BÀI TẬP NHÓM
MÔN LUẬT DÂN SỰ 3
ĐỀ TÀI: HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC
1. Khái quát chung về hợp đồng có đối tượng là công việc
1.1. Định nghĩa hợp đồng có đối tượng là công việc
Sự thỏa thuận giữa các chủ thể dân sự mà theo đó, một bên thực hiện một
công việc nhất định cho bên kia trong một thời hạn theo thỏa thuận hoặc
pháp luật qui định
1.2. Các loại hợp đồng thực hiện một công việc
- Hợp đồng dịch vụ
- Hợp đồng gia công
- Hợp đồng gửi giữ
1.3. Các đặc điểm của hợp đồng có đối tượng là công việc
- Mang các đặc điểm chung của hợp đồng
- Đối tượng là công việc có kết quả không tạo ra tài sản mới (trừ hợp đồng gia
công)
- Là loại hợp đồng song vụ
- Là loại hợp đồng đền bù, trừ khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui
định khác
- Chủ thể thực hiện công việc ngoài việc có năng lực chủ thể dân sự, còn có
thể phải chịu các điều kiện nhất định hoặc phải có chứng chỉ, giấy phép cho
phép thực hiện công việc
- Tính chất, nội dung, phương thức thực hiện, kết quả công việc căn cứ vào sự
thỏa thuận của các bên, ngoài ra còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn, điều kiện
được qui định trong pháp luật.
2. Hợp đồng dịch vụ
2.1. Khái niệm ( Điều 513 BLDS 2015)
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch
vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải
trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
2.2. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ ( Điều 514 BLDS)
Công việc có tính chất dịch vụ không tạo ra tài sản mới
- Điều kiện về công việc:
+ Có khả năng thực hiện
+ Tính chất, nội dung, mục đích của công việc không trái pháp luật và đạo
đức xã hội
+ Nếu pháp luật qui định phải tuân thủ các điều kiện dịch vụ.
2.3. Đặc điểm
- Hợp đồng có đền bù
- Hợp đồng song vụ
- Đối tượng là công việc có tính chất dịch vụ không tạo ra kết quả mới
- Công việc được thực hiện trong thời hạn do các bên thỏa thuận hoặc pháp
luật qui định.
Lưu ý: nguyên tắc xác định thời hạn của hợp đồng dịch vụ trong trường hợp
các bên không có thỏa thuận về thời hạn.
Nội dung
- Điều khoản cơ bản;
- Điều khoản thông thường;
- Điều khoản tùy nghi
Lưu ý: Hậu quả pháp lý của hợp đồng dịch vụ khuyết thiếu một hoặc một
số điều khoản cơ bản (Ví dụ: tính chất, khối lượng công việc)
2.4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dịch vụ
Xác định theo hình thức của hợp đồng:
- Hợp đồng miệng: tính từ thời điểm các bên đã thỏa thuận được nội dung chủ
yếu của hợp đồng
- Hợp đồng bằng văn bản thường: tính từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp
đồng.
- Hợp đồng có công chứng, chứng thực, đăng ký: tính từ thời điểm hợp đồng
được công chứng, chứng thực, đăng ký (Trừ trường hợp pháp luật qui định
khác)
2.5. Chủ thể của hợp đồng dịch vụ
a. Bên cung ứng dịch vụ – Chủ thể cung cấp hoặc thực hiện dịch vụ
- Phải có năng lực chủ thể dân sự phù hợp với quan hệ hợp đồng dịch vụ
- Phải mang quốc tịch Việt Nam và được phép hành nghề ở Việt Nam
- Nếu pháp luật qui định thì phải đảm bảo các điều kiện thực hiện công việc
dịch vụ: được cấp chứng chỉ, giấy phép hành nghề hoặc kinh doanh…
b. Bên thuê dịch vụ – chủ thể thuê bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc
- Phải có năng lực chủ thể phù hợp với quan hệ hợp đồng dịch vụ
- Nếu pháp luật qui định về các điều kiện thuê dịch vụ thì phải đảm bảo các
điều kiện đó
2.6. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng dịch vụ
a. Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ
Nghĩa vụ
- Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện
cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công
việc đòi hỏi.
- Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.
-
b.
-
Quyền
Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số
lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử
dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu
bồi thường thiệt hại.
Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
Nghĩa vụ
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa
thuận khác.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự
đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện
được giao sau khi hoàn thành công việc.
Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ,
phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc,
nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu,
phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
Quyền
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để
thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà
không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý
kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên
sử dụng dịch vụ.
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
2.7. Trả tiền dịch vụ
a. Phương thức xác định giá dịch vụ
- Theo thỏa thuận các bên
- Nếu không có thỏa thuận thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị
trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
- Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc
công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có
quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
b. Phương thức thanh toán giá dịch vụ
- Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc
khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2.8. Chấm dứt hợp đồng dịch vụ
- Khi hợp đồng đã hoàn thành (khi đã thực hiện toàn bộ nội dung nghĩa vụ
hoặc bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ)
- Chấm dứt theo thỏa thuận
- Một trong hai bên hoặc cả hai bên hợp đồng chết (cá nhân) hoặc chấm dứt
hoạt động (pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác) mà quyền, nghĩa vụ trong hợp
đồng gắn liền với nhân thân của họ
- Hợp đồng chấm dứt khi một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.
Phân tích điều kiện và hậu quả pháp lý khi một bên đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng;
- Hợp đồng chấm dứt khi một bên hủy bỏ hợp đồng. Phân tích điều kiện và
hậu quả pháp lý khi một bên hủy bỏ hợp đồng
2.9. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ
Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc theo hợp đồng dịch vụ mà
công việc chưa hoàn thành và bên cung ứng dịch vụ vẫn tiếp tục thực hiện
công việc, bên sử dụng dịch vụ biết nhưng không phản đối thì hợp đồng dịch
vụ đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thỏa thuận cho đến
khi công việc được hoàn thành.
3. Hợp đồng gửi giữ
a. Khái niệm
Hợp đồng gửi giữ là hợp đồng mà trong đó một bên (bên gửi giữ) chuyển giao
tài sản của mình cho bên kia (bên nhận gửi giữ) gìn giữ, bảo quản trong một
thời hạn nhất định và bên gửi giữ thanh toán tiền công cho bên nhận gửi giữ
nếu có thỏa thuận.
b. Đặc điểm
- Mang các đặc điểm chung của hợp đồng dân sự nói chung và hợp đồng có
đối tượng là công việc phải thực hiện nói riêng;
- Bản chất của hợp đồng gửi giữ: Bên gửi giữ chuyển giao quyền chiếm hữu
tạm thời tài sản gửi giữ cho bên nhận gửi giữ để gìn giữ, bảo quản tài sản đó
mà không có quyền sử dụng, định đoạt. Ngoài trừ, việc sử dụng tài sản gửi
gắn liền với công việc gửi giữ hoặc các bên có thỏa thuận khác;
- Hợp đồng gửi giữ là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù.
c. Đối tượng của hợp đồng gửi giữ
- Công việc gìn giữ, bảo quản tài sản gửi giữ: Phòng ngừa các hành vi chiếm
hữu trái pháp luật đối với tài sản, áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn
ngừa những rủi ro, sự hao mòn tự nhiên của tài sản…
d. Hình thức của hợp đồng gửi giữ
- Bằng miệng hoặc bằng văn bản. Nếu pháp luật qui định hình thức bắt buộc
thì phải tuân thủ theo hình thức đó;
- Một số hợp đồng gửi giữ thuộc loại hợp đồng mẫu.
e. Chủ thể của hợp đồng gửi giữ – Nội dung 14
- Bên gửi giữ: Chủ sở hữu hoặc không phải chủ sở hữu tài sản? Phải có năng
lực chủ thể dân sự phù hợp với tính chất, nội dung gửi giữ…
- Bên nhận gửi giữ: các chủ thể có đăng kinh doanh hoặc không có đăng ký
kinh doanh. Phải có năng lực chủ thể dân sự phù hợp với tính chất, nội dung
của hợp đồng gửi giữ. Nếu pháp luật yêu cầu các điều kiện riêng về chủ thể
và hành nghề thì bên nhận gửi giữ phải đảm bảo các điều kiện này.
f. Giá gửi giữ (đối với hợp đồng có đền bù)
- Theo thỏa thuận hoặc pháp luật qui định
g. Thời hạn gửi giữ – Nội dung 16
- Theo thỏa thuận hoặc pháp luật qui định. Lưu ý: trường hợp các bên không
có thỏa thuận về thời hạn.
4. Hợp đồng gia công
a. Khái niệm
- Hợp đồng gia công là hợp đồng mà theo đó, bên nhận gia công phải thực
hiện một công việc có kết quả là tạo ra một tài sản mới theo khuôn mẫu và
nguyên, vật liệu của bên thuê gia công
b. Đặc điểm:
- Mang đặc điểm chung của hợp đồng dân sự nói chung và hợp đồng có đối
tượng là công việc nói riêng;
- Là loại hợp đồng có đối tượng là công việc có kết quả tạo ra tài sản mới;
- Kết quả của công việc gia công phải theo khuôn mẫu mà bên gia công yêu
cầu. Lưu ý: Nếu pháp luật đã qui định tiêu chuẩn riêng cho tài sản gia công
thì bên gia công phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn này;
- Là loại hợp đồng đền bù.
c. Hình thức của hợp đồng
- Hợp đồng miệng;
- Hợp đồng văn bản, có thể phải theo hình thức được qui định trong pháp luật.
d. Đối tượng của hợp đồng gia công
- Công việc được vật thể hóa (tạo ra một tài sản mới, có tính chất, tính năng
sử dụng mới từ các nguyên, vật liệu ban đầu):
- Về nguyên tắc, nguyên, vật liệu tạo ra tài sản mới do bên gia công cung cấp
Lưu ý: Xác định các tiêu chuẩn từ phía pháp luật áp đặt cho cho công việc
gia công và tài sản gia công
e. Chủ thể của hợp đồng gia công
- Bên gia công: người có yêu cầu về tạo ra tài sản mới theo khuôn mẫu của
họ. Phải có năng lực chủ thể dân sự phù hợp vói tính chất, nội dung hợp
đồng gia công;
- Bên nhận gia công: Người thực hiện công việc gia công. Phải đảm bảo năng
lực chủ thể dân sự phù hợp với tính chất, nội dung của hợp đồng gia công.
Ngoài ra, nếu pháp luật qui định các tiêu chuẩn, điều kiện riêng về chủ thể,
hành nghề thì bên gia công phải tuân thủ.
Lưu ý: Xác định bên gia công trong các trường hợp bên gia công không phải
là chủ sở hữu nguyên, vật liệu; nguyên, vật liệu không đảm bảo số lượng,
chất lượng để tạo ra tài sản theo khuôn mẫu mà bên gia công đặt ra.
f. Nội dung của hợp đồng gia công
- Điều khoản cơ bản;
- Điều khoản thông thường;
- Điều khoản tùy nghi
Lưu ý: Hậu quả pháp lý của hợp đồng gia công khuyết thiếu một hoặc một
số điều khoản cơ bản (Ví dụ: không thỏa thuận về khuôn mẫu đối với tài sản
mới…)
g. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng gia công
- Quyền và nghĩa vụ của bên gia công. Lưu ý: Trách nhiệm của bên gia công
khi họ sử dụng nguyên, vật liệu của người khác, chậm tiếp nhận tài sản gia
công, họ sử dụng tài sản gia công làm tài sản bảo đảm nghĩa vụ…
- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công: Lưu ý: Trách nhiệm của bên nhận
gia công trong trường hợp họ đưa tài sản tài sản gia công vào các giao dịch
dân sự, thương mại; Tài sản gia công không đúng với khuôn mẫu của bên
gia công; Trách nhiệm của bên nhận gia công khi không chuyển giao, chậm
-
-
-
chuyển giao hoặc chuyển giao không đúng, không đủ tài sản gia công cho
bên gia công;
Xác định các biện pháp bảo đảm có thể áp dụng cho hợp đồng gia công.
h. Chấm dứt hợp đồng gia công
Khi hợp đồng đã hoàn thành (khi đã thực hiện toàn bộ nội dung nghĩa vụ
hoặc bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ);
Chấm dứt theo thỏa thuận;
Một trong hai bên hoặc cả hai bên hợp đồng chết (cá nhân) hoặc chấm dứt
hoạt động (pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác) mà quyền, nghĩa vụ trong hợp
đồng gắn liền với nhân thân của họ;
Hợp đồng chấm dứt khi một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.
Phân tích điều kiện và hậu quả pháp lý khi một bên đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng;
Hợp đồng chấm dứt khi một bên hủy bỏ hợp đồng. Phân tích điều kiện và
hậu quả pháp lý khi một bên hủy bỏ hợp đồng;
- Xem thêm -