BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
TÔ THỊ THANH HUỆ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN THÀNH PHỐ SƠN LA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
SƠN LA, NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
TÔ THỊ THANH HUỆ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN THÀNH PHỐ SƠN LA
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Đỗ Thị Minh Tâm
SƠN LA, NĂM 2015
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Tây Bắc và thời gian thực
tập tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn, đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình
của thầy cô cũng nhƣ các cán bộ phòng Tài chính kế toán, em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô trong khoa Kinh tế trƣờng đại
học Tây Bắc đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, đặc biệt là sự
hƣớng dẫn tận tình của giảng viên hƣớng dẫn Th.s Đỗ Thị Minh Tâm đã giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần xây
dựng và thƣơng mại Lam Sơn và các cán bộ nhân viên phòng Kế toán tài chính đã tạo
điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên, do những hạn chế về kiến thức thực tế của bản thân nên mặc dù rất cố
gắng nhƣng trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
đƣợc ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô trong khoa Kinh tế để luận văn tốt
nghiệp của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CT
HMCT
UBND
BHYT
BHXH
BHTN
GDP
XDCB
NXB
NVL
TSCĐ
SXKD
DNXL
KPCĐ
GTGT
NVLTT
NCTT
TK
SCL
SXC
MTC
CCDC
CP
TNHH
XD
TM
HĐ
DDĐK
DDCK
: Công trình
: Hạng mục công trình
: Uỷ ban Nhân dân
: Bảo hiểm y tế
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Xây dựng cơ bản
: Nhà xuất bản
: Nguyên vật liệu
: Tài sản cố định
: Sản xuất kinh doanh
: Doanh nghiệp xây lắp
: Kinh phí công đoàn
: Giá trị gia tăng
: Nguyên vật liệu trực tiếp
: Nhân công trực tiếp
: Tài khoản
: Sửa chữa lớn
: sản xuất chung
: Máy thi công
: Công cụ dụng cụ
: Cổ phần
: Trách nhiệm hữu hạn
: Xây dựng
: Thƣơng mại
: Hoá đơn
: Dở dang đầu kì
: Dở dang cuối kì
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích, yêu cầu, phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
2.1. Mục đích ...................................................................................................................2
2.2. Yêu cầu .....................................................................................................................2
2.3. Phạm vi .....................................................................................................................2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................2
3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
3.1.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp .....................................................................2
3.1.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ...................................................................3
3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................................3
4. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................3
NỘI DUNG .....................................................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......4
1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp ..................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh
nghiệp xây lắp ..................................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm .............................................................................................................4
1.1.2. Vai trò của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp..................................5
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ....................................6
1.1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................6
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm .............................................................................8
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. ...................................................................................................................9
1.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp xây lắp .....................................................................................................10
1.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.............10
1.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp .....................................10
1.2.1.2. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................11
1.2.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................11
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ..............................................12
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................................12
1.3.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................13
1.3.1.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................14
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................15
1.3.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................15
1.3.2.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................16
1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................17
1.3.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................17
1.3.3.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................19
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ..........................................................................21
1.3.4.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................21
1.3.4.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................22
1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................23
1.3.5.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................23
1.3.5.2. Phƣơng pháp hạch toán....................................................................................23
1.3.5.3. Sổ kế toán, bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ........................24
1.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang và kế toán giá thành sản phẩm xây lắp .........25
1.4.1. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................25
1.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................26
1.4.2.1. Kì tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................27
1.4.2.2. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................27
1.4.3. Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................28
1.4.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................28
1.4.3.2. Phƣơng pháp kế toán .......................................................................................29
1.4.3.3. Sổ kế toán, bảng tổng hợp giá thành sản phẩm xây lắp, thẻ tính giá thành ...........29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN ....................................................................32
2.1. Vài nét tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn ...........32
2.1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................32
2.1.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán và hoạt động của Công ty ...........33
2.1.2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.........................................................33
2.1.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...........................................34
2.1.2.3. Đặc điểm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây
dựng và thƣơng mại Lam Sơn .......................................................................................35
2.1.3. Đặc điểm về công tác kế toán áp dụng tại Công ty ............................................39
2.1.3.1. Các chính sách kế toán chung .........................................................................39
2.1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán .................................................39
2.1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .................................................40
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ....................................................40
2.1.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán ...................................................41
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty
cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn ...................................................................41
2.2.1. Đặc điểm công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ
phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn........................................................................42
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................................43
2.2.1.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................43
2.2.1.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................48
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................51
2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................52
2.2.2.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................56
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................58
2.2.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................59
2.2.3.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................63
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ..........................................................................65
2.2.4.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................................65
2.2.4.2. Phƣơng pháp hạch toán, sổ kế toán .................................................................69
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................71
2.3. Thực trạng về xác định giá trị sản phẩm dở dang và kế toán giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn ..................................75
2.3.1. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................75
2.3.2. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................76
2.3.3. Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................77
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN .......................................79
3.1. Nhận xét chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty
cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn ...................................................................79
3.1.1. Ƣu điểm ..............................................................................................................79
3.1.2. Hạn chế, nguyên nhân ........................................................................................81
3.1.2.1. Về luân chuyển chứng từ ..................................................................................81
3.1.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu ................................................................................81
3.1.2.3. Về chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................82
3.1.2.4. Về chi phí sử dụng máy thi công .....................................................................82
3.1.2.5. Về chi phí sản xuất chung................................................................................82
3.1.2.6. Về tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................83
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn .........................84
3.2.1. Về công tác luân chuyển chứng từ ......................................................................84
3.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..................................................................84
3.2.3. Về chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................85
3.2.4. Về chi phí sử dụng máy thi công ........................................................................86
3.2.5. Về chi phí sản xuất chung ...................................................................................87
3.2.6. Về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................88
KẾT LUẬN ..................................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu số 1: Giấy yêu cầu cung cấp vật tƣ ............................................................................44
Biểu số 2: Phiếu xuất kho .................................................................................................45
Biểu số 3: Hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng.....................................................................46
Biểu số 4: Phiếu chi mua nguyên vật liệu .....................................................................47
Biểu số 5: Giấy thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu ............................................48
Biểu số 6: Sổ chi tiết tài khoản 621 ...............................................................................50
Biểu số 7: Sổ cái tài khoản theo công việc Đƣờng giao thông Kim Bon – Đá Đỏ................ 51
Biểu số 8: Hợp đồng giao khoán thi công.................................................................................. 52
Biểu số 9: Bảng chấm công tại đội xây dựng số 01 ......................................................53
Biểu số 10: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng ...............................................54
Biểu số 11: Bảng thanh toán lƣơng tháng 12/2014 .......................................................55
Biểu số 12: Sổ chi tiết các tài khoản 622.......................................................................57
Biểu số 13: Sổ cái tài khoản theo công việc Đƣờng giao thông Kim Bon – Đá Đỏ...............58
Biểu số 14: Hoá đơn GTGT mua dụng cụ hàn cho máy thi công .................................60
Biểu số 15: Bảng tính khấu hao TSCĐ (máy thi công) .......................................................61
Biểu số 16: Phiếu chi thanh toán tiền mua dụng cụ hàn cho máy thi công ...........................62
Biểu số 17: Sổ chi tiết tài khoản 623 .............................................................................64
Biểu số 18: Bảng thanh toán lƣơng (nhân viên quản lý đội) .........................................66
Biểu số 19: Bảng kê CCDC trong công trình .....................................................................67
Biểu số 20: Bảng kê chi phí mua ngoài .........................................................................68
Biểu số 21: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung .......................................................68
Biểu số 22: Sổ chi tiết tài khoản 627 .............................................................................70
Biểu số 23: Bảng chi phí sản xuất theo yếu tố ..............................................................72
Biểu số 24: Sổ chi tiết tài khoản 154 .................................................................................74
Biểu số 25: Thẻ tính giá thành công trình Đƣờng giao thông Kim Bon – Đá Đỏ.........77
Biểu số 26: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu, CCDC ...................................................... 78
Biểu số 27: Bảng phân tích giá thành công trình đƣờng giao thông Kim Bon – Đá Đỏ....... 83
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân là do hoạt động xây dựng cơ bản tạo ra
nhờ sử dụng lƣợng vốn rất lớn của xã hội. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây
dựng lại, cải tạo, hiện đại hóa, khôi phục các công trình, nhà máy, nhà cửa, cầu cống...
nhằm phục vụ đời sống và sản xuất của xã hội. Hoạt động xây dựng đóng góp đáng kể vào
GDP, là điều kiện thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc, đặc biệt trong cơ chế thị trƣờng, lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản có
tốc độ tăng trƣởng nhanh ở nƣớc ta, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu các ngành kinh tế, điều
đó có nghĩa là vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ngày càng tăng. So với các ngành sản xuất khác,
ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về kinh tế - kĩ thuật riêng, thể hiện rõ nhất trong
những sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc,… có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc; thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài phụ
thuộc và quy mô, tính phức tạp về kĩ thuật của từng công trình… Việc tổ chức quản lý
và hạch toán sản phẩm xây lắp phải đƣợc lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi
công). Trong quá trình sản xuất xây lắp đƣợc chia thành nhiều giai đoạn thực hiện, quá
trình thi công từng giai đoạn phải so sánh với dự toán, lấy dự toán là thƣớc đo, giảm
bớt những rủi ro cho công trình xây lắp.
Những đặc điểm trên đã ảnh hƣởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán cần quản
lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, khắc phục tính trạng lãng phí, thất
thoát trong điều kiện hoạt động xây dựng cơ bản trải qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn
(thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu công trình…), địa điểm xây dựng thay đổi
theo công trình, thời gian thi công kéo dài. Do đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là một công tác kế toán quan trọng đối với các công trình xây dựng,
lắp đặt nói riêng và xã hội nói chung. Nhà nƣớc thông qua công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành trong các doanh nghiệp xây lắp là cơ sở để kiểm soát nguồn vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản. Đối với doanh nghiệp, cần tuân theo các nguyên tắc thị
trƣờng để đảm bảo phát triển bền vững và có hiểu quả. Hiểu rõ các chi phí doanh
nghiệp bỏ ra trong quá trình kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp xử lý linh hoạt để tìm
cách giảm chi phí tới mức thấp nhất có thể, nâng cao lợi nhuận. Vì vậy, kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành chính xác, đầy đủ sẽ cung cấp thông tin kinh tế
chính xác cho quản lý doanh nghiệp.
Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn – một đơn vị có nhiều năm
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông, thủy điện trên địa bản
tỉnh Sơn La. Trong quá trình hoạt động, công ty thƣờng xuyên phải tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành các công trình để quyết toán. Do đó, công tác tập hợp chi phí và
tính giá thành tại đơn vị cần phải chính xác, đầy đủ và hợp lý. Nhận thấy sự quan trọng
của vấn đề, em lựa chọn luận văn “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Lam Sơn thành phố Sơn La” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1
2. Mục đích, yêu cầu, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích
Nghiên cứu sâu hơn những cơ sở lý luận chung về tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn.
Vận dụng lý thuyết vào thực tế trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp từ đó, thấy đƣợc ƣu điểm và hạn chế để đƣa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần xây
dựng và thƣơng mại Lam Sơn.
2.2. Yêu cầu
Về hình thức, trình bày khoa học, đúng theo quy định của khoa và nhà trƣờng.
Về lý luận, nội dung luận văn chủ yếu tập trung vào nghiên cứu công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp phải tuân theo
những chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nhƣ:
Căn cứ Quyết định 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh
nghiệp ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Căn cứ thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 Hƣớng dẫn chế
độ kế toán doanh nghiệp.
Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003.
Căn cứ Thông tƣ 161/2007/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 hƣớng dẫn thực
hiện 16 chuẩn mực kế toán Việt Nam trên tổng số 26 chuẩn mực kế toán đã ban hành.
Căn cứ Thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009, hƣớng dẫn sửa
đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phỉ
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong hoạt động
kinh doanh.
Thu thập các số liệu đầy đủ, chính xác, trung thực các quá trình tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
2.3. Phạm vi
Phạm vi về không quan: Luận văn đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần xây dựng
và thƣơng mại Lam Sơn số 234 ngõ 4 đƣờng Chu Văn Thịnh thành phố Sơn La.
Nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Phạm vi về mặt thời gian: Số liệu kế toán đƣợc thu thập, phân tích từ chứng từ, sổ
sách và báo cáo kế toán trong 3 năm 2012, 2013, 2014.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng cách quan sát, khảo sát thực tế về các khâu
thu thập, xử lý chứng từ, dữ liệu tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn.
2
- Phỏng vấn trực tiếp nhân viên làm việc trong công ty, đặc biệt là các nhân
viên kế toán, nhà quản lý để thu thập thông tin liên quan đến công tác tập hợp chi phí
và tình giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty.
3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ bên trong và bên ngoài công ty. Các số liệu
bên trong công ty bao gồm: chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán liên quan đến hoạt
động tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty cổ phần xây
dựng và thƣơng mại Lam Sơn.
- Sách giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp NXB trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân.
- Sách giáo trình Kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tƣ NXB trƣờng
Đại học kinh tế TP.HCM.
3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Số liệu đƣợc phân tích trên cơ sở chọn lọc, tổng hợp kết hợp với các phƣơng
pháp so sánh, mô tả, phân tích,… đƣa ra nhận xét và đánh giá.
- Phƣơng pháp so sánh đƣợc dùng để so sánh các số liệu kế toán giữa các năm,
các công trình để thấy đƣợc sự thay đổi trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
giữa các công trình.
- Phƣơng pháp mô tả dùng để trình bày các số liệu trên chứng từ, sổ sách và
báo cáo kế toán vào luận văn.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp dùng để phân tích quá trình hạch toán; ƣu
điểm, hạn chế trong công tác kế toán nhằm đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tài Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng
mại Lam Sơn.
4. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần xây dựng và thƣơng mại Lam Sơn
3
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1.1. Khái niệm
Để thực hiện quá trình sản xuất cần sự kết hợp của 3 yếu tố: tƣ liệu lao động, đối
tƣợng lao động và sức lao động cùng quá trình tiêu hao của bản thân các yếu tố đó. Chi
phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tất cả các
khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo
ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh hoặc theo hợp đồng nhận
thầu đã kí kết.
Giống nhƣ các ngành sản xuất khác, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
cũng bao gồm các yếu tố về nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch
vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Các khoản chi phí này đƣợc kế toán theo dõi,
kiểm tra theo từng công trình, hạng mục công trình và quy nạp thành 4 khoản mục cơ
bản trong đơn vị xây lắp: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung để thuận tiện phục vụ cho quá trình tính
toán, phân tích giá thành xây lắp.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng
tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng nhƣ tính đúng đắn của
các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng
nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, hệ thống chi phí, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm
Xây dựng cơ bản có có những đặc điểm kinh tế kĩ thuật riêng biệt thể hiện rõ ở
sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp là sản
phẩm đƣợc tạo ra bởi sức lao động của con ngƣời, vật liệu, thiết bị lắp đặt. Các sản
phẩm xây lắp đƣợc liên kết định vị phần ở trên mặt đất, phần ở dƣới lòng đất; hoặc
phần ở trên mặt nƣớc, phần ở dƣới mặt nƣớc và đƣợc xây dựng dựa trên các thiết kế có
sẵn. Sản phẩm xây lắp bao gồm các công trình giao thông công cộng, nhà ở, công trình
công nghiệp, thuỷ lợi và các công trình an ninh quốc phòng... Do đó, tính đặc thù
ngành ảnh hƣởng đến quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ. Mỗi sản phẩm có yêu cầu về
mặt thiết kế mĩ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Do tính đơn
chiếc nên chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công
trình. Ngay cả khi, các công trình có thiết kế giống nhau nhƣng đƣợc thi công tại
4
những địa điểm khác nhau, với điều kiện thi công khác nhau thì chi phí cũng khác
nhau
Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp đƣợc tính cho
từng sản phẩm riêng biệt, sản xuất xây lắp thực hiện theo đơn đặt hàng của khách hàng
nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lƣu thông.
Thứ hai, sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lƣợng công trình lớn, thời gian thi
công tƣơng đối dài. Các công trình xây lắp thƣờng sử dụng nhiều vật tƣ, nhân lực của
xã hội nhƣng công trình chƣa đƣợc tạo ra. Kì tính giá thành thƣờng không xác định
hàng tháng nhƣ trong sản xuất công nghiệp mà xác định theo thời điểm khi CT,
HMCT hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ƣớc tuỳ thuộc
vào kết cấu, đặc điểm kĩ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp. Việc xác định
đúng đối tƣợng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý sản xuất thi công
và sử dụng vốn hiệu quả.
Thứ ba, sản phẩm xây lắp đƣợc sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi
theo địa bàn thi công. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu, khảo sát
về điều kiện tự nhiên, kinh tế kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hoá, xã
hội trƣớc mắt và lâu dài. Để tiết kiệm chi phí sản xuất, các đơn vị xây lắp thƣờng sử
dụng lực lƣợng lao động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, giảm bớt chi phí
di dời, hạ giá thành sản phẩm.
Thứ tư, sản xuất xây lắp thƣờng đƣợc diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp
của tự nhiên; do đó, việc thi công xây lắp ở một mức độ nào đó mang tính chất thời vụ.
Trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi ảnh hƣởng đến công tác thi công, chất lƣợng
công trình sẽ làm chậm tiến độ, phát sinh các công trình hƣ hỏng... làm tăng chi phí
của doanh nghiệp. Đơn vị cần có kế hoạch sản xuất phù hợp để tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành.
1.1.2. Vai trò của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Nền kinh tế thị trƣờng với những đổi mới thực sự trong cơ chế quản lý kinh tế tài chình đã khẳng định vai trò, vị trí của kế toán trong quản trị doanh nghiệp. Bằng
những số liệu cụ thể, chính xác, khách quan và khoa học, kế toán đƣợc coi là một
công cụ để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán hiệu quả kinh tế và kiểm tra sử
dụng tài sản vật tƣ, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh
và tự chủ về tài chính. Trong đó, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp cũng có vai trò quan trọng.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, việc cung cấp số liệu tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp do bộ phận kế toán cung cấp chính xác, kịp thời, đầy
đủ, các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp biết đƣợc chi phí và giá thành thực tế từng
CT, HMCT; phục vụ cho việc phân tích, đánh giá t́nh h́nh th ực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất và giá thành sản phầm giúp đơn vị nắm
bắt đƣợc dự toán chi phí, tình hình thực hiện các định mức về chi phí vật tƣ, nhân
5
công, tiền vốn... là bao nhiêu so với dự toán, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
sản phẩm. Từ đó, xác định đƣợc mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất nhằm đặt
ra biện pháp thích hợp cho quản lý công tác thi công, nhằm hạ thấp chi phí và giá
thành sản phẩm xây lắp đồng thời đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm. Việc tính
giá thành công tác xây lắp thể hiện toàn bộ chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh
và quản lý tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất
Do đặc điểm của các sản phẩm xây lắp thƣờng đƣợc thực hiện trong thời
gian dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp của từng công trình. Quá trình thi công
đƣợc chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại đƣợc chia thành nhiều công việc
khác nhau và chịu sự tác động của yếu tố tự nhiên. Do đó, việc phân chia chi phí sản
xuất sản phẩm xây lắp cần đƣợc cụ thể, phù hợp với công tác tổ chức, quản lý và kiểm
tra, giám sát các khoản mục chi phí hiệu quả. Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều
khoản khác nhau về cả nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí... Xuất phát từ
mục đích thuận lợi cho công tác quản lý, hạch toán và các yêu cấu khác của quản lý
cần phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau. Mỗi cách
phân loại đều đáp ứng nhiều mục đích quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí
sản xuất phát sinh... ở các góc độ khác nhau. Vì thế, các cách phân loại đều tồn tại, bổ
sung cho nhau và giữ vai trò nhất định trong quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
*Phân loại theo yếu tố chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí, chi phí
đƣợc phân theo yếu tố. Về thực chất, có 3 yếu tố chi phí là chi phí về lao động sống,
chi phí về đối tƣợng lao động và chi phí về tƣ liệu lao động. Để cung cấp thông tin về
chi phí một cách cụ thể hơn, nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức
vốn lƣu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí, các yếu tố chi phí trên có
thể đƣợc chi tiết hóa theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Tùy theo yêu cầu và trình
độ quản lý ở mỗi nƣớc, mỗi thời kì mà mức độ chi tiết của các yếu tố có thể khác
nhau. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia làm 7 yếu tố chi
phí:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ... sử dụng vào sản xuất kinh
doanh (trừ giá trị nguyên, vật liệu dụng không hết nhập lại kho, phế liệu thu hồi)
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất – kinh doanh
trong kì (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: phán ánh tổng số tiền
lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng mang tính chất lƣơng phải trả cho công nhân viên.
- Yếu tố các khoản trích theo lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiềm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn): phán ánh các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải trả công nhân viên.
6
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố
định phải trích trong kì của tất cả tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất sản
phẩm xây lắp.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp.
*Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất ở đơn vị xây lắp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tất cả các chi phí về nguyên vật liệu trực
tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.
Vật liệu xây dựng: là giá thực tế của cát, sỏi, đá, sắt, thép, xi măng....
Vật liệu khác: bột màu, đinh, dây....
Nhiên liệu: than củi dùng để nấu nhựa dải đƣờng, xăng để chạy máy móc...
Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn....
Thiết bị gắn liền với vật kiến trúc: thiết bị vệ sinh, thông gió, ánh sáng, thiết bị
sƣởi ấm... (kể cả công xi mạ, bảo quản thiết bị)
- Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp
lƣơng, kể cả các khoản hỗ trợ lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công
trình cụ thể bao gồm:
+ Tiền lƣơng chính của công nhân trực tiếp thi công xây lắp kể cả công nhân
phụ. Công nhân chính nhƣ công nhân mộc, công nhân nề, công nhân xây, công nhân
uốn sắt, công nhân trộn bê tông...; công nhân phụ nhƣ: công nhân khuân vác máy móc
thi công, tháo dỡ ván khuôn dàn giáo, lau chùi thiết bị trƣớc khi lắp đặt...
+ Các khoản phụ cấp theo lƣơng nhƣ phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp
trách nhiệm, chức vụ, phụ cấp công trƣờng, phụ cấp độc hại...
+ Tiền lƣơng phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
Ngoài các khoản tiền lƣơng và phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia công tác
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị thuộc biên chế quản lý của DNXL, khoản mục chi
phí nhân công trực tiếp và bao gồm khoản phải trả cho lao động thuê ngoài theo từng
loại công việc.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lƣơng của công nhân
vận chuyển ngoài cự ly công trƣờng, lƣơng nhân viên thu mua bảo quản, bốc dỡ vật
liệu trƣớc khi đến công trƣờng, lƣơng công nhân tát nƣớc, vét bùn khi công trƣờng gặp
mƣa lũ và tiền lƣơng của các bộ phận khác (sản xuất phụ, xây lắp phụ, nhân viên bảo
vệ, quản lý...).
Mặt khác, chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo lƣơng
nhƣ KPCĐ, BHYT, BHTN, BHXH của công nhân trực tiếp xây lắp cũng nhƣ tiền ăn
giữa ca của công nhân trực tiếp xây lắp.
Trƣờng hợp DNXL có các hoạt động khác mang tính chất công nghiệp hoặc cung
cấp dịch vụ thì vẫn đƣợc tính vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp khoản trích
theo lƣơng theo tỉ lệ quy định và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp xây lắp.
7
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí
thƣờng xuyên và chi phí tạm thời.
+ Chi phí thƣờng xuyên sử dụng máy thi công bao gồm: lƣơng chính, lƣơng phụ,
phụ cấp lƣơng của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy,...; chi phí vật liệu, CCDC;
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền.
+ Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công bao gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi
công; chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đƣờng ray chạy
máy...). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trƣớc (hạch toán vào TK 142) sau đó phân bổ
dần vào bên Nợ TK 623. Hoặc phát sinh sau nhƣng phải tính trƣớc vào chi phí xây lắp
trong kì (do liên quan đến việc sử dụng thực tế máy thi công trong kì). Trƣờng hợp này
phải tiến hành trích trƣớc chi phí sử dụng vào TK 335.
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây dựng
bao gồm: lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lƣơng
theo tỉ lệ quy định (34,5%), tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp
tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu,
CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kì liên quan tới hoạt động của đội...
Ngoài các phân loại trên, chi phí sản xuất còn đƣợc phân theo nhiều cách khác
nhau nhƣ: phân chia theo quan hệ của chi phí đối với khối lƣợng công việc hoàn thành;
phân chia theo quan hệ của chi phí với quá trình sản xuất... Các cách phân loại này,
giúp cho nhà quản trị thuận tiện cho công tác theo dõi việc sử dụng chi phí có hiệu quả
và đƣa ra quyết định quản lý kịp thời cho từng giai đoạn thi công công trình xây lắp.
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
* Giá thành dự toán (Zdt) :
Trong XDCB, sản phẩm xây dựng là nhà cửa, vật kiến trúc... mà giá trị của nó
đƣợc xác định bằng giá dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận
thầu trên cơ sở thiết kế kĩ thuật thi công, định mức và đơn giá do nhà nƣớc quy định
cho từng khu vực thi công và phần tích lũy theo định mức.
Giá dự toán là giá thanh toán cho khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành theo dự
toán.
Chi phí hoàn thành khối lượng
Giá trị dự toán =
+ Lợi nhuận định mức
công tác xây lắp theo dự toán
Giá trị dự toán là cơ sở để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu tƣ XDCB, là căn
cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế, cũng nhƣ căn cứ để kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch khối lƣợng thi công và xác định hiệu quả hoạt động hiệu quả kinh tế của doanh
nghiệp xây lắp.
*Giá thành công tác xây lắp: là một phần của giá trị dự toán, là chỉ tiêu tổng hợp
các chi phí trực tiếp và các chi phí gián tiếp theo khối lƣợng công tác xây lắp hoàn
thành
Trong quản lý và hạch toán, giá thành công tác xây lắp đƣợc phân biệt thành các
loại giá thành sau:
8
- Giá thành kế hoạch (Zkh ):Là loại giá thành đƣợc xác định trên cơ sở các định
mức của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể ở một tổ chức xây lắp, một công
trình trong một thời kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành kế hoạch
của CT, HMCT
=
Giá thành dự toán
của CT, HMCT
-
Lãi do hạ giá
thành
±
Chênh lệch so
với dự toán
Giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để DNXL tự phấn thực hiện mức lợi nhuận
do hạ giá thành trong kì kế hoạch.
- Giá thành thực tế (Ztt ): Là loại giá thành đƣợc tính toán dựa theo các chi phí
thực tế phát sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp
đƣợc xác định theo số liệu của kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ bao gồm
những chi phí phát sinh trong định mức mà còn bao gồm cả những chi phí thực tế phát sinh
nhƣ: Mất mát, hao hụt vật tƣ, thiệt hại về phá đi làm lại… Nhƣ vậy, giá thành thực tế biểu
hiện chất lƣợng, hiệu quả về kết quả hoạt động kinh doanh của DNXL.
- Giá thành dự toán công tác xây lắp: Là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối
lƣợng công tác xây lắp theo dự toán. Nhƣ vậy, giá thành dự toán là một bộ phận của
giá trị dự toán của từng công trình xây lắp riêng biệt, đƣợc xác định từ giá trị dự toán
không có phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán
= Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
Hoặc
Giá
Khối lượng công tác xây
Đơn giá xây lắp do
Các chi phí
thành
lắp theo định mức kinh tế
Nhà nước ban hành
=
x
+
khác theo
dự
kĩ thuật do Nhà nước
theo từng khu vực thi
định mức
toán
quy định
công
Giá thành dự toán đƣợc xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định , nó đƣợc
xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản lý, về hao
phí lao động vật tƣ... cho từng loại công trình hoặc công việc nhất định. Giá thành dự toán
có tính cố định tƣơng đối và mang tính chất xã hội.
- Giá thành định mức (Zđm): là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lƣợng xây lắp
cụ thể đƣợc tính toán trên cơ sở đặc điểm, kết cấu công trình, về phƣơng pháp tổ chức thi
công và quản lý thi công theo đinh mức chi phí đã đạt đƣợc tại doanh nghiệp, công trƣờng
tại thời điểm bắt đầu thi công.
Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phƣơng pháp tổ chức,
về quản lý thi công, thì định mức sẽ thay đổi và khi đó giá thành định mức đƣợc tính toán
lại cho phù hợp.
Ngoài ra, trên thực tế để đáp ứng yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm, trong các doanh nghiệp xây lắp giá thành còn đƣợc theo dõi trên hai
chỉ tiêu: Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành của công ty xây lắp hoàn
thành quy ƣớc.
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
9
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt
các nguyên tắc sau :
- Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.
- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thƣờng xuyên hoặc
kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết
chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã
xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách
hợp lý, hiệu quả.
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT,
kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính
xác, nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
1.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất
phát sinh.
Để xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp, cần
căn cứ vào các yếu tố nhƣ :
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất
giản đơn hay phức tạp).
- Loại hình sản xuất: (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt …)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Nhƣ vậy đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp cụ thể có
xác định là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, toàn bộ quy
trình công nghệ, từng giai đoạn công nghệ, từng phân xƣởng sản xuất, từng đội sản
xuất, từng đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm có tính đơn chiếc,
về tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tƣợng tập hợp chi phí sản
xuất thƣờng đƣợc xác định là từng công trình, hạng mục công trình.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng có tác dụng phục vụ tốt cho việc
tăng cƣờng quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho công tác hạch toán kinh tế nội bộ
10
và hạch toán kinh tế toàn doanh nghiệp, phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm
đƣợc kịp thời, chính xác.
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra, cần đƣợc tính giá thành và giá thành đơn vị.
Khác với hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành là việc xác định đƣợc giá
thực tế từng loại sản phẩm đã đƣợc hoàn thành. Xác định đối tƣợng tính giá thành là
công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán giá
thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao
vụ doanh nghiệp sản xuất … để xác định đối tƣợng tính giá thành cho thích hợp. Trong
các doanh nghiệp xây lắp đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đó có thể là công trình,
hạng mục công trình hay khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao.
Xác định đối tƣợng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản
phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành; xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện
pháp hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp xây lắp
Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí cho các đối tƣợng sau :
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Áp dụng các chi phí có liên quan đến từng
công trình, hạng mục công trình cụ thể. Phƣơng pháp ghi trực tiếp đòi hỏi tổ chức việc
ghi chép ban đầu theo từng đối tƣợng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ những
chứng từ gốc theo từng đối tƣợng liên quan, chi tiết theo đúng đối tƣợng. Phƣơng pháp
này bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng chi phí với mức độ
chính xác cao.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng đối với những loại chi phí có liên
quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình, không thể tập hợp trực tiếp mà phải
tiến hành phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức phù hợp.
Việc tính toán phân bổ gồm 2 bƣớc:
Bƣớc 1: Tính hệ số phân bổ
Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Bƣớc 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng liên quan
Chi phí phân bổ cho
Tiêu chuẩn phân bổ
=
x Hệ số phân bổ
đối tượng i
cho đối tượng i
Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí là một hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử
dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất phát sinh trong giới hạn đối tƣợng hạch
toán chi phí. Nói cách khác, đối tƣợng hạch toán chi phí và phƣơng pháp hạch toán chi
phí có mối quan hệ phụ thuộc với nhau. Với mỗi đối tƣợng cụ thể, kế toán sẽ xác định
phƣơng pháp hạch toán chi phí thích hợp.
Trong đơn vị xây lắp, các phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất hay sử dụng bao
gồm:
11
- Xem thêm -