Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Gt ntts

.PDF
55
2807
122

Mô tả:

GIÁO TRÌNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Dành cho sinh viên: KTTS và CBTS) PGs. Ts. Nguyễn Thanh Phương Ts. Võ Nam Sơn PGs. Ts. Dương Nhựt Long Cấu trúc: Giáo trình CHƯƠN TÊN CHƯƠNG G 1 HIệN TRạNG NUÔI TRồNG THủY SảN CủA THế GIớI VÀ VIệT NAM 2 CÁC ĐịNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 3 Kỹ THUậT NUÔI TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) 4 Kỹ THUậT NUÔI TÔM CÀNG XANH (MACROBRACHIUM ROSENBERGII) 5 Kỹ THUậT NUÔI CÁ NƯớC Lợ 6 Kỹ THUậT NUÔI CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS) THÂM CANH TRONG AO 7 Kỹ THUậT NUÔI CÁ ĐồNG THÂM CANH TRONG AO 8 Kỹ THUậT NUÔI CÁ TRÊN RUộNG TRồNG LÚA 9 Kỹ THUậT NUÔI CÁC LÒAI KHÁC KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries Chương 1: HIỆN TRẠNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM I. Lịch sử và phát triển nuôi trồng thủy sản II. Các đối tượng và mô hình nuôi thủy sản III. Trở ngại và định hướng phát triển KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.1 Lịch sử và phát triển • Bắt đầu từ khoảng 500 năm trước công nguyên tại Trung Quốc với loài cá chép (Cyprinus carpio). • Loài cá nước lợ được nuôi đầu tiên là loài cá Măng (Chanos chanos) vào thế kỷ 15 tại Indonesia. • Ở Việt Nam, nghề nuôi thủy sản truyền thống được bắt đầu từ những năm 1960. KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.2 Sản lượng NTTS 100000000 90000000 Sản lượng (t ấn) 80000000 Giá trị (USD) 70000000 60000000 50000000 40000000 30000000 20000000 10000000 0 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2005 2006 2007 Sản lượng và giá trị sản phẩm nuôi trồng thủy sản thế giới (FAO 2009) KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.2 Sản lượng NTTS 100 80 World Volume World Value 80 60 60 40 20 20 0 0 5 0 2 4 0 2 3 0 2 0 2 1 0 2 0 2 9 1 8 9 1 College of Aquaculture & Fisheries 7 9 1 KHOA THỦY SẢN 6 9 1 5 9 1 4 9 1 3 9 1 2 9 1 9 1 0 9 1 8 9 1 8 9 1 7 8 9 1 6 8 9 1 5 8 9 1 4 8 9 1 Year l) (m s e a Q tin c u d ro P .) b $ S (U le a V tin c u d ro P 40 1.2 Sản lượng NTTS Cá n ước lợ 6% Cá biển 3% Động v ật khác 1% Cá biển 8% Giáp xác 9% Cá n ước lợ 15% Động v ật khác 2% Cá n ước ng ọt 37% Cá n ước ng ọt 54% Nhuy ễn th ể 27% Cơ cấu sản lượng năm 2006 (FAO, 209) KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries Giáp xác 23% Nhuy ễn th ể 15% Cơ cấu giá trị năm 2006 (FAO, 2009) 1.2 Sản lượng NTTS 70 China 60 Rest of Asia and the Pacific region 50 Rest of World 40 30 ) l.s (m y a q tin c u d ro P 20 10 0 KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 5 0 2 Production of aquaculture by regions 0 2 5 9 1 0 9 1 5 8 9 1 0 8 9 1 5 7 9 1 0 7 9 1 5 6 9 1 0 6 9 1 5 9 1 0 5 9 1 Year 1.2 Sản lượng NTTS China India VietNam Indonesia Thailand Bangladesh Japan Chile Norway Rest Những quốc gia NTTS chính KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.2 Sản lượng NTTS của VN Aquaculture production in Vietnam (from 1950) (FAO Fishery Statistic) KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.2 Sản lượng NTTS của VN KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.2 Sản lượng NTTS của VN 2,100 1,900 Catfish production (mt) Production 1,700 Total aquaculture production (mt) 1,500 1,300 1,100 ) m ,0 1 (x tin c u d ro P 900 Tổng sản lượng NTTS và sản lượng cá tra 700 500 300 100 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Sản lượng tôm biển KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 2007 1.3 Trở ngại và định hướng • Thâm canh hoá ngày càng cao độ, nghề nuôi đang đối mặt với nhiều thách thức lớn như: • • • • • KHOA THỦY SẢN ô nhiễm môi trường suy thoái nguồn lợi dịch bệnh thủy sản an toàn vệ sinh thực phẩm phân cách và mâu thuẫn xã hội... College of Aquaculture & Fisheries 1.3 Trở ngại và định hướng • Các mô hình chiến lược sẽ được phát triển trong thời gian tới có thể gồm: • Nuôi thâm canh với hệ thống hoàn chỉnh • nuôi tuần hoàn • nuôi kết hợp • nuôi lồng biển khơi. KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.4 Loài nuôi • Theo Pillay (1990) thì đã có 465 loài thực vật thủy sinh - rong tảo là đối tượng nuôi trồng. • FAO liệt kê 107 loài cá, 21 loài giáp xác, và 43 loài nhuyễn thễ đã được nuôi từ năm 1994. KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.4 Loài nuôi KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.4 Loài nuôi KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.4 Loài nuôi KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.4 Loài nuôi KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries 1.4 Loài nuôi Đối tượng nuôi quan trọng, có giá trị kinh tế thuộc 2 nhóm chính Chọn đối tượng nuôi KHOA THỦY SẢN College of Aquaculture & Fisheries
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng