BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH
HOÀNG LONG
Ngành
: Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn
: PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Bích Nga
MSSV : 1054030361
Lớp : 10DKTC02
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH
HOÀNG LONG
Ngành
: Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn
: PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Bích Nga
MSSV : 1054030361
Lớp : 10DKTC02
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 7 năm 2014
Ký tên
SV. Lê Thị Bích Nga
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích.
Những kiến thức nền tảng cơ bản suốt bốn năm đại học là hành trang vô cùng quý giá, là
bước đầu để em bước vào sự nghiệp trong tương lai. Em xin cảm ơn PGS.TS - thầy Phan
Đình Nguyên, thầy đã giúp đỡ, quan tâm, giải đáp những thắc mắc trong quá trình làm
khóa luận, nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các nhân viên trong phòng Tài chính - Kế
toán công ty Hoàng Long đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu rõ hơn về môi trường
làm việc thực tế, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian để chỉ bảo,
hướng dẫn để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin cho bài khóa luận.
Bên cạnh đó, em muốn cảm ơn các anh chị làm công việc kế toán khác cũng đã đồng
hành cùng với em trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Điều này có ý nghĩa hết sức
to lớn với em, là động lực giúp em trong chặng đường sau này.
Đề tài của em chỉ dừng lại ở phạm vi nhỏ hẹp và với dung lượng hạn chế, trình độ
chưa cho phép em có thể đi sâu hơn để có những phát hiện lý thú, những góp ý hữu ích
hơn. Nhưng qua đó, em mong rằng những đóng góp của mình sẽ giúp cải thiện tình hình
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty được phần nào, từ đó mở rộng ra hướng
đi cho công tác kế toán ở công ty này. Trong quá trình làm khóa luận, bài làm của em
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy cô
và các nhân viên trong công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn, rút được
những bài học kinh nghiệm bổ ích để áp dụng vào thực tiễn thật hiệu quả trong tương lai.
Kính chúc quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các nhân viên
công ty Hoàng Long luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và nhiều thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày … tháng 7 năm 2014
SV. Lê Thị Bích Nga
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: .......................................................................................................
MSSV: ...........................................................................................................................
Khoá: .............................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đơn vị thực tập
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 7 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS – Phan Đình Nguyên
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP ............................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH...................................... x
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
TRONG DOANH NGHIỆP. ........................................................................................... 3
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN ..................................................................................... 3
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 3
1.1.1.2. Ý nghĩa ........................................................................................................ 3
1.1.1.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT ......................................... 3
1.1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .................................................... 3
1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:.................................................................................... 5
1.1.1.6. Nộp thuế GTGT: ......................................................................................... 6
1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT: .............................................................................. 6
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 7
1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 7
1.1.2.2. Ý nghĩa ........................................................................................................ 7
1.1.2.3. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN ......................................................... 8
1.1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN .................................................... 8
1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN .................................................................................. 10
1.1.2.6. Nộp thuế TNDN ........................................................................................ 12
1.1.2.7. Quyết toán thuế TNDN ............................................................................. 12
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ....................................................................... 14
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp ................................................. 14
v
1.2.2. Kế toán thuế GTGT ........................................................................................... 15
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 15
1.2.2.2.
Chứng từ kế toán ................................................................................... 16
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 16
1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT ............................................................................... 18
1.2.3. Kế toán thuế TNDN ........................................................................................... 29
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 29
1.2.3.2. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 30
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 30
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán .............................................................................. 31
1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN ............................. 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG ........................................ 35
Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ................ 35
2.1.
2.1.1.
Tóm lược quá trình hình thành và phát triển ................................................ 35
2.1.2.
Chức năng và lĩnh vực hoạt động................................................................. 36
2.1.3.
Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 37
2.1.4.
Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty........ 38
2.1.5.
Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua ........................ 38
2.1.6.
Chiến lược phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ................ 40
2.1.6.1.
Doanh thu dầu khí ................................................................................. 40
2.1.6.2.
Kế hoạch khoan năm 2014 và các công việc liên quan đến Địa chất
Công nghệ mỏ ........................................................................................................ 40
2.1.6.3.
Kế hoạch phát triển dự án...................................................................... 41
2.1.6.4.
Kế hoạch khai thác mỏ TGT ................................................................. 41
2.1.6.5.
Kế hoạch về hành chính, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin ............ 41
2.1.6.6.
Kế hoạch về Tài chính, Kế toán ............................................................ 42
2.2.
Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành
Hoàng Long .................................................................................................................. 43
2.2.1.
Sơ lược về bộ máy kế toán của công ty ........................................................ 43
2.2.2.
Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long ...... 43
2.2.3.
Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty.................................................. 44
vi
2.2.3.1.
Hình thức kế toán: ................................................................................. 44
2.2.3.2.
Tài khoản kế toán: ................................................................................. 45
Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.48
2.3.
2.3.1.
Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty .................................................... 48
2.3.2.
Kế toán thuế GTGT đầu vào ........................................................................ 48
2.3.2.1.
Tài khoản Thuế GTGT đầu vào:............................................................ 49
2.3.2.2.
Các nghiệp vụ phát sinh ........................................................................ 49
2.3.2.3.
Phân bổ thuế GTGT được khấu trừ, hoàn thuế ...................................... 51
Kế toán thuế GTGT đầu ra:.......................................................................... 54
2.3.3.
2.3.3.1.
Tài khoản thuế GTGT đầu ra: ............................................................... 54
2.3.3.2.
Các nghiệp vụ phát sinh: ....................................................................... 54
2.3.4.
Hoàn thuế GTGT ......................................................................................... 56
2.3.5.
Báo cáo thuế GTGT thực tế tại công ty........................................................ 57
Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.65
2.4.
2.4.1.
Tình hình kế toán thuế TNDN tại công ty. ................................................... 65
2.4.2.
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................... 67
2.4.2.1.
2.4.3.
Xác định thu nhập chịu thuế .................................................................. 67
Báo cáo thuế TNDN thực tế tại công ty ....................................................... 68
2.4.3.1.
Khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 68
2.4.3.2.
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 71
2.5.
Nhận xét, đánh giá: ............................................................................................. 73
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU
HÀNH HOÀNG LONG. ................................................................................................ 74
3.1.
Nhận xét ............................................................................................................. 74
3.1.1.
Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty ................................. 74
3.1.2.
Nhận xét về công tác kế toán thuế tại công ty .............................................. 74
3.2.
Kiến nghị ............................................................................................................ 77
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNV
CNV FFDP
CP
FAMA
FTSO
GTGT
HĐDK
HESS
HLJOC
HSĐ
HST
HTKK
HUTECH
JOC
KH-CN
NĐ-CP
NSNN
OPECO
PI
PTTEP
PVEP
PVN
PVSC
QĐ-BTC
SOCO
TGĐ
TGT
TIA
TLJOC
TNCT
TNDN
TNHH
TK
TT-BTC
UA
USD
VND
WHP-H4
Mỏ Cá Ngừ Vàng
Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng
Cổ phần
Thoả thuận khung về phân bổ, đo lường
Tàu chứa, xử lý dầu thô
Giá trị gia tăng
Hợp đồng Dầu khí
Công ty Amerada Hess Việt Nam
Hoàng Long Joint Operating Company
Mỏ Hải Sư Đen
Mỏ Hải Sư Trắng
Hỗ trợ kê khai
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Công ty Liên doanh Điều hành (Joint Operating Company)
Khoa học – Công nghệ
Nghị định Chính phủ
Ngân sách Nhà nước
Công ty OPECO Việt Nam
Hệ số khai thác
Petroleum Authority of Thailand Exploration and Production Công ty thăm dò và Sản xuất Dầu khí Thái Lan
Tổng Công ty Thăm dò, Khai thác Dầu khí Việt Nam
Viện Dầu khí Việt Nam
Công ty Giám sát Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí Việt Nam
Quyết định – Bộ Tài chính
Công ty TNHH SOCO Việt Nam
Mỏ Tê Giác Đen
Mỏ Tê Giác Trắng
Thoả thuận Kết nối Mỏ
Thăng Long Joint Operating Company
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Thông tư – Bộ Tài chính
Thoả thuận Hợp nhất Mỏ
Đô-la Mỹ
Việt Nam Đồng
Dàn đầu giếng H4
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long
Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô
Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên
Bảng 2.4. Trích Bảng cân đối kế toán từ phần mềm của công ty Hoàng Long
Bảng 2.5. Chênh lệch thuế GTGT đầu vào của thuế nhà thầu nước ngoài
Bảng 2.6. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 04/2014
Bảng 2.7. Minh hoạ hạch toán dựa vào bảng kê khai nộp thuế
Bảng 2.8. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2014 tại HLJOC
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng Long
Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC
Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty
Hình 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ trong tháng
04/2014
Hình 2.5. Chi phí chia sẻ giữa HLJOC và TLJOC
Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2014
Hình 2.7. Trích Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào tháng 4/2014
Hình 2.8. Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài tháng 3/2014
Hình 2.9. Báo cáo tình hình thuế VAT tháng 4/2014 Công ty Hoàng Long JOC gửi PVEP
Hình 2.10. Thanh toán thuế GTGT tháng 4/2014 cho cơ quan thuế
Hình 2.11. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra tháng 4/2014
Hình 2.12. Quy định về thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long
Hình 2.13. Mục 3.1 Điều 12 của HĐDK
Hình 2.14. Mục 2 Điều 14 Thông tư 32/2009/TT-BTC
Hình 2.15. Tỷ lệ thuế tài nguyên
Hình 2.16. Kê khai thuế TNDN tạm tính của bán dầu thô chuyến TGT-134
Hình 2.17. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp dầu thô năm 2013
Hình 2.18. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu dầu thô bán nội địa
Hình 2.19. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu khí thiên nhiên
x
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước
phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của
Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận của các
thể nhân và pháp nhân vào quỹ ngân sách Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng.
Lý do chọn đề tài
Năm 2014 có rất nhiều các qui định mới về pháp luật liên quan đến hoạt động kế
toán, thuế của doanh nghiệp. Mới nhất vào ngày 22/7/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là Nghị định hướng dẫn Luật hết sức
quan trọng, có tác động đến nhiều đối tượng.
Trước tình hình này, kế toán thuế là những người nắm bắt nhanh nhạy để triển khai
thực hiện các chính sách mới của Bộ Tài chính một cách linh hoạt, hướng cho doanh
nghiệp hoạt động tốt theo những quy định mới của Luật Thuế. Đặc biệt với công ty Liên
doanh Điều hành Hoàng Long – một loại hình doanh nghiệp đặc thù thì hệ thống kế toán
là một phần hết sức quan trọng trong thời điểm này.
Nhận thức được vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN trong giai đoạn thực tập tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng
dẫn khóa luận – PGS.TS Phan Đình Nguyên và sự giúp đỡ của nhân viên phòng Kế toán
công ty.
Mục đích nghiên cứu:
Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống và khác nhau trong
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn xét xem những ảnh
hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và tác động như thế
nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán
của mình.
1
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long tháng 3, tháng 4 năm 2014.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích
tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận, giải pháp thích hợp.
Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh
Điều hành Hoàng Long.
Chương 3: Nhận xét thực trạng và kiến nghị về công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.
Mặc dù rất cố gắng nhưng với hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian tìm
hiểu không nhiều nên khóa luận của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được
sự nhận xét, góp ý của các thầy cô trong khoa để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Với thuế GTGT, chỉ người bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế
GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng (hoặc cung ứng dịch vụ) ở các khâu tiếp theo đối
với hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Các sản phẩm
hàng hoá, dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế như
nhau và thuế GTGT không phải do người tiêu dùng nộp mà do người bán sản phẩm (hàng
hoá hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc do trong giá bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) có cả
thuế GTGT. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu nhằm động viên sự đóng góp
của người tiêu dùng.
1.1.1.3. Đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế GTGT
1.1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập
khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối trượng tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hay
tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy
định tại Điều 4 của Luật thuế GTGT.
1.1.1.3.2. Đối tƣợng nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế thay đối
tượng nộp thuế theo qui định tại khoản 1.c Điều 2 của Luật Quản lý thuế đều là đối tượng
nộp thuế GTGT.
1.1.1.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế GTGT
1.1.1.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT:
Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT là giá của sản phẩm, hàng hóa trước khi
chịu thuế GTGT, được quy định như sau:
3
Đối với hàng hóa dịch vụ là: giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa nhập khẩu là : giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB (nếu có)
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là : giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh hoạt động này.
Đối với hoạt động thuê tài sản là : số tiền thu từng kỳ.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là : giá bán của hàng hóa tính
theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
Đối với gia công hàng hóa là : giá gia công
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính Phủ quy định.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ quy định bao gồm cả khoản phụ thu
và chi phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Mức thuế suất thuế GTGT được quy định như sau :
- Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa được phép xuất khẩu.
- Mức thuế suất 5%: đối với hàng hoá cần thiết cho nhu cầu thiết yếu của con
người, hoặc cần để phát triển kinh tế đất nước như tài sản cố định, kinh doanh nông sản…
- Mức thuế xuất 10%: đối với những hàng hoá còn lại.
1.1.1.4.2. Phƣơng pháp tính thuế
Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp
tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào được =
khấu trừ
=
Giá tính thuế của hàng hóa,
x
dịch vụ bán ra
Thuế suất thuế
GTGT (%)
Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT hàng hóa nhập khẩu.
4
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Giá trị gia tăng của
hàng hóa, dịch vụ
x
Thuế suất thuế
GTGT (%)
Trong đó:
Giá thanh toán
GTGT của hàng hóa,
dịch vụ
=
Giá thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ bán ra
-
của hàng hóa,
dịch vụ mua vào
tương ứng.
1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:
Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT là kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo thông tư 219/2013/TT-BTC
hướng dẫn về thuế GTGT. Doanh nghiệp có thể kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê
khai thuế GTGT qua mạng. Từ tháng 7/2013, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định
mới về việc kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy điều kiện khác nhau của
từng doanh nghiệp, trong đó đã hướng dẫn việc khai thuế GTGT theo quí áp dụng đối với
người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 20 tỉ đồng trở xuống.
Các thủ tục kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp như sau:
- Hoàn chỉnh hồ sơ kê khai thuế GTGT, bao gồm: Tờ khai thuế GTGT, Bảng kê
hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định.
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
- Nộp lên cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
Lưu ý:
Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 20 ngày đầu tháng
tiếp theo. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc kê khai. Trường hợp đã gửi tờ khai sau đó phát hiện sai sót về số liệu
kê khai trước thời hạn nộp thuế thì cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời
lập lại tờ khai thay thế cho tờ khai cũ bị sai. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn
nộp thuế thì cơ sở điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp theo.
Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT phát sinh là thời điểm cơ sở
kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp bán trả góp) hàng
hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua, không phân biệt người mua đã trả tiền hay chưa
trả tiền.
5
1.1.1.6. Nộp thuế GTGT:
- Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo của
cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
- Đối với cơ sở kinh doanh có số thuế phải nộp hàng tháng lớn thì cơ sở phải
tạm nộp thuế theo định kỳ 10-15 ngày một lần và trong thời hạn qui định (Theo thông
báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng.
- Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế theo quý thì thời hạn kê khai
thuế cũng là thời hạn nộp các loại thuế phát sinh hay tạm tính trong quý, tức chậm nhất là
ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
Đồng tiền nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam
Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ: Chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự
do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi
sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại
thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước. Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Địa điểm nộp thuế:
Tại Kho bạc Nhà nước;
Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo
quy định của pháp luật.
- Thủ tục nộp thuế: Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ
nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho NNT đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản. NNT phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do
Bộ Tài chính quy định.
1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT:
Quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nƣớc ngoài:
Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài chậm nhất là
ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Hồ sơ khai quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài bao gồm:
6
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện
hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế;
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
- Chính sách thuế nhà thầu thực hiện theo Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày
12/04/2012 của Bộ Tài Chính.
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh
để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước
cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên
công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển.
1.1.2.2. Ý nghĩa
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết
thu nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh
doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các doanh nghiệp thua
lỗ trong sản xuất kinh doanh vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển
lỗ sang các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản doanh nghiệp.
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Phạm vi áp
dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức
kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu
thuế. Một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy
động nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi
dào. Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém chi phí nên hiệu
quả thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền thu được từ thuế thu nhập
doanh nghiệp nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở các nước phát triển
7
mặc dù thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá nhân nhưng thuế TNDN giữ vai
trò là loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà
nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những
ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong
từng giai đoạn nhất định.
1.1.2.3. Đối tƣợng chịu thuế, nộp thuế TNDN
Đối tượng chịu thuế chính là tổng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp:
Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNDN và Khoản 1
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN.
“Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng
khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới
các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh
nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng
phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này;
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt
động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.”
1.1.2.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế TNDN
Theo Luật số: 32/2013/QH13: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định
theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp
= Thu nhập tính thuế
8
x Thuế suất thuế TNDN
- Xem thêm -