Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an vat ly 11 bai 31

.PDF
2
1
146

Mô tả:

Dòng điện trong chất bán dẫn (t2) I. MỤC TIÊU Thực hiện được các câu hỏi: + Chất bán dẫn loại n và loại p là gì? + Lớp chuyển tiếp p-n là gì? + Tranzito n-pn là gì? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 5 (15 phút): Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn Giới thiệu điôt bán dẫn. Ghi nhận linh kiện. Điôt bán dẫn thực chất là một lớp Yêu cầu học sinh nêu công Nêu công dụng của điôt bán chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho dòng dụng của điôt bán dẫn. dẫn. điện đi qua theo chiều từ p sang n. Ta nói điôt bán dẫn có tính chỉnh Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. lưu. Nó được dùng để lắp mạch Giới thiệu hoạt động của Xem hình 17.7. Ghi nhận chỉnh lưu, biến điện xoay chiều mạch đó. hoạt động chỉnh lưu của mạch. thành điện một chiều. Hoạt động 6 (20 phút): Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n 1. Hiệu ứng tranzito Vẽ hình 17.8. Vẽ hình. Xét một tinh thể bán dẫn trên đó có Giới thiệu các cực và điện Ghi nhận các cực và điện thế tạo ra một miền p, và hai miền n1 và thế đặt vào các cực. đặt vào các cực. n2. Mật độ electron trong miền n2 rất lớn so với mật độ lỗ trống trong miền p. Trên các miền này có hàn Trình bày phương án và đưa Theo dõi, phân tích để hiểu các điện cực C, B, E. Điện thế ở các ra các tình huống để đi đến được khái niệm. cực E, B, C giữ ở các giá trị VE = 0, khái niệm về hiệu ứng VB vừa đủ để lớp chuyển tiếp p-n2 tranzito. phân cực thuận, VC có giá trị tương đối lớn (cở 10V). Phân tích sự phân cực của + Giã sử miền p rất dày, n1 cách xa Yêu cầu học sinh phân tích các lớp. n2 sự phân cực của các lớp. Lớp chuyển tiếp n1-p phân cực ngược, điện trở RCB giữa C và B rất Ghi nhận về điện trở RCB lớn. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kết luận về điện trở RCB khi trong trường hợp này. Lớp chuyển tiếp p-n2 phân cực đó. thuận nhưng vì miền p rất dày nên Phân tích sự phân cực của các electron từ n2 không tới được các lớp. lớp chuyển tiếp p-n1, do đó không Yêu cầu học sinh phân tích Ghi nhận về điện trở RCB ảnh hưởng tới RCB. sự phân cực của các lớp. trong trường hợp này. + Giã sử miền p rất mỏng, n1 rất gần Kết luận về điện trở RCB khi Ghi nhận khái niệm. n2 đó. Đại bộ phận dòng electron từ n2 phun sang p có thể tới lớp chuyển Giới thiệu hiệu ứng tranzito. Ghi nhận khái niệm. tiếp n1-p, rồi tiếp tục chạy sang n1 đến cực C làm cho điện trở RCB giảm đáng kể. Giới thiệu khả năng khuếch Hiện tượng dòng điện chạy từ B đại tín hiệu điện nhờ hiệu ứng sang E làm thay đổi điện trở RCB gọi tranzito. là hiệu ứng tranzito. Ghi nhận khái niệm. Vì đại bộ phận electron từ n2 phun Vẽ hình. vào p không chạy về B mà chạy tới cực C, nên ta có IB << IE và IC  IE. Giới thiệu tranzito. Nhận biết các cực của Dòng IB nhỏ sinh ra dòng IC lớn, Vẽ kí hiệu tranzito n-p-n. tranzito. chứng tỏ có sự khuếch đại dòng điện. Thực hiện C3. 2. Tranzito lưỡng cực n-p-n Giới thiệu các cực của Ghi nhận các ứng dụng của Tinh thể bán dẫn được pha tạp để tranzito. tranzito. tạo ra một miền p rất mỏng kẹp giữa Hướng dẫn học sinh thực hiện hai miền n1 và n2 gọi là tranzito C3. lưỡng cực n-p-n. Giới thiệu ứng dụng của Tranzito có ba cực: tranzito. + Cực góp hay là côlectơ (C). + Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ (B). + Cực phát hay Emitơ (E). Ứng dụng phổ biến của tranzito là để lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử. Hoạt động 7 (10 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhàthực hiện các câu hỏi Ghi các bài tập về nhà. làm các bài tập trang 6, 7 sgk. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan