu cầu đi du lịch đã trở thành điểm nóng không chỉ đối với các
nước có nền công nghiệp phát triển mà còn ở ngay các nước đang phát triển, trong
đó có Việt Nam. Tuy nhiên, không riêng gì nước ta mà hầu hết các quốc gia trên thế
giới vẫn chưa thống nhất cho riêng mình một nhận thức hoàn chỉnh về nội dung du
lịch. Chính vì vậy, từ mỗi góc độ tiếp cận khác nhau, người ta đưa ra các định nghĩa
khác nhau:
Theo Michael Coltman: “Du lịch là sự kết hợp và tương tác của 4 nhóm nhân
tố trong quá trình phục vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du
lịch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du lịch”
Theo tổ chức du lịch thế giới (UNWTO): “Du lịch bao gồm những hoạt động
của con người đi đến và lưu trú tại một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở
thường
xuyên)
của
họ
trong
thời
gian
liên
t
ục không quá một năm nhằm mục đích nghỉ ngơi, kinh doanh, và các mục đích
khác.”
Theo điều 4 của Luật du lịch Việt Nam (2005): “ Du lịch là hoạt động có liên
quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm
đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời
gian nhất định.”
Mặc dù, chưa có một định nghĩa thống nhất về "du lịch" nhưng có thể hiểu du
lịch là sự di chuyển của con người từ vùng này đến vùng khác nằm ngoài nơi cư trú
thường xuyên của họ để thỏa mãn về nhu cầu vật chất hay tinh thần.
1.2. Các loại hình du lịch
1.2.1. Theo phạm vi lãnh thổ của chuyến đi
- Du lịch quốc tế
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
Là hình thức du lịch mà ở đó điểm xuất phát và điểm đến của khách nằm ở
lãnh thổ của các quốc gia khác nhau. Ở hình thức du lịch này khách phải đi qua biên
giới và tiêu ngoại tệ ở nơi đến du lịch. Du lịch quốc tế chia làm hai loại:
Du lịch quốc tế chủ động (Inbound Tourism): Là hình thức du lịch của những
người từ nước ngoài đến một quốc gia nào đó và tiêu ngoại tệ ở đó
Du lịch quốc tế thụ động (Outbound Tourism): Là hình thức du lịch của công
dân một quốc gia nào đó và của những người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ
của quốc gia đó đi ra nước khác du lịch và trong chuyến đi ấy họ đã tiêu tiền kiếm
ra tại đất nước đang cư trú
- Du lịch nội địa
Là hình thức đi du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của khách cùng nằm
trong lãnh thổ của một quốc gia
1.2.2. Theo mục đích chuyến đi
- Du lịch chữa bệnh
Ở thể loại này khách đi du lịch do nhu cầu điều trị các bệnh tật về thể xác và
tinh thần của họ. Du lịch chữa bệnh lại được phân thành:
Chữa bệnh bằng khí hậu: khí hậu núi, khí hậu biển
Chữa bệnh bằng nước khoáng: tắm nước khoáng, uống nước khoáng
Chữa bệnh bằng bùn
Chữa bệnh bằng hoa quả
Chữa bệnh bằng sữa (đặc biệt là sữa ngựa)
- Du lịch nghỉ ngơi giải trí
Nhu cầu chính làm nảy sinh hình thức du lịch này là sự cần thiết phải nghỉ
ngơi để phục hồi thể lực và tinh thần cho con người. Đây là loại hình du lịch có tác
dụng giải trí, làm cuộc sống thêm đa dạng và giải thoát con người ra khỏi công việc
hàng ngày
- Du lịch thể thao
Du lịch thể thao chủ động: Khách đi du lịch để tham gia trực tiếp vào hoạt
động thể thao. Du lịch thể thao chủ động bao gồm:
Du lịch leo núi
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
Du lịch săn bắn
Du lịch câu cá
Du lịch tham gia các loại thể thao: đá bóng, bóng chuyền, bóng rổ, trượt
tuyết…
Du lịch thể thao thụ động: Những cuộc hành trình đi du lịch để xem các cuộc
thi thể thao quốc tế, các thế vận hội olympic…
- Du lịch văn hóa
Mục đích chính là nhằm nâng cao hiểu biết cho cá nhân về mọi lĩnh vực như:
lịch sử, kiến trúc, kinh tế, hội họa, chế độ xã hội, cuộc sống của người dân cùng các
phong tục, tập quán của đất nước du lịch
Du lịch văn hóa được phân làm 2 loại:
Du lịch văn hóa với mục đích cụ thể: Khách du lịch thuộc thể loại này thường
đi với mục đích đã định sẵn. Thường họ là các cán bộ khoa học, sinh viên và các
chuyên gia.
Du lịch văn hóa với mục đích tổng hợp: gồm đông đảo những người ham thích
mở mang kiến thức về thế giới và thỏa mãn những tò mò của mình
- Du lịch công vụ
Mục đích chính của loại hình du lịch này là nhằm thực hiện nhiệm vụ công tác
hoặc nghề nghiệp nào đó. Với mục đích này, khách đi tham dự các cuộc hội nghị,
hội thảo, kỷ niệm các ngày lễ lớn, các cuộc gặp gỡ, các cuộc triển lãm hàng hóa, hội
chợ…
- Du lịch tôn giáo
Loại hình du lịch này nhằm thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc biệt của những
người theo các đạo giáo khác nhau
- Du lịch thăm hỏi, du lịch quê hương
Loại hình du lịch này phần lớn nảy sinh do nhu cầu của những người xa quê
hương đi thăm hỏi bà con họ hàng, bạn bè thân quen, dự lễ cưới, lễ tang…
- Du lịch quá cảnh
Nảy sinh do nhu cầu đi qua lãnh thổ của một nước nào đó trong thời gian ngắn
để đến nước khác
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
1.2.3. Theo đối tượng khách du lịch
- Du lịch thanh, thiếu niên
- Du lịch dành cho những người cao tuổi
- Du lịch phụ nữ, du lịch gia đình
1.2.4. Theo cách thức tổ chức của chuyến đi
- Du lịch theo đoàn
Ở loại hình này, các thành viên tham dự đi theo đoàn và thường có chuẩn bị
chương trình từ trước, trong đó đã định ra những nơi sẽ tới thăm, nơi lưu trú và ăn
uống.
- Du lịch cá nhân/ lẻ
Cá nhân đi du lịch theo kế hoạch định trước của các tổ chức du lịch, tổ chức
công đoàn hay tổ chức xã hội khác. Khách du lịch không phải đi cùng đoàn mà chỉ
tuân theo những điều kiện đã được thông báo và chuẩn bị trước.
- Du lịch bụi ba lô
Đây là loại hình du lịch bằng xe đạp, xe máy, ô tô buýt, xích lô ở Hà Nội, xe
trâu ở làng gốm Bát Tràng, cưỡi ngựa ở Lâm Đồng, cưỡi voi ở Tây Nguyên, du
thuyền trên sông Hồng, sông Cửu Long,… thậm chí du lịch bụi bằng cả máy bay.
Tự mua vé máy bay, tự đặt phòng khách sạn, tự vạch cho mình một chương
trình khám phá riêng và nhất là tự cho mình tận hưởng cái thú lang thang các khu
mua sắm mà không bị lệ thuộc vào bất kỳ lời hướng dẫn ngọt ngào nào. Tuy nhiên,
quyết định đi du lịch ba lô đồng nghĩa đối mặt với khó khăn vất vả, phương tiện
phải tự lo, tự xoay sở trong điều kiện sử dụng các dịch vụ có chất lượng tối thiểu.
Do đó việc đầu tiên là nên ghi nhớ khi quyết định một thân một mình du lịch đất
bạn là phải giữ gìn hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân một cách cẩn trọng, không để hư
hỏng, mất mát. Nếu gặp sự cố hãy tìm đến các cơ quan chức năng như cảnh sát,
lãnh sự quán, đại sứ quán Việt Nam,… nhờ giúp đỡ.
Phải trang bị bản đồ các thành phố du lịch, các quốc gia dự định đến, bản đồ
này phải kèm phần giới thiệu hệ thống giao thông, trạm xe buýt, xe điện ngầm, hàng
không, công trình công cộng; sách hướng dẫn du lịch về địa điểm, đất nước sẽ tới
để tìm hiểu các khu phố khách ba lô. Ngoài hệ thống Internet cung cấp đầy đủ thông
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
tin du lịch, các nước còn có các quầy đổi tiền, cửa hàng mua bán dụng cụ du lịch
thông dụng như ba lô, giày, sách hướng dẫn. Hiện nay, các nước ứng dụng chế độ
một giá cho người ngoại quốc và người bản địa, nên bạn sẽ không phải băn khoăn
về chi phí di chuyển.
1.2.5. Theo phương tiện giao thông được sử dụng
- Du lịch bằng mô tô – xe đạp
Trong loại hình này xe đạp và mô tô được làm phương tiện đi lại cho du khách
từ nơi ở đến điểm du lịch. Nó được phát triển ở nơi có địa hình tương đối bằng
phẳng. Loại hình này thích hợp cho các điểm du lịch gần nơi cư trú và được giới trẻ
rất ưa chuộng.
- Du lịch bằng xe ô tô
Là loại hình du lịch được phát triển phổ biến và rộng rãi nhất, nó có nhiều tiện
lợi và được nhiều người ưa chuộng: nhanh, du khách có điều kiện gần gũi với thiên
nhiên, có thể dừng lại ở bất cứ điểm du lịch nào…
- Du lịch bằng tàu hỏa
Được hình thành từ những năm 40 của thế kỷ 19. Ngày nay do sự phát triển
của ngành đường sắt, số khách du lịch bằng tàu hỏa ngày càng đông. Lợi thế của du
lịch bằng tàu hỏa là: tiện nghi, an toàn, nhanh, rẻ, đi được xa và vận chuyển được
nhiều người.
- Du lịch bằng tàu thủy
Được phát triển ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là ở những nước có bờ
biển đẹp, có nhiều vịnh, nhiều đảo, hải cảng, sông hồ… Ngày nay có nhiều tàu du
lịch được trang bị hiện đại để phục vụ mọi nhu cầu cho du khách: đi lại, ăn uống,
nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí…
- Du lịch bằng máy bay
Là loại hình du lịch có nhiều triển vọng nhất, nó có nhiều ưu thế: nhanh, tiện
nghi. Vì vậy trong một thời gian ngắn du khách có thể đi được quãng đường xa hơn,
giúp họ đi được nhiều nơi hơn. Tuy nhiên, giá cả loại này cao không phù hợp với
thu nhập của nhiều người.
1.2.6. Theo phương tiện lưu trú được sử dụng
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
- Du lịch ở khách sạn (Hotel)
Là loại hình du lịch phổ biến nhất. Loại hình này phù hợp với những người
lớn tuổi, những người có thu nhập cao. Vì ở đây các dịch vụ hoàn chỉnh hơn, có hệ
thống hơn, chất lượng phục vụ tốt hơn, nhưng giá cả cao hơn.
- Du lịch ở khách sạn ven đường (Motel) – khách sạn ở bên lề những chặng
đường dài dành cho khách du lịch đi bằng ô tô
Motel là các khách sạn được xây dựng ven đường xa lộ nhằm phục vụ cho
khách du lịch bằng xe hơi. Ở đây có cả gara để xe cho du khách. Các dịch vụ trong
Motel phần lớn là tự phục vụ. Du khách tự nhận phòng, tự gọi ăn trong nhà hàng.
Các dụng cụ ở đây là loại sử dụng một lần. Giá cả trong Motel thường rẻ hơn ở
trong khách sạn.
- Du lịch ở lều, trại (Camping)
Là loại hình du lịch được phát triển với nhịp độ cao, được giới trẻ ưa chuộng.
Nó rất thích hợp với khách đi du lịch bằng xe đạp, mô tô, xe hơi. Đầu tư cho du lịch
loại này không cao, chủ yếu sắm lều trại, bạt, giường ghế gấp và một số dụng cụ
đơn giản rẻ tiền. Khách tự thuê lều bạt, tự dựng và tự phục vụ.
Đây là loại hình du lịch có nhiều triển vọng vì: Công nghiệp xe hơi phát triển
nhanh, số người sử dụng phương tiện này nhiều, họ quan tâm đến vấn đề đi lại
nhiều hơn vấn đề ăn nghỉ. Chi phí cho các dịch vụ ở đây rẻ, du khách có thể dùng
tiền để đi lâu hơn, nhiều nơi hơn. Du khách muốn thoát khỏi cuộc sống thường
ngày, muốn gần gũi với thiên nhiên.
- Du lịch ở trong nhà trọ
Nhà trọ là những khách sạn loại nhỏ của tư nhân, giá cả thường rất thích hợp
với du khách có thu nhập thấp, đặc biệt là các gia đình có con nhỏ đi cùng. Ở nước
ta loại hình này cũng rất phát triển, đặc biệt là ở Hà Nội.
1.2.7. Theo độ dài thời gian chuyến đi
- Du lịch dài ngày
- Du lịch ngắn ngày (thường gọi là du lịch cuối tuần – weekend holiday)
1.2.8. Theo vị trí địa lý của nơi đến du lịch
- Du lịch nghỉ núi
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Châu Thị Minh Ngọc
- Du lịch nghỉ biển, sông, hồ
- Du lịch thành phố
- Du lịch đồng quê
2. Khách du lịch
2.1. Khái niệm
Theo Luật du lịch Việt Nam:
“Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi
học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.” (Theo điều 4, chương I,
LDLVN).
Theo tổ chức du lịch thế giới (UNWTO) du khách có những đặc trưng sau:
Là người đi khỏi nơi cư trú của mình.
Không đi du lịch với mục đích làm kinh tế.
Đi khỏi nơi cư trú từ 24 giờ trở lên.
Khoảng cách tối thiểu từ nhà đến điểm du lịch khoảng 30, 40, 50...dặm tùy
theo quan niệm hay quy định của từng nước.
2.2. Phân loại
* Khách du lịch quốc tế
Năm 1963 tại hội nghị của Liên Hiệp Quốc về du lịch tại Rome, Uỷ ban thống
kê của Liên Hợp Quốc: “Khách du lịch quốc tế là người thăm viếng một số nước
khác ngoài nước cư trú của mình với bất kỳ lý do nào ngoài mục đích hành nghề để
nhận thu nhập từ nước được viếng thăm”.
Năm 1989, “Tuyên bố Lahaye về du lịch” của Hội nghị liên minh Quốc hội về
du lịch: “Khách du lịch quốc tế là những người trên đường đi thăm, ghé thăm một
quốc gia khác quốc gia cư trú thường xuyên, với mục đích tham quan, giải trí, thăm
viếng, nghỉ ngơi với thời gian không quá 3 tháng, nếu trên 3 tháng phải có giấy
phép gia hạn và không được làm bất cứ việc gì để nhận được thù lao do ý muốn của
khách hoặc là do ý muốn của nước sở tại. Sau khi kết thúc chuyến đi phải trở về
nước của mình, rời khỏi nước sở tại hoặc đến một nước thứ 3”.
Tuy nhiên, Luật du lịch Việt Nam ra ngày 1/1/2006 đã đưa ra định nghĩa như
sau: “Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
SVTH: Lê Khánh Hà – K45 QTKDDL
13
- Xem thêm -