Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thùy linh

.PDF
133
271
111

Mô tả:

Trƣờng Đại Học Lạc Hồng Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thùy Linh Sinh Viên: Trƣơng Minh Hiền Hƣớng Dẫn: TS. Bùi Công Luận Lạc Hồng, tháng 06/2014 TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN TÓM TẮT ĐỀ TÀI TÊN ĐỀ TÀI: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tƣ nhân Thùy Linh. SINH VIÊN THỰC HIỆN: STT HỌ TÊN MSSV 1 Trƣơng Minh Hiền 110002545 LỚP NGÀNH 10KT115 KẾ TOÁN ĐIỆN THOẠI 01675.255.600 TÓM TẮT Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề luôn luôn mới đối với sự thay đổi của chính sách kinh tế mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, từng giai đoạn kinh tế khác nhau. Vấn đề này đã được đề cập rất nhiều trong những báo cáo nghiên cứu khoa học của nhiều sinh viên, giảng viên tại trường Đại Học Lạc Hồng và nhiều sinh viên ở trường kinh tế trên khắp đất nước Việt Nam. Nhưng trong điều kiện kinh tế gặp khủng hoảng như hiện nay thì tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu này càng trở nên quan trọng. Nhận thức được điều đó, đề tài tập trung nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh. Qua đó, giúp cho nhà quản lý hoàn thiện hơn về hệ thống kế toán, giám sát chặt chẽ hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí tại doanh nghiệp của mình để phù hợp với chính sách mới của Nhà nước ban hành. i LỜI CẢM ƠN Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quan trọng và quý báu đối với em. Thầy cô luôn tận tâm giảng dạy, trang bị cho em hành trang kiến thức để em có đủ tự tin vững bước trên đường đời. Em xin chân thành cảm ơn tới tập thể giảng viên trường ĐH Lạc Hồng, tập thể giảng viên khoa Kế Toán – Kiểm Toán; đặc biệt là thầy – TS. Bùi Công Luận, cùng với ban giám đốc của doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh, cùng các anh chị phòng kế toán đã giúp cho em tích lũy kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế trong suốt quá trình thực tập. Đây là những yếu tố cần thiết và rất quan trọng để giúp em hoàn thành đề tài này. Với những kiến thức còn hạn hẹp nên các vấn đề đưa ra chưa hoàn toàn thấu đáo, không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các anh chị trong doanh nghiệp để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trương Minh Hiền ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA TÓM TẮT LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Lời mở đầu 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài ..................................................... 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ................................... 2 4. Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.............................................. 2 5. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................... 3 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán doanh thu ......................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu ...................................................................... 4 1.1.1.2 Nguyên tắc kế toán doanh thu ........................................................ 4 1.1.2 Khái niệm và nguyên tắc kế toán chi phí ............................................ 4 1.1.2.1 Khái niệm chi phí ........................................................................... 4 1.1.2.2 Nguyên tắc kế toán chi phí ............................................................. 5 iii 1.1.3 Khái niệm và nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh....... 5 1.1.3.1 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh ......................................... 5 1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................... 5 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................... 6 1.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................. 6 1.2.1 Kế toán doanh thu ................................................................................. 6 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 6 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................... 11 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................... 15 1.2.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác.................................................. 17 1.2.2 Kế toán chi phí ..................................................................................... 20 1.2.2.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán ............................................... 20 1.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................... 23 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................... 25 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................. 28 1.2.2.5 Kế toán các khoản chi phí khác .................................................... 31 1.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 33 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 34 1.2.3.1 Khái niệm ...................................................................................... 34 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................... 35 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................... 35 1.2.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................. 35 1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán ............................................................................. 37 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 iv Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN THÙY LINH 2.1 Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp tƣ nhân Thùy Linh ................... 38 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp ......................... 38 2.1.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................ 38 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 39 2.1.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp ................................................................ 40 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp ........................... 40 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................... 40 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................. 41 2.1.4 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại phòng kế toán DNTN Thùy Linh........................................................................................................ 42 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 42 2.1.4.2 Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng .................................... 42 2.1.4.3 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán .................................. 43 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của doanh nghiệp 2.1.5.1 Thuận lợi........................................................................................ 44 2.1.5.2 Khó khăn ....................................................................................... 45 2.1.2.3 Phương hướng phát triển ............................................................... 45 2.1.6 Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ...... 46 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thùy Linh ...................................................... 48 2.2.1 Kế toán doanh thu ................................................................................ 48 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 48 2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 56 v 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................... 56 2.2.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác .................................................. 58 2.2.2 Kế toán chi phí ..................................................................................... 60 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................. 60 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................... 69 2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................... 71 2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 79 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác ...................................................................... 86 2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 88 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 91 2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng ............................................................ 92 2.2.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................. 92 2.2.3.3 Sơ đồ hạch toán Tài khoản xác định kết quả kinh doanh .............. 96 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 Chƣơng 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN THÙY LINH 3.1 Đánh giá chung về tình hình tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán tại DNTN Thùy Linh ................................................................................. 101 3.1.1 Nhận xét về tình hình tổ chức quản lý .............................................. 101 3.1.1.1 Ưu điểm ........................................................................................ 101 3.1.1.2 Nhược điểm .................................................................................. 102 3.1.2 Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán ............................... 103 3.1.2.1 Ưu điểm ........................................................................................ 103 3.1.2.2 Nhược điểm .................................................................................. 103 3.1.3 Nhận xét tình hình tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..................................................................... 105 vi 3.1.3.1 Ưu điểm ....................................................................................... 105 3.1.3.2 Nhược điểm ................................................................................. 106 3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thùy Linh ............................... 110 3.2.1 Kiến nghị về tổ chức quản lý tại doanh nghiệp ................................ 110 3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán ............................................................ 112 3.2.3 Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................. 113 3.3 Phƣơng hƣớng nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp .......................... 115 3.3.1 Một số giải pháp tăng doanh thu ....................................................... 115 3.3.1.1 Chính sách giá cả .......................................................................... 115 3.3.1.2 Tìm kiếm khách hàng ................................................................... 116 3.3.1.3 Tìm kiếm đầu vào ......................................................................... 116 3.3.1.4 Cung cấp thông tin của doanh nghiệp cho khách hàng ................ 116 3.3.1.5 Làm tốt công tác lập kế hoạch tiêu thụ......................................... 116 3.3.2 Một số biện pháp giảm chi phí ........................................................... 117 3.3.2.1 Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật trong việc vận chuyển 3.3.2.2 Tổ chức theo dõi tài sản cố định................................................... 117 3.3.2.3 Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn .............................................. 117 3.3.2.4 Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................... 117 3.3.2.5 Kiểm soát chi phí dầu ................................................................... 117 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO vii DANH MỤC BẢNG BIỂU -----Trang Bảng 2.1: Bảng thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN Thùy Linh năm 2012 và năm 2013 ................................................... 46 Bảng 2.2: Sổ chi tiết Tài khoản 511 ................................................................... 54 Bảng 2.3: Sổ Cái Tài khoản 511 ........................................................................ 55 Bảng 2.4: Sổ chi tiết Tài khoản 515 ................................................................... 57 Bảng 2.5: Sổ Cái Tài khoản 515 ........................................................................ 68 Bảng 2.6: Sổ chi tiết Tài khoản 711 ................................................................... 69 Bảng 2.7: Sổ Cái Tài khoản 711 ........................................................................ 60 Bảng 2.8: Bảng báo cáo nhập – xuất – tồn hàng hóa tháng 01 năm 2014 ......... 61 Bảng 2.9: Sổ chi tiết Tài khoản 632 ................................................................... 67 Bảng 2.10: Sổ Cái Tài khoản 632 ...................................................................... 68 Bảng 2.11: Sổ chi tiết Tài khoản 635 ................................................................. 70 Bảng 2.12: Sổ Cái Tài khoản 635 ...................................................................... 71 Bảng 2.13: Bảng trích khấu hao TSCĐ.............................................................. 73 Bảng 2.14: Sổ chi tiết Tài khoản 6421 ............................................................... 77 Bảng 2.15: Sổ Cái Tài khoản 6421 .................................................................... 78 Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 6422 ................................................................ 84 Bảng 2.17: Sổ Cái Tài khoản 6422 .................................................................... 85 Bảng 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 811 .................................................................. 87 Bảng 2.19: Sổ Cái Tài khoản 811 ...................................................................... 87 Bảng 2.20: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2014 ................................ 89 Bảng 2.21: Sổ chi tiết Tài khoản 821 ................................................................. 90 Bảng 2.22: Sổ Cái Tài khoản 821 ...................................................................... 90 Bảng 2.23: Sổ chi tiết Tài khoản 911 ................................................................. 94 Bảng 2.24: Sổ Cái Tài khoản 911 ...................................................................... 95 Bảng 2.25: Mẫu sổ Nhật ký chung của doanh nghiệp ....................................... 97 Bảng 2.26: Bảng thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN Thùy Linh Quý IV năm 2013 và Quý I năm 2014 .......................... 98 Bảng 3.1: Bảng định mức tiêu hao dầu ............................................................. 107 Bảng 3.2: Bảng phân bổ công cụ - dụng cụ................................................... 109 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH -----Trang Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện kết cấu trình độ văn hóa ..................................... 39 Hình 2.1: Hình ảnh xe BEN 15 tấn của doanh nghiêp ....................................... 38 Hình 2.2: Hóa đơn bán ra ................................................................................... 52 Hình 2.3: Phiếu thu ............................................................................................ 53 Hình 2.4: Hóa đơn nhập kho .............................................................................. 62 Hình 2.5: Hóa đơn mua dầu ............................................................................... 65 Hình 2.6: Phiếu chi ............................................................................................. 69 Hình 2.7: Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua vỏ xe ........................................... 72 Hình 2.8: Hóa đơn phí dịch vụ ........................................................................... 80 Hình 2.9: Hóa đơn phí SMS............................................................................. 81 ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT -----BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CC – DC Công cụ dụng cụ CTLK Công ty liên kết CTNH Chứng từ ngân hàng DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KPCĐ Kinh phí công đoàn MTV Một thành viên NVL Nguyên vật liệu PXK Phiếu xuất kho QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn SXDD Sản xuất dở dang XK Xuất khẩu VGLD Vốn góp liên doanh x LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà Nước, nền kinh tế nước ta đã chuyển từ nền kinh tế sản xuất tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường với nhiều loại hình kinh tế phong phú và đa dạng. Nói đến nền kinh tế thị trường là nói đến sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế nhằm tiêu thụ hàng hoá. Sự cạnh tranh đó ngày càng gay gắt hơn khi các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải đối phó với các doanh nghiệp nước ngoài đã và đang thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Để tồn tại và phát triển được, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả và hàng hóa phải tiêu thụ được trên thị trường. Quan trọng hơn là phải làm sao tăng lợi nhuận với chi phí ở mức thấp nhất nhưng giá cả phải phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Từ đó, doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thị trường. [1] Vì vậy, trong một doanh nghiệp việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc quản lý, điều hành, lập kế hoạch, chiến lược phát triển. Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh là một doanh nghiệp có tiềm năng phát triển, tuy quy mô hiện nay chưa lớn nhưng đây là doanh nghiệp có uy tín trong việc mua - bán vật liệu xây dựng. Chính vì thế mà việc đẩy mạnh công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh là một vấn đề có ý nghĩa rất thiết thực. Điều này sẽ giúp cho nhà quản lý đưa ra những phân tích tình hình thị trường, khách hàng để tìm cách tiêu thụ sản phẩm một cách hiệu quả, bảo tồn vốn, tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thùy Linh” làm đề tài báo cáo nghiên cứu của mình. Mặc dù, em đã cố gắng hết sức trong việc tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất song có lẽ vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của giảng viên và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn. -1- 2.Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài Dù kinh doanh ở lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ. Do vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề luôn luôn mới đối với sự thay đổi của chính sách kinh tế của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, từng giai đoạn kinh tế khác nhau. Vấn đề này đã được đề cập rất nhiều trong những báo cáo nghiên cứu khoa học của nhiều sinh viên, giảng viên tại trường Đại Học Lạc Hồng và nhiều sinh viên ở trường kinh tế trên khắp đất nước Việt Nam nhưng trong điều kiện kinh tế gặp khủng hoảng như hiện nay thì tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu này càng trở nên quan trọng. Nhận thức được điều đó, đề tài tập trung nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh. Qua đó, giúp những nhà quản lý hoàn thiện hơn về hệ thống kế toán, giám sát chặt chẽ hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí tại doanh nghiệp phù hợp với chính sách mới của Nhà nước ban hành. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu a. Phƣơng pháp nghiên cứu + Phương pháp thu thập số liệu + Phương pháp phân tích + Phương pháp tổng hợp b. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh. 4. Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu  Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. -2-  Tìm hiểu nhằm đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh  Định hướng và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. b. Phạm vi nghiên cứu  Thời gian nghiên cứu: Các số liệu thu thập được từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 04 năm 2014  Không gian nghiên cứu: Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh 5. Những đóng góp mới của đề tài - Cung cấp sơ sở lý thuyết liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Qua đó, có thể so sánh việc hạch toán phần hành kế toán này giữa lý thuyết và thực tế dễ dàng hơn. - Ngoài việc cung cấp thực trạng về tình hình tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh; báo cáo còn đưa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán giúp giảm nhẹ những công việc hạch toán không cần thiết. Đồng thời, giúp cho công tác kế toán ở doanh nghiệp trở nên khoa học và phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu bao gồm 3 chương chính: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh. - Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thùy Linh. Ngoài ra, báo cáo nghiên cứu khoa học còn có danh mục tài liệu tham khảo. -3- Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu - Theo VAS 14: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sỡ hữu. Doanh thu chỉ được ghi nhận trong trường hợp người bán đã chấp nhận bán và người mua chấp nhận thanh toán cho dù việc thanh toán xảy ra hay chưa. [2] - Doanh thu thường được phân biệt cho từng loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán sản phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ. 1.1.1.2 Nguyên tắc doanh thu [2] - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hay kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.2 Khái niệm và nguyên tắc kế toán chi phí 1.1.2.1 Khái niệm chi phí - Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật lực gắn liền với kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động được tính vào kết quả kinh doanh, được tài trợ bằng nguồn vốn kinh doanh và được bù đắp bằng thu nhập tạo ra trong kỳ. [4] -4- 1.1.2.2 Nguyên tắc kế toán chi phí - Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. [4] 1.1.3 Khái niệm và nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1 Khái niệm kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả chi phí, kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp; nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi và ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. [4] - Kết quả kinh doanh được tính bằng công thức sau: Kết quả kinh doanh = Doanh thu – Chi phí  Trong đó:  Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ các khoản giảm trừ, doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính và doanh thu khác.  Chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác. 1.1.3.2 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh [4] - Việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ phải chính xác và kịp thời. Được tiến hành thường là vào mỗi tháng, mỗi quý hay năm tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của mỗi doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như: hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác,…Trong -5- từng loại hoạt động kinh doanh, có thể hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng loại dịch vụ. 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh [4]  Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập – xuất – tồn kho của hàng hóa; tính giá vốn của hàng hóa xuất bán một cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp như: thuế XK, thuế GTGT, thuế TNDN,...và các chi phí có liên quan đến doanh thu.  Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để đảm bảo tính hiệu quả kinh tế của chi phí. Đồng thời, tham gia công tác kiểm kê đánh giá hàng hóa, lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm.  Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ để tính giá vốn của hàng bán một cách chính xác để xác định kết quả kinh doanh. 1.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Kế toán doanh thu 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ việc bán các sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng tính theo giá bán chưa thuế GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ), bao gồm cả thuế GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp). [2] b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu [2]  Doanh thu của doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán vì thế kế toán cần chú ý đến nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu. -6-  Khi viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản chi phí, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.  Không hạch toán vào tài khoản doanh thu những doanh thu bán hàng chưa chắc chắn có khả năng thực hiện được. Nếu trong kỳ kế toán, có phát sinh một tài khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.  Các tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ. c. Điều kiện ghi nhận doanh thu [2] + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. d. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn thuế GTGT - Sổ chi tiết theo dõi - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ -7- e. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 - Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính và cung cấp dịch vụ của doanh trên doanh thu bán hàng thực tế của sản nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. - Trị giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để “Xác định kết quả kinh doanh”. ∑ Số phát sinh Nợ ∑ Số phát sinh Có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư f. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh [2]  Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa thuế như sau: Nợ 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 3331: Thuế GTGT phải nộp -8-  Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán như sau: Nợ 111, 112, 131: Có 511: Tổng giá thanh toán Giá bán đã bao gồm thuế GTGT  Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá chưa thuế như sau: Nợ 131: Tổng giá thanh toán Có 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT Có 3331: Thuế GTGT phải nộp Có 3387: Doanh thu chưa thực hiện được  Khi thu được tiền bán hàng, kế toán phản ánh như sau: Nợ 111, 112: Có 131: Tổng số tiền thu được Phải thu khách hàng  Khi hàng giao đại lý xác định là đã bán được, kế toán ghi nhận doanh thu như sau: Nợ 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 3331: Thuế GTGT phải nộp  Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, khi nhận hàng, kế toán phản ánh khoản này như sau: Nợ 002: Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi  Khi xuất trả hàng cho đơn vị giao hàng gia công, kế toán ghi: Có 002: Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi  Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê BĐS đầu tư, kế toán ghi: Nợ 111, 112: Tổng số tiền nhận được Có 3387: Doanh thu chưa thực hiện được Có 3331: Thuế GTGT phải nộp -9-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan