Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an vat ly 11 bai 8

.PDF
2
1
103

Mô tả:

ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Nhận thức: - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế. 2. Kĩ năng: - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. 3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn. IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện thế. I. Điện thế - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế 1. Khái niệm điện thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện - Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trường. trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế - Đưa ra khái niệm. năng của điện tích. 2. Định nghĩa - Nêu định nghĩa điện thế. - Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q A VM = M q - Đơn vị điện thế là vôn (V). - Nêu đơn vị điện thế. 1J 1V  1C - Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế. 3. Đặc điểm của điện thế + Xét q > 0? - Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). - Với q > 0, nếu AM  0 thì VM > 0; nếu AM  0 thì VM < 0. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện II. Hiệu điện thế VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí thế. 1. Định nghĩa - Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện - Nêu định nghĩa hiệu điện thế. trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. A UMN = VM – VN = MN q - Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế. - Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn). 2. Đo hiệu điện thế - Giới thiệu tĩnh điện kế. Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường A - Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ giữa - Hiệu điện thế: U MN  MN  Ed q E và U. - Cường độ điện trường: U U - Thông báo: Công thức này cho thấy tại sao đơn E  MN  vị của cường độ điện trường là V/m. Và nó cũng d d đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể. 3. Củng cố và luyện tập : - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan