BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN
Ngành
: Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn
: PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Thùy Linh
Lớp : 10DKTC02
MSSV : 1054030307
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN
Ngành
: Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn
: PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Thùy Linh
Lớp : 10DKTC02
MSSV : 1054030307
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Lam Sơn, không sao chép bất
kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2014.
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
i
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Lam Sơn, em đã nhận được sự quan
tâm và giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc, các phòng ban, đặc biệt là phòng Kế toán đã
tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Bên cạnh đó cũng giúp em
phát huy vai trò trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong thời gian thực tập tại công
ty.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em chân thành cám ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ phần
Lam Sơn cùng toàn thể anh chị trong phòng Kế toán, đặc biệt là Kế toán trưởng – ông
Nguyễn Đức Thiện và chị Hoàng Thị Thảo đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
trong thời gian thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Đình Nguyên đã hướng dẫn giúp cho bài khóa
luận của em đạt kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc đến toàn thể thầy cô trường Đại học
Công nghệ TP. Hồ Chí Minh đã hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
ii
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
iii
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Linh
MSSV: 1054030307
Lớp: 10DKTC02
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
TP. Hồ Chí Minh, Ngày …… tháng ……. năm 2014
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
iv
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI
THU .................................................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền:..................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm: ........................................................................................................... 4
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền: ........................................................................ 4
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán: ........................................................................................ 5
1.2. Kế toán vốn bằng tiền: .............................................................................................. 6
1.2.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ: ................................................................................... 6
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: ................................................................................. 8
1.3. Kế toán các khoản nợ phải thu: ............................................................................... 10
1.3.1. Kế toán khoản phải thu của khách hàng: .......................................................... 10
1.3.2. Kế toán phải thu nội bộ: ................................................................................... 12
1.3.3. Kế toán tạm ứng: .............................................................................................. 13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN. ................................................................................. 15
2.1. Giới thiệu chung về công ty: ................................................................................... 15
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty:.................................. 15
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: ............... 17
2.1.3. Mối quan hệ liên kết của Công ty CP Lam Sơn:............................................... 20
2.1.4. Tình hình công ty những năm gần đây: ............................................................ 20
2.1.5. Chiến lược phát triển của công ty trong tương lai: ........................................... 24
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty: ............................................................... 25
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty Cổ
phần Lam Sơn:................................................................................................................ 27
2.2.1. Công tác kế toán vốn bằng tiền: ....................................................................... 27
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
v
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
2.2.2. Công tác kế toán nợ phải thu: ........................................................................... 38
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CP LAM SƠN. .................... 51
3.1. Nhận xét chung: ...................................................................................................... 51
3.1.1. Những mặt tích cực: ......................................................................................... 51
3.1.2. Một số tồn tại: .................................................................................................. 53
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại
Công ty CP Lam Sơn: ..................................................................................................... 54
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 57
PHỤ LỤC
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
vi
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CP
Cổ phần
BCTC
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban Giám đốc
BTC
Bộ Tài chính
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CCDC
Công cụ dụng cụ
CĐSPS
Cân đối số phát sinh
GĐ
Giám đốc
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ SXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐQT
Hội đồng quản trị
HM TSCĐ
Hao mòn tài sản cố định
MMTB
Máy móc thiết bị
NVL
Nguyên vật liệu
SPDD
Sản phẩm dở dang
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TP
Thành phố
XD
Xây dựng
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
vii
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2012 – 2013. .......................................... 20
Bảng 2.2. Chênh lệch của tài sản và nguồn vốn năm 2012 – 2013................................... 21
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 – 2013. ............................... 22
Bảng 2.4. Chênh lệch về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2013. ........................ 23
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
viii
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt .................................................................... 7
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng ............................................................... 9
Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp phải thu khách hàng. .......................................................... 11
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp phải thu nội bộ ................................................................... 13
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp tạm ứng. ............................................................................. 14
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Lam Sơn. ................................ 18
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại Công ty CP Lam Sơn ....................................................... 25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt. ..................................................................... 27
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng. ..................................................... 33
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán phải thu khách hàng. .................................................. 39
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán phải thu nội bộ. .......................................................... 43
Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán tạm ứng. ..................................................................... 47
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
ix
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn
tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Do đó, quy mô cũng như kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức
tạp, nên việc sử dụng và quản lý có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền tại doanh
nghiệp là nhằm đưa ra những thông tin chính xác nhất, đầy đủ nhất về thực trạng và cơ
cấu vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu trong quá trình kinh doanh để nhà quản
lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu
về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào, bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra chứng từ sổ
sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn
vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy việc sử dụng vốn đầu tư nói chung
và vốn bằng tiền nói riêng ở các doanh nghiệp còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả
về tiềm năng sử dụng vốn trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh,
công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Vì vậy, kế toán vốn bằng tiền là một công việc
rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Trong đó, các khoản nợ phải thu
là một điều kiện thiết yếu để tăng trưởng và tồn tại của một doanh nghiệp. Các đối tượng
của nợ phải thu bao gồm khoản thu từ khách hàng, nội bộ, tạm ứng…; việc quản lý và
hạch toán các khoản này nhằm xác định đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân cũng như mức độ
ảnh hưởng của các đối tượng từ đó các nhà quản lý có biện pháp đánh giá hiệu quả việc
sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Lam Sơn là một công ty hoạt động lâu năm, có uy tín, chuyên xây
dựng các công trình dân dụng – công nghiệp – giao thông – thủy lợi, đã từng bước khẳng
định mình trên thị trường. Vì vậy, việc đẩy mạnh công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ
phải thu là vấn đề có ý nghĩa rất thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý
đưa ra những phương án kinh doanh hiệu quả, bảo toàn vốn, đẩy nhanh quay vòng vốn
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
1
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
đem đến cho công ty hiệu quả kinh tế cao nhất mà còn căn cứ vào đó để định hướng phát
triển trong tương lai.
Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế
toán vốn bằng tiền và nợ phải thu, em đã chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình
là “Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Lam Sơn”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch
toán cũng như việc xác định hiệu quả sử dụng và tầm quan trọng của vốn bằng tiền và nợ
phải thu, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền
cũng như nợ phải thu nói riêng. So sánh giữa lý thuyết và thực tế kế toán tại doanh
nghiệp, từ đó rút ra ưu – khuyết điểm của hệ thống kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu
tại công ty để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Lam Sơn (Gia Lai).
- Về thời gian: đề tài được thực hiện từ 25/05/2014 đến 20/07/2014.
- Việc phân tích được lấy số liệu năm 2012 và 2013.
Do thời gian còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên khóa luận
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và
ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô cùng các cô chú, anh chị trong công ty để đề tài có giá
trị thực tiễn cao hơn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-
Thu thập số liệu ở công ty.
-
Phân tích các số liệu trên sổ sách của công ty (Sổ chi tiết, Sổ cái, BCTC).
-
Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
-
Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
2
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
5. Kết cấu đề tài:
Nội dung của bài khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu.
Chƣơng 2: Thực trạng vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty CP Lam Sơn.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và nợ
phải thu tại Công ty Cổ phần Lam Sơn.
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
3
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
NỢ PHẢI THU
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền:
1.1.1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ; Tiền
gửi ở các Ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao nhất –
vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc
mua sắm hoặc chi phí.
Tài khoản Vốn bằng tiền – nhóm tài khoản 11, có ba tài khoản:
Tài khoản 111 – Tiền mặt;
Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng;
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển;
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong quá trình SXKD,
vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của DN
hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa để SXKD vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi
các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời
của DN và là một bộ phận của vốn lưu động.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
-
Hàng ngày, phản ánh tình hình thu chi và tiền mặt tồn quỹ. Thường xuyên đối
chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót
trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
-
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám sát
việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
-
Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho
tiền đang chuyển bị ách tắc để DN có biện pháp thích hợp, giải phóng nhanh tiền
đang chuyển kịp thời.
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
4
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
-
Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.
-
Đối với ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực
tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán, đồng thời phải hạch
toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ.
Đối với các khoản công nợ có gốc là ngoại tệ khi thanh toán phải tính theo tỷ giá
lúc nhận nợ.
Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ, áp dụng một trong các phương
pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước – Xuất trước; Nhập sau – xuất trước.
Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì:
Phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu, chi phí tài
chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả DN SXKD có hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản);
Phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ
bản – giai đoạn trước hoạt động).
Số dư cuối kỳ của các TK vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ
các loại”.
-
Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá
quý. Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm
chất và giá trị của từng loại.
Khi xuất quỹ vàng bạc, kim khí quý, đá quý ngoài áp dụng ba phương pháp trên
(phương pháp tính tỷ giá thực tế ngoại tệ xuất quỹ) còn áp dụng thêm phương pháp thực
tế đích danh.
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
5
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2. Kế toán vốn bằng tiền:
1.2.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ:
Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả Ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại
quỹ do thủ quỹ của DN thực hiện.
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ sử dụng:
-
Phiếu thu, phiếu chi.
-
Biên lai thu tiền.
-
Báo cáo quỹ tiền mặt.
-
Bảng kê vàng bạc, đá quý.
Sổ kế toán chi tiết:
-
Sổ chi tiết tiền mặt.
-
Sổ cái
Tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền tại quỹ của DN được thực hiện trên TK 111 “Tiền mặt” để phản ánh số
hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ.
TK 111 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1111 – “Tiền Việt Nam”.
TK 1112 – “Ngoại tệ”.
TK 1113 - “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111 – Tiền mặt như sau:
Nợ
Có
TK 111
- Các khoản tiền mặt, Ngân phiếu,
- Các khoản tiền mặt, Ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
nhập quỹ.
xuất quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt
phát hiện khi kiểm kê.
-
khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi
điều chỉnh tỷ giá.
Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện
-
Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm
khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư: Các khoản tiền mặt, Ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
6
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.1.2. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt
112
151, 152, 153,
156, 611
111
Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ
Mua vật tư, hàng hóa
511,512
112
Thu tiền bán hàng
Nộp tiền mặt vào ngân hàng
515
331
Thu từ hoạt động tài chính
711
Trả nợ hoặc ứng trước tiền
cho người bán
133
Thu khác
131
Khách hàng trả nợ hoặc
ứng trước
411, 414
Nhận vốn chủ sở hữu
Thanh toán thuế GTGT
khi mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ
211, 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐS hoặc
thanh toán chi phí XDCB
311, 315, 333, 334,
338, 341, 343
121, 128
221, 222, 223, 228
Thu hồi vốn đầu tư
tài chính
Trả nợ vay, nợ Nhà nước,
CNV và các khoản nợ khác
121, 128
3331
221, 222, 223, 228
Thu thuế GTGT cho
Nhà nước khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ
Chi phí đầu tư tài chính
411, 414
Trả vốn cho chủ sở hữu
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
7
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền của DN phần lớn được gửi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty tài chính bao gồm:
tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc trên các tài khoản chính dùng cho hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập tài
chính của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của TGNH.
TK 1121 – “Tiền Việt Nam”.
TK 112 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1122 – “Ngoại tệ”.
TK 1123 – “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 – Tiền mặt như sau:
Nợ
Có
TK 112
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
hoặc thu qua ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi
điều chỉnh tỷ giá.
-
Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm
khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư: Số tiền hiện còn trong ngân hàng.
Chứng từ sử dụng:
-
Giấy báo có, báo nợ.
-
Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
-
Séc chuyển khoản, séc bảo chi
-
Bảng sao kê của ngân hàng.
Sổ kế toán chi tiết:
-
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
-
Sổ chi tiết tài khoản.
-
Sổ cái
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
8
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
ĐH Công Nghệ TPHCM
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.2.2. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
111
151, 152, 153,
156, 611
112
Nộp tiền mặt vào ngân hàng
Mua vật tư, hàng hóa
511,512
111
Thu tiền bán hàng
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
515
331
Thu từ hoạt động tài chính
711
Trả nợ hoặc ứng trước tiền
cho người bán
133
Thu khác
131
Khách hàng trả nợ hoặc
ứng trước
411, 414
Nhận vốn chủ sở hữu
Thanh toán thuế GTGT
khi mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ
211, 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐS hoặc
thanh toán chi phí XDCB
311, 315, 333, 334,
338, 341, 343
121, 128
221, 222, 223, 228
Thu hồi vốn đầu tư
tài chính
Trả nợ vay, nợ Nhà nước,
CNV và các khoản nợ khác
121, 128
3331
221, 222, 223, 228
Thu thuế GTGT cho
Nhà nước khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ
Chi phí đầu tư tài chính
411, 414
Trả vốn cho chủ sở hữu
GVHD: PGS. TS Phan Đình Nguyên
9
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh
- Xem thêm -