Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Ho so dsu 14

.PDF
69
332
60

Mô tả:

HỌC VIỆN TƢ PHÁP HỒ SƠ TÌNH HUỐNG (Dùng cho các lớp đào tạo nghiệp vụ Luật sư ) TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG NGUYÊN ĐƠN: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN BỊ ĐƠN: KHÖC HƢƠNG GIANG, NGUYỄN THẾ NGUYÊN 14 LS.TM B6.TH - Hồ sơ chỉ dùng để giảng dạy và học tập trong các lớp đào tạo nguồn Luật sư của Học viện Tư pháp; - Người nào sử dụng vào mục đích khác phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. HÀ NỘI 2014 HÀ NỘI 2014 NGÂN HÀNG TMCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Chi nhánh KCN Quế Võ Số: 362/ĐK-CNQV Bắc Ninh, ngày 01 tháng 11 năm 2013 ĐƠN KHỞI KIỆN Kính gửi: TÕA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THUẬN THÀNH Tên ngƣời khởi kiện: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Ngƣời đại diện: Ông Phạm Huy Hùng Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị Trụ sở: Số 108 đƣờng Trần Hƣng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội Chi nhánh được ủy quyền Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ - Địa chỉ: Lô E1, KCN Quế Võ, phƣờng Vân Dƣơng, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh - Ngƣời đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Hƣờng Chức vụ: Giám đốc Người đại diện tham gia tố tụng: Ông Hà Xuân Nam Chức vụ: Phó Giám đốc Bà Nguyễn Thị Thúy Vinh Chức vụ: Phó phòng KHCN (Theo giấy ủy quyền số 341/CV-NHCT18 ngày 30/06/2010 của chủ tịch hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam) Họ và tên ngƣời bị khởi kiện Bà Khúc Thị Hƣơng Giang Sinh năm: 1979 CMND số 125 195 870 do Công an tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 11/04/2006 Ông Nguyễn Thế Nguyên Sinh năm: 1973 CMND số 125 098 885 do công an tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 26/11/2011 Địa chỉ: Thị Trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Họ và tên của ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Thế Chính Sinh năm: 1964 CMND số 125 098 884 do công an tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 12/5/2000 Bà Trịnh Thị Thu Trang Sinh năm: 1966 CMND số 125 472 626 do công an tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 05/02/2009 Địa chỉ: Thị Trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam – chi nhánh KCN Quế Võ làm đơn khởi kiện ông Nguyễn Thế Nguyên và bà Khúc Thị Hƣơng Giang với nội dung nhƣ sau: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh KCN Quế Võ (sau đây gọi là Ngân hàng) đã cho ông Nguyễn Thế Nguyên và bà Khúc Thị Hƣơng Giang vay 1.100.000.000 đồng theo hợp đồng tín dụng số 166/2012/HĐTD/TL ngày 28/09/2012: + Mục đích vay vốn: Bổ sung vốn lƣu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. + Lãi vay hàng tháng vào ngày 25 + Thời hạn khoản vay: 06 tháng + Ngày đến hạn trả nợ: 28/3/2013 1 + Tài sản bảo đảm cho khoản vay gồm: Quyền sử dụng 395,8m 2 đất tại thửa đất số 37, tờ bản đồ số 26 và toàn bộ tài sản gắn liền với đất tại thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số S 694723 do UBND tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 20/02/2001 của ông Nguyễn Thế Chính và bà Trịnh Thị Thu Trang Cụ thể tình hình vay, trả nợ của ông Nguyên và bà Giang theo hợp đồng tín dụng nói trên nhƣ sau: Đơn vị: Đồng STT Ngày nhận nợ Số tiền vay Mục đích 1. 2. 3. 28/9/2012 29/9/2012 01/10/2012 Tổng cộng 620.000.000 Mua xi măng 300.000.000 Mua đá granit 180.000.000 Mua đá granit 1.100.000.000 Ngày trả nợ Số tiền đã trả 28/3/2013 7.000.000 28/3/2013 0 28/3/2013 1.000.000 8.000.000 Số tiền còn nợ 613.000.000 300.000.000 179.000.000 1.092.000.000 Tính đến ngày 31/10/2013, bà Giang và ông Nguyên vần còn dƣ nợ gốc là 1.092.000.000 đồng chƣa thanh toán và 127.208.615 đồng lãi, lãi phạt phát sinh. Ngân hàng đã đôn đốc trả nợ và nhiều lần làm việc với ông Nguyên, bà Giang và hộ ông Chính, bà Trang là bên có tài sản thế chấp về việc áp dụng biện pháp khởi kiện ông Nguyên, bà Giang không thực hiện nghĩa vụ trả nợ nhƣ nội dung tại hợp đồng tín dụng và các hợp đồng thế chấp đã ký với ngân hàng nhƣng đến nay ông Nguyên, bà Giang vẫn không trả hết nợ Ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ làm đơn này gửi Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh khởi kiện ông Nguyễn Thế Nguyên và bà Khúc Thị Hƣơng Giang vì đã vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng. Cụ thể, ngân hàng đề nghị: (i) Tòa án buộc ông Nguyễn Thế Nguyên và bà Khúc Thị Hƣơng Giang phải thanh toán số tiền gốc, lãi và lãi phạt theo hợp đồng tín dụng số 166/2012/HĐTD/TL ngày 28/9/2012. Số tiền tạm tính đến ngày 31/10/2013 là 1.219.208.615 đồng, gồm: + Nợ gốc: 1.092.000.000 đồng + Nợ lãi: 84.764.910 đồng + Lãi phạt: 42.443.705 đồng Và toàn bộ các khoản lãi, lãi phạt phát sinh cho đến khi thanh toán xong toàn bộ nghĩa vụ theo hợp đồng tín dụng đã ký. Trong trƣờng hợp ông Nguyên và bà Giang không trả đƣợc khoản nợ trên, đề nghị Tòa án xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất giữa ông Chính và bà Trang với NHTMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ theo quy định của pháp luật. (ii) Về xử lý tài sản bảo đảm, đề nghị Tòa án xử: trong trƣờng hợp bị đơn, ngƣời có nghĩa vụ liên quan không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền thi hành án tiến hành kê biên, bán tài sản bảo đảm để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. Đây là vụ việc phát sinh tại Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ. Vì vậy, để giải quyết vụ án đƣợc thuận lợi, đề nghị Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh gửi các văn bản tố tụng cho Ngân hàng theo địa chỉ: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ, lô E1, KCN Quế Võ, phƣờng Vân Dƣơng, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Rất mong sự giúp đỡ của Quý Tòa! 2 Xin trân trọng cảm ơn! Hồ sơ gửi kèm đơn khởi kiện: 1. Các hợp đồng thế chấp, biên bản định giá, đơn yêu cầu đăng ký thế chấp của các tài sản thế chấp (bản sao) 2. Hợp đồng tín dụng số 166/2012/HĐTD/TL ngày 28/9/2012 (bản sao) 3. Giấy nhận nợ ngày 28/9/2012; ngày 29/9/2012; ngày 01/10/2012 (bản sao) 4. Các thông báo và biên bản làm việc 5. Các hồ sơ khác liên quan Nơi nhận: - Nhƣ kính gửi -Lƣu phòng TCHC, phòng KHCN KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Đã ký) Hà Xuân Hoan (Đã đóng dấu NH TMCP Công thƣơng VN chi nhánh Quế Võ) 3 SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHÕNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ CHI NHÁNH Số: 0100111948-139 Đăng ký lần đầu, ngày 29 tháng 3 năm 2007 Đăng ký thay đổi lần thứ 01, ngày 17 tháng 8 năm 2009 Đăng ký lại lần thứ 01, ngày 17 tháng 8 năm 2009 1. Tên chi nhánh: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ 2. Địa chỉ chi nhánh: Lô E1, Khu công nghiệp Quế Võ, xã Vân Dương, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Điện thoại: 0241.3634891 Fax: 0241.3634897 Email: [email protected] Website: www.vietinbank.vn 3. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh: S Tên ngành Mã ngành (theo phân ngành kinh tế quốc dân) TT 1Kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động khác ghi trong quy chế tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch, chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 4. Họ và tên ngƣời đứng đầu chi nhánh: Họ và tên: ĐẶNG HOÀI NAM Giới tính: (Nam) Sinh ngày: 21/11/1970 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân số: 011574960 Ngày cấp: 19/4/2008 Cơ quan cấp: Công an thành phố Hà Nội Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: Số 308-A1, Vĩnh Hồ, Đống Đa, thành phố Hà Nội Chỗ ở hiện tại: Số 308 –A1, Vĩnh Hồ, Đống Đa, thành phố Hà Nội. Chữ ký của ngƣời đứng đầu Chi nhánh:………………………………………………. 4 …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………… 5. Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103038874 Do: Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp: 03/7/2009 Địa chỉ trụ sở chính: Số 108 Trần Hƣng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04.39421030 Email: [email protected] Website: www.vietinbank.vn 6. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh: - Phòng giao dịch số 01; địa chỉ: Số 253 Nguyễn Gia Thiều, phƣờng Tiền An, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Phòng giao dịch số 02; địa chỉ: Công ty Quảng An I, Khu Công nghiệp Tân Hồng, phƣờng Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. TRƢỞNG PHÕNG (Đã ký) Nguyễn Gia Sào (Đã đóng dấu) 5 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Số: 431/UQ-HĐQT-NHCT18 Bắc Ninh, ngày 30 tháng 6 năm 2010 V/v Ủy quyền thƣờng xuyên tham gia tố tụng VĂN BẢN ỦY QUYỀN 1. Ngƣời ủy quyền: Ông Phạm Huy Hùng Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị - Đại diện theo pháp luật Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam Số hộ chiếu: B2538118 – Ngày cấp: 25/9/2008 Cơ quan cấp: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. Trụ sở: 108 – Trần Hƣng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội. 2. Ngƣời đƣợc ủy quyền: 2.1. Ban Giám đốc có tên trong danh sách thuộc Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh: QUẾ VÕ Họ và tên Chức vụ Số CMND Ngày cấp Đặng Hoài Nam Giám đốc 011574960 19/04/2008 Hồ Hữu Minh Phó Giám đốc 011816922 15/06/1994 Hà Xuân Nam Phó Giám đốc 125407823 21/06/2007 2.2. Các cán bộ có tên trong danh sách thuộc Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh: QUẾ VÕ S Họ và tên Chức vụ Số CMND Ngày cấp TT Thân 1 Trung Hiếu Trƣởng phòng KHDN 121279183 09/08/2002 Nguyễn 2 Thị Thúy Phó phòng KHDN 125051805 10/03/1999 Vinh 3. Phạm vi, nội dung ủy quyền: Đại diện cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam tham gia tố tụng và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng và các văn bản pháp luật khác có liên quan tới tố tụng đối với các vụ việc phát sinh tại Chi nhánh. Đại diện cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong thi hành án dân sự: ký Đơn yêu cầu thi hành án, khiếu nại về thi hành án dân sự và các văn bản liên quan tới thi hành án; nộp tạm ứng hoặc nhận hoàn tạm ứng phí thi hành án dân sự; tiếp nhận và tổ chức thực hiện kết quả thi hành án và các công việc khác có liên quan tới việc thi hành án đối với các vụ việc phát sinh tại Chi nhánh. Cụ thể: 3.1. Người được ủy quyền tại 2.1 mục 2 được thực hiện các công việc sau: - Ký và sử dụng con dấu của Chi nhánh đóng trên các văn bản: Đơn khởi kiện, Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự; đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Giấy đòi nợ trong quá trình giải quyết phá sản; Đơn kháng cáo, Văn bản đề nghị ngƣời có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án, Đơn đề nghị thi hành án và các văn bản khác trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Ngân hàng TMCP STT 1 2 3 6 Công thƣơng Việt Nam theo quy định của pháp luật về tố tụng, pháp luật thi hành án dân sự; Văn bản sửa đổi, bổ sung, rút các Đơn nói trên; - Trực tiếp làm việc và ký biên bản làm việc với Cơ quan tiến hành tố tụng, Ngƣời tiến hành tố tụng, Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên; Văn phòng Thừa phát lại; Thừa phát lại theo quy định của pháp luật; Tham gia phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm, tham gia hội nghị chủ nợ tại Tòa án nếu thấy cần thiết. - Nộp tiền tạm ứng án phí, phí thi hành án dân sự; nhận hoàn tiền án phí, phải thi hành án dân sự đã nộp. - Cung cấp bản sao tài liệu có liên quan cho Cơ quan tiến hành tố tụng, Ngƣời tiến hành tố tụng, Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Văn phòng thừa phát lại, Thừa phát lại. - Tiếp nhận và tổ chức thực hiện kết quả thi hành án. 3.2. Người được ủy quyền tại 2.2 mục 2 được thực hiện các công việc sau: - Trực tiếp làm việc với Cơ quan tiến hành tố tụng, Ngƣời tiến hành tố tụng, Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên; Trực tiếp tham gia phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm, tham gia Tổ Quản lý, thanh lý tài sản và hội nghị chủ nợ tại Tòa án. - Ký: Biên bản hòa giải thành tại Tòa án các cấp, Biên bản làm việc với Ngƣời tiến hành tố tụng, Chấp hành viên, Thừa phát lại. - Nộp tiền tạm ứng án phí, phí thi hành án dân sự; nhận hoàn tiền án phí, phí thi hành án dân sự đã nộp. - Thực hiện các công việc cụ thể khác phát sinh trong quá trình tham gia tố tụng, thi hành án. Ngƣời đƣợc ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung công việc trong phạm vi ủy quyền và chịu trách nhiệm trƣớc ngƣời ủy quyền và trƣớc pháp luật và các công việc đƣợc ủy quyền. 4. Thời hạn ủy quyền: Văn bản ủy quyền này thay thế mọi văn bản ủy quyền về tham gia tố tụng đƣợc ban hành trƣớc ngày văn bản này có hiệu lực. Văn bản ủy quyền này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi đƣợc thay thế với văn bản ủy quyền khác. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (Đã ký) Phạm Huy Hùng 7 8 9 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (Áp dụng đối với trường hợp cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp) Số: 166/2012/HĐTD/TL Căn cứ xác lập hợp đồng: - Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam; Luật các Tổ chức tín dụng; Luật sửa đổi, bổ sung Luất các Tổ chức tín dụng; - Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN1 ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam; Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc: sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng với khách hàng; Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 của Thống đốc NHNN về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005. - Theo Quy định số 221/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam về việc Cho vay cá nhân, hộ gia đình trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; - Theo đề nghị của Bà Khúc Thị Hương Giang và Ông Nguyễn Thế Nguyên tại Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay trả nợ ngày 24/9/2012 - Theo Báo cáo thẩm định và đề xuất cấp giới hạn tín dụng của Phòng khách hàng cá nhân và Tờ trình thẩm định và đề xuất quyết định giới hạn tín dụng của Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Quế Võ. Hôm nay, ngày 28 tháng 9 năm 2012, tại Phòng Khách hàng cá nhân – NHTM CP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh KCN Quế Võ, chúng tôi gồm: 1. BÊN CHO VAY (BÊN A): Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam (NHCT) - Chi nhánh KCN Quế Võ Trụ sở tại: Lô E1 – Đƣờng Trung Tâm – Khu công nghiệp Quế Võ – phƣờng Vân Dƣơng – TP Bắc Ninh – tỉnh Bắc Ninh. Điện thoại: 02413 634 848 - Fax: 02413 634 847 Ngƣời đại diện: Ông Hồ Hữu Minh - Chức vụ: Phó Giám đốc Theo văn bản ủy quyền số 163/UQ-HĐQT-NHCT18 ngày 16/6/2012 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ký “V/v Ủy quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt động cấp tín dụng” 2. BÊN ĐI VAY (BÊN B). - Khách hàng vay vốn là Hộ kinh doanh gồm: + Bà: Khúc Thị Hƣơng Giang CMND số: 125195870, do công an Bắc Ninh cấp ngày 11/4/2006 + Ông: Nguyễn Thế Nguyên CMND số: 125098885 do Công an Bắc Ninh cấp ngày 26/11/2011 - Địa chỉ: Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Ngƣời đại diện: Bà Khúc Thị Hƣơng Giang 10 Hai bên cùng thỏa thuận việc Bên A cho Bên B vay tiền theo nội dung dƣới đây: Điều 1. Giải thích từ ngữ Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau: - Thời hạn rút tiền vay/thời hạn giải ngân là khoảng thời gian từ ngày có hiệu lực rút vốn đến ngày hết hiệu lực rút vốn của hợp đồng tín dụng. - Ân hạn là khoảng thời gian từ ngày Bên B nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trƣớc ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên. - Bảo đảm tiền vay là việc Bên A áp dụng các biện pháp bảo đảm nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở pháp láy và kinh tế để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho Bên B vay, lãi vay và các khoản phí (nếu có). - Bên bảo đảm bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên bảo lãnh, bên ký quỹ. - Cầm cố tài sản là việc bên B, bên thứ ba (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên A để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Bên A có thể ủy quyền cho bên khác giữ tài sản cầm cố. - Thế chấp tài sản là biệc Bên B, bên thứ ba (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với Bên A và không chuyển giao tài sản đó cho Bên A. Các bên có thể thỏa thuận giao cho bên khác giữ tài sản thế chấp. - Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với Bên A. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tƣơng lai và đƣợc phép giao dịch. - Cho vay không có bảo đảm là việc cho vay của Bên A cho Bên B, theo đó nghĩa vụ trả nợ của Bên B không đƣợc bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của Bên B, bên thứ ba, bảo lãnh của bên thứ ba. - Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi bên B bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và/ hoặc giấy nhận nợ. - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc bên A điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với khoản nợ vay của Bên B theo hai phƣơng thức sau: + Điều chính kỳ hạn trả nợ là việc Bên A chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/ hoặc lãi vốn vay (bao gồm cả điều chỉnh số tiền trả nợ của mỗi kỳ hạn) trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trƣớc đó trong Hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi. + Gia hạn nợ vay là việc Bên A chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/ hoặc lãi vốn vay, vƣợt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trƣớc đó trong Hợp đồng tín dùng và/ hoặc giấy nhận nợ. - Lãi phạt quá hạn là tiền lãi Bên A tính trên bất cứ khoản tiền gốc đến hạn mà Bên B phải trả nhƣng bên B không trả khi đến hạn. Điều 2. Số tiền cho vay, thời hạn cho vay, phƣơng thức cho vay và mục đích sử sụng tiền vay - Số tiền cho vay: 1.100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu đồng chẵn) - Đồng tiền cho vay: Bằng VND. - Thời hạn cho vay: 06 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng (28/9/2012) đến ngày (28/3/2013) - Phƣơng thức cho vay: Từng lần - Mục đích sử dụng tiền vay: Bổ sung vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh 11 Điều 3. Lãi suất tiền vay và phí áp dụng 3.1. Phương thức áp dụng lãi suất cho vay: lãi suất thả nổi 3.2. Lãi suất cho vay trong hạn: 3.2.1. Lãi suất cho vay trong hạn: là lãi suất hàng năm đƣợc xác định theo thông báo của bên A tại thời điểm xác định lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay trong hạn đƣợc điều chỉnh 01 tháng/lần. Ngày xác định lãi suất là ngày 23 hàng tháng. Ngày điều chỉnh lãi suất là ngày 25 hàng tháng. Ngày điều chỉnh lãi suất đầu tiên là ngày 25/10/2012. Trƣờng hợp ngày này trùng vào ngày lễ/hoặc ngày nghỉ thì lấy ngày làm việc gần nhất liền trƣớc ngày đó. 3.2.2. Ưu đãi lãi suất: - Thời hạn ƣu đãi: 03 tháng liên tiếp kể từ ngày ký hợp đồng tín dụng. Hết thời hạn ƣu đãi lãi suất nêu trên áp dụng lãi suất thả nổi và điều chỉnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. - Lãi suất ƣu đãi tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng: 12,8%/năm. 3.3. Lãi suất phạt quá hạn: Trong trƣờng hợp Bên B để phát sinh nợ gốc quá hạn, ngoài lãi cho vay trong hạn tính cho toàn bộ dƣ nợ gốc thực tế, Bên B phải thanh toán lãi phạt quá hạn tính trên số dƣ nợ gốc thực tế không trả nợ đúng hạn nhƣng không đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và thời gian quá hạn của khoản vay. Mức lãi suất phạt quá hạn bằng 50% lãi suất cho vay trong hạn đang áp dụng tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn. 3.4. Cách tính lãi: Lãi vay bên B phải trả cho bên A bao gồm tổng số tiền lãi vay trong hạn và lãi phạt quá hạn (nếu có), trong đó: 3.4.1. Lãi suất năm được xác định trên cơ sở một năm là 360 ngày. 3.4.2. Lãi vay trong hạn = ∑ (Dư nợ x Lãi suất (% năm)/360 (ngày) x Số ngày vay thực tế theo mức lãi suất cụ thể của kỳ tính lãi) 3.4.3. Lãi phạt quá hạn = ∑ (Dư nợ gốc thực tế không trả nợ đúng hạn nhưng không được cơ cấu thời hạn trả nợ x Lãi suất phạt quá hạn (%năm) / 360 (ngày) x Số ngày thực tế quá hạn theo mức lãi suất cụ thể của kỳ tính lãi) 3.5. Phạt chậm trả lãi Nếu Bên B chậm thanh toán lãi, Bên B phải thanh toán tiền phạt trên số dƣ tiền lãi chậm thanh toán của khoản vay với số tiền phạt đƣợc tính theo công thức: Lãi phạt chậm trả lãi = ∑ (Số tiền lãi chậm trả x Lãi suất phạt quá hạn (% năm)/360 (ngày) x Số ngày chậm trả lãi thực tế theo mức lãi suất cụ thể của kỳ tính lãi) 3.6. Phí dịch vụ: Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng tín dụng, nếu (i) Bên B vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này, (ii) Bên B yêu cầu sửa đổi các nội dung của Hợp đồng này hay (iii) có nhu cầu sử dụng các dịch vụ gia tăng khác mà chƣa đƣợc thỏa thuận tại Hợp đồng này, thì bên B có nghĩa vụ nộp phí và Bên A sẽ thực hiện thu phí theo biếu phái hiện hành của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, phù hợp với quy định của pháp luật. Cụ thể. (+) Bên B phải thanh toán phí kiểm đếm tiền mặt trong trƣờng hợp Bên B nộp tiền mặt trả nợ sau 15h hàng ngày và buổi sáng ngày thứ 7 hàng tuần với mức phí hiện tại là 0,02% trên số tiền mặt trả nợ (chưa bao gồm VAT). Khi có sự thay đổi về mức phí này trên Bên A chỉ cần thông báo cho Bên B biết mà không cần phải ký Văn bản sửa đổi, bổ sung/Phụ lục Hợp đồng tín dụng. 12 (+) Trƣờng hợp Bên B thực hiện trả nợ trƣớc hạn, Bên B phải thanh toán phái trả nợ trƣớc hạn cho Bên A, trừ các trƣờng hợp sau: o Xẩy ra sự kiện Bên B không phải chi phí phạt trả nợ trƣớc hạn đƣợc quy định trong Hợp đồng này. o Bên A (Bên cho vay) chủ động yêu cầu Bên B trả nợ trƣớc hạn o Số ngày trả nợ trƣớc hạn thực tế của Bên B không quá 10 ngày. o Số ngày trả nợ trƣớc hạn thực tế trong hợp đồng này đƣợc xác định bằng (=) ngày trả nợ gốc đƣợc quy định tại giấy nhận nợ/ Phụ lục lịch trả nợ gốc hoặc văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng (Trƣờng hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ) trừ (-) ngày trả nợ trƣớc hạn. o Bên A chấp thuận không thu phí trả nợ trƣớc hạn bằng văn bản. * Mức thu phí trả nợ trước hạn: o Phí trả nợ trƣớc hạn = (Lãi suất cho vay trong hạn hiện tại đang áp dụng theo Hợp đồng này đối với khoản vay – Lãi suất huy động tiết kiệm VND tại ngày trả nợ trƣớc hạn) nhân (x) Số tiền trả nợ trƣớc hạn nhân (x) Số ngày trả nợ trƣớc hạn thực tế/360 o Lãi suất huy động tiết kiệm VND tại ngày trả nợ trƣớc hạn là lãi suất huy động VND do Bên A niêm yết tại ngày Bên B trả nợ trƣớc hạn có: Kỳ hạn bằng thời hạn còn lại của khoản vay (hoặc kỳ hạn gần nhất so với thời hạn của khoản vay trong trƣờng hợp Bên A không có kỳ hạn huy động tƣơng ứng niêm yết) và tần suất điều chỉnh lãi suất bằng tần suất điều chỉnh lãi suất của khoản vay đƣợc quy định tại Hợp đồng này; hoặc Kỳ hạn bằng tần suất điều chỉnh lãi suất của khoản vay đƣợc quy định tại Hợp đồng này (trong trƣờng hợp Bên A không có sản phẩm huy động tiết kiệm thả nổi tƣơng ứng niêm yết) o Mức phí trả nợ trƣớc hạn tối thiểu 100.000 VND/lần. (+) Với các khoản phái chƣa xác định cụ thể tại HĐTD này sẽ do Bên A quy định và sẽ thông báo cho Bên B trƣớc thời điểm áp dụng ít nhất 02 ngày. Điều 4. Điều kiện nhận tiền vay 4.1. Bên B chỉ đƣợc rút tiền vay sử dụng vào mục đích quy định tại Điều 2 hợp đồng này. 4.2. Mỗi lần rút tiền vay, Bên B phải xuất trình đầy đủ các tài liệu chứng minh rõ nhu cầu sử dụng vốn vay và lập Giấy nhận nợ. 4.3. Tiền vay phải đƣợc chuyển khoản trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng, trƣờng hợp khác phải đƣợc sự đồng ý của Bên A. Điều 5. Loại tiền nhận nợ, trả nợ (gốc, lãi), trả phí Loại tiền nhận nợ, trả nợ, trả phí phải phù hợp với loại tiền thỏa thuận cho vay tại Điều 2 hợp đồng này. Trƣờng hợp bên B muốn sử dụng đồng tiền khác hoặc dùng đồng tiền khác để trả nợ/ phí thì phải đƣợc Bên A chấp thuận và phải chuyển đổi theo tỷ giá quy định của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (qua giao dịch mua bán ngoại tệ) tại thời điểm nhận nợ, trả nợ, trả phí và phù hợp với các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối hiện hành. Điều 6. Trả nợ gốc, lãi, phí 6.1. Trả nợ gốc: Bên B chủ động thực hiện trả nợ gốc theo đúng kỳ hạn/ thời hạn quy định tại Giấy nhận nợ/ hoặc Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng (trƣờng hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Điều 7 Hợp đồng này). 6.2. Trả lãi tiền vay, phí: 13 - Ngày trả lãi là ngày 25 hàng tháng: Bên B chủ động thực hiện trả lãi với số tiền đƣợc xác định tại Khoản 4.4 Điều 4 Hợp đồng này (bao gồm lãi vay trong hạn và lãi phạt quá hạn (nếu có)). - Trả tiền phạt chậm trả lãi: Bên B trả tiền phạt chậm trả lãi (nếu có) theo khoản 4.5 Điều 4 Hợp đồng này vào ngày Bên B thực hiện trả lãi. - Ngày trả phí: Căn cứ vào quy định của Ngân hàng NHTMCP Công thƣơng Việt Nam trong từng thời kỳ, phù hợp với quy định của pháp luật, Bên A sẽ xác định số tiền phải trả theo khoản 3.6 Điều 3 Hợp đồng này. Phí đƣợc trả ngay khi khách hàng bắt đầu sử dụng dịch vụ, trừ trƣờng hợp đặc biệt do Bên A quy định hoặc đƣợc bên A chấp thuận bằng văn bản. 6.3. Trƣờng hợp ngày trả nợ gốc, lãi vay và phí trùng với ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết thì Bên B đƣợc quyền trả nợ vào ngày làm việc kế tiếp. 6.4. Nếu Bên B đồng thời có cả nợ trong hạn và nợ quá hạn (bao gồm cả lãi phạt quá hạn nếu có), thì số tiền Bên B trả nợ Bên A theo hợp đồng này sẽ đƣợc thanh toán theo thứ tự sau: lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, nợ gốc quá hạn, nợ gốc trong hạn, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có). Điều 7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn 7.1. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: - Nếu đến hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi quy định tại Điều 6 hợp đồng này mà Bên B chƣa có khả năng trả nợ thì trƣớc đó ít nhất 02 ngày làm việc, Bên B phải gửi giấy đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho Bên A, trong đó nêu rõ nguyên nhân khách quan phải điều chỉnh kỳ hạn nợ/gia hạn nợ; giải trình rõ tài sản tƣơng ứng khoản vay, công nợ hình thành từ vốn vay, tài sản bảo đảm tiền vay; khả năng, thời hạn và nguồn trả nợ kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có). - Nếu Bên A đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho Bên B thì các bên cùng ký văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng này để xác định lịch trả nợ mới. - Nếu không đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết. Việc từ chối này không làm mất quyền của Bên A theo các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này và Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn đã cam kết. 7.2. Nợ quá hạn: Đến thời điểm trả nợ gốc và/hoặc lãi đã thỏa thuận trong hợp đồng này, nếu Bên B không trả nợ đúng hạn và không có đủ số dƣ trên tài khoản tiền gửi để Bên A chủ động thu nợ hoặc không đƣợc Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ dƣ nợ gốc của hợp đồng này là nợ quá hạn. Bên B phải chịu lãi suất phạt quá hạn theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này đối với dƣ nợ gốc của kỳ hạn mà khách hàng không trả đúng hạn. Điều 8. Bảo đảm tiền vay - Hình thức bảo đảm: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản - Biện pháp bảo đảm: Thế chấp tài sản của bên thứ ba. Thửa đất: 37; Tờ bản đồ số: 26; Địa chỉ: Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh; Diện tích: 395,8m2 (Bằng chữ: Ba trăm chín mƣơi lăm phẩy tám mét vuông); Nhà ở, công trình khác: Loại nhà 02 tầng diện tích 180m2, và loại nhà 01 tầng diện tích 70m2. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số S 694723 số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00843 QSDĐ/27 QĐCT do UBND tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 20/02/2001 - Giá trị định giá: 2.200.000.000 đồng (bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm triệu đồng) 14 - Dƣ nợ tối đa theo giá trị TSBĐ là 1.100.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu đồng) Chi tiết về việc thế chấp tài sản đƣợc quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số 166/2012/HĐTC ngày 27/09/2012 và các văn bản sửa đổi bổ sung/ Phụ lục hợp đồng thế chấp (nếu có) đƣợc ký kết giữa Bên A và ông Nguyễn Thế Chính và và Trịnh Thị Thu Trang. Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên A. 9.1. Quyền của Bên A. a) Yêu cầu bên B cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến khoản vay, tình thình tài chính, sản xuất kinh doanh, đăng ký kinh doanh, địa điểm sản xuất kinh doanh, những thay đổi về tài sản, tài sản bảo đảm và việc đổi mới sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của ngƣời bảo lãnh (nếu có) trƣớc và trong quá trình vay vốn. b) Từ chối giải ngân khi Bên B không thực hiện đầy đủ các diều kiện giải ngân nhận tiền vay theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này. c) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B. d) Chấm dứt việc giải ngân và thu hồi nợ trƣớc hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau: + Bên A phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn sai mục đích, vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng này, các cam kết khác; hoặc + Khi bên B bị khởi tố hình sự làm ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ; hoặc + Khi có bất kỳ tài liệu, thông tin nào mà theo đánh giá của Bên A có khả năng dẫn đến thay đổi bất lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản, tài chính của Bên B, làm suy giảm khả năng trả nợ cho Bên A; hoặc + Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố (nếu có) không đủ để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí của Bên B tại hợp đồng này mà Bên B không bổ sung tài sản bảo đảm tƣơng ứng với phần chênh lệch thiếu, hoặc thay thế biện pháp bảo đảm khác hoặc giảm dƣ nợ cho vay tƣơng ứng; hoặc + Quá 10 ngày kể từ ngày giải ngân mà Bên B không bổ sung đầy đủ chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp theo yêu cầu của Bên A. e) Đƣợc quyền tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của Bên B mở tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam để thu hồi nợ khi: i) đến hạn trả nợ gốc và/hoặc nợ lãi mà Bên B không trả đƣợc nợ và không đƣợc Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hoặc ii) bị Bên A thu hồi nợ trƣớc hạn trong các trƣờng hợp quy định tại tiết d, khoản 9.1 nêu trên nhƣng không chủ động trả nợ hoặc không trả đƣợc nợ. Nếu tài khoản tiền gửi của Bên B tại thời điểm đó không có số dƣ/ không đủ số dƣ thì toàn bộ/ hoặc phần còn lại của số dƣ nợ gốc của hợp đồng tín dụng là nợ quá hạn và Bên A có quyền áp dụng các biện pháp nghiệp vụ sau: + Áp dụng lãi suất phạt quá hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này; + Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và dùng mọi nguồn thu khác của bên B (nếu có) để thu hồi tất cả các khoản nợ. + Yêu cầu ngƣời bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (trƣờng hợp khách hàng đƣợc bảo lãnh của bên thứ ba). f) Thu nợ trƣớc hạn, khi Bên B thu đƣợc tiền bán hàng hình thành từ vốn vay của Bên A (trừ trường hợp Bên A chấp thuận cho Bên B tiếp tục sử dụng số tiền đó phục vụ sản xuất kinh doanh). 15 g) Chuyển nhƣợng quyền thụ hƣởng hợp đồng tín dụng (bán nợ) cho ngƣời thứ ba mà không cần có sự chấp thuận của Bên B. h) Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc ngƣời bảo lãnh theo quy định của pháp luật. 9.2. Nghĩa vụ của Bên A. Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Lƣu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. Thông báo bằng văn bản cho Bên B trong trƣờng hợp chuyển nhƣợng quyền thụ hƣởng HĐTD cho ngƣời thứ ba. Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 10.1. Quyền của Bên B. a) Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. b) Khiếu nại, khởi kiện việc Bên A vi phạm hợp đồng tín dụng. 10.2. Nghĩa vụ của Bên B. a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến khoản vay, tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh, đăng ký kinh doanh, địa điểm sản xuất kinh doanh, tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, các thông tin và tài liệu khác theo yêu cầu của Bên A. Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp và tạo điều kiện thuận lợi để Bên A theo dõi, kiểm tra quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính. b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích quy định tại Điều 2 hợp đồng này. c) Trả nợ gốc và lãi tiền vay, các loại phí khác (nếu có) đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 6 trong hợp đồng tín dụng này. d) Thực hiện việc trả nợ trƣớc hạn đối với toàn bộ dƣ nợ của hợp đồng tín dụng, nếu xảy ra các sự kiện tại tiết d, khoản 9.1, Điều 9 hợp đồng này. Trƣờng hợp không trả nợ trƣớc hạn thì dƣ nợ còn lại của hợp đồng tín dụng này là nợ quá hạn và Bên B phải chấp thuận và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất đề Bên A thực hiện các quyền quy định tại tiết e, khoản 9.1 Điều 9 hợp đồng này. e) Khi có sự thay đổi ngƣời đại diện vay vốn (trƣờng hợp khách hàng vay vốn là hộ gia đình, hộ kinh doanh) thì ngƣời kế nhiệm có trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nợ gốc, lãi tiền vay cũng nhƣ những nội dung mà ngƣời đại diện trƣớc đó đã cam kết. f) Phải thông báo kịp thời cho Bên A những thay đổi về tình hình tài chính, đăng ký kinh doanh, trụ sở, địa điểm sản xuất kinh doanh của Bên B và những thay đổi về nội dung dự án, phƣơng án so với thông tin gần nhất cung cấp cho bên A, làm suy giảm khả năng trả nợ cho Bên A. g) Hoàn thiện hồ sơ pháp lý của tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật trong trƣờng hợp hồ sơ chƣa hợp pháp, hợp lệ. h) Ký văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng trong trƣờng hợp Bên A điều chỉnh giới hạn mức cho vay khách hàng, thời hạn duy trì hạn mức cho vay, đồng tiền cho vay, lãi suất cho vay, phí, cơ cấu lại thời hạn trả nợ… và các trƣờng hợp khác. i) Sử dụng toàn bộ tiền thu bán hàng hình thành từ tiền vay để trả nợ cho Bên A, ngay cả khi khoản nợ đó chƣa đến hạn thanh toán (trừ trƣờng hợp Bên B đƣợc Bên A chấp thuận cho tiếp tục sử dụng số tiền đó phục vụ sản xuất kinh doanh). j) Bồi thƣờng cho Bên A những thiệt hại phát sinh và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật khi vi phạm những thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Điều 11. Sửa đổi, bổ sung hoặc quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng tín dụng, chuyển nhƣợng hợp đồng tín dụng 16 - Để thay đổi bất cứ nội dung nào của hợp đồng này, các bên phỉa ký văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng. Trƣờng hợp quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng này, các bên phải lập thành phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực nhƣ hợp đồng. Nội dung của phụ lục không đƣợc trái với nội dung của hợp đồng. - Trình tự, thủ tục chuyển nhƣợng hợp đồng thực hiện theo quy định tại Quy chế mua bán nợ của NHNN và hƣớng dẫn của NHTMCPCTVN. Điều 12. Chuyển nhƣợng hợp đồng tín dụng - Bên B không đƣợc chuyển nhƣợng hợp đồng tín dụng hoặc chuyển giao bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo hợp đồng này và phải chấp nhận vô điều kiện các nghĩa vụ của bên vay đối với bên đƣợc bên A chuyển nhƣợng quyền thụ hƣởng hợp đồng tín dụng. - Bên A có quyền chuyển nhƣợng toàn bộ hợp đồng tín dụng hoặc chuyển giao một phần dƣ nợ gốc, nợ lãi và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng này cho bên thứ ba (bán nợ) mà không cần có sự chấp thuận của bên B. - Trình tự, thủ tục chuyển nhƣợng hợp đồng thực hiện theo quy định tại Quy chế mua bán nợ của NHNN và hƣớng dẫn của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. Điều 13. Các cam kết, thỏa thuận khác - Bên B phải chuyển doanh thu bán hàng về tài khoản mở tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh KCN Quế Võ và thực hiện toàn bộ các dịch vụ Ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh KCN Quế Võ. - Các bên tôn trọng và cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận tại hợp đồng này và các tài liệu đƣợc coi là bộ phận không thể tách rời hợp đồng này, gồm: Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng này, hợp đồng thế chấp/cầm cố (nếu có), giấy nhận nợ… - Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có nội dung nào bị coi là vô hiệu theo phán quyết của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền hoặc do thay đổi luật, thì các nội dung còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực và có giá trị thực hiện với các bên. - Trong trƣờng hợp Bên B vi phạm bất cứ một nghĩa vụ, cam kết nào của Hợp đồng tín dụng này, bên A có quyền gửi một thông báo bằng văn bản cho Bên B để: + Hủy bỏ số tiền chƣa giải ngân. + Yêu cầu Bên B thanh toán ngay mọi khoản nợ gốc, lãi, phí (nếu có). Trong trƣờng hợp Bên B không thanh toán thì mọi khoản nợ gốc, lãi, phí (nếu có) sẽ bị chuyển nợ quá hạn và sẽ phải chịu lãi suất phạt quá hạn đối với khoản này. Đồng thời Bên A sẽ áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ gốc, lãi, phí bao gồm nhƣng không giới hạn bởi việc xử lý tài sản bảo đảm của Bên B (nếu có). - Bên A sẽ chấm dứt ƣu đãi lãi suất cho vay và yêu cầu Bên B phải bòi hoàn lại toàn bộ số tiền ƣu đãi lãi suất trong trƣờng hợp xác định khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và/ hoặc vi phạm các cam kết khác tại Hợp đồng tín dụng. Điều 14. Giải quyết tranh chấp: - Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên trực tiếp thƣơng lƣợng giải quyết trên tinh thần thiện chí, tôn trọng quyền lợi hợp pháp của các bên. Trong trƣờng hợp không thƣơng lƣợng, giải quyết đƣợc thì mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan tới hợp đồng sẽ đƣợc giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại tỉnh Bắc Ninh hoặc Tòa có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Trừ khi pháp luật có quy định khác hoặc có thỏa thuận khác bằng văn bản, các bên sẽ tiếp tục thực hiện trách nhiệm của mình theo hợp đồng này trong suốt quá trình các bên tiến hành bất cứ thủ tục tố tụng nào theo điều này. - Luật áp dụng giải quyết tranh chấp: Pháp luật nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc xác lập hiện hành tại thời điểm hợp đồng đƣợc ký kết. 17 Điều 15. Hiệu lực của Hợp đồng. - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ cho Bên A (bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, các khoản phí và chi phí khác liên quan) hoặc đến khi hợp đồng tín dụng này đƣợc thanh lý hoặc các bên thay thế bằng hợp đồng tín dụng khác. - Hợp đồng đƣợc lập thành 03 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản. BÊN ĐI VAY (Đã ký) Nguyễn Thế Nguyên Nguyễn Thị Hƣơng Giang BÊN CHO VAY (ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Đã ký) (đã đóng dấu) Hồ Hữu Minh 18 PHÕNG CÔNG CHỨNG SỐ 3 TỈNH BẮC NINH ĐC: Khu nhà ở Lô số 8 – Trị trấn Hồ - huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Trị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Số: 166/2012/HĐTC Căn cứ xác lập hợp đồng: - Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 2005; Số công chứng: 924.2012/HĐTC Ngày 27 tháng 9 năm 2012 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan