BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tổng hợp kiến thức và khắc sâu về dòng điện không đổi.
- Vận dụng các kiến thức để giải bài tập.
2. Kĩ năng
- Biến đổi các công thức toán học
- Vận dụng thành thạo các công thức đã học.
- Giải thích hiện tượng thực tế.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực
trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án bài tập
2. Học sinh: Ôn lại các công thức chương 2.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết.
- Định luật Ôm cho toàn mạch?
- Định luật Ôm cho toàn mạch
E
Rr
- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện? - Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn
điện:
E U AB
UAB = VA – VB = E + Ir, hay I
- Công thức mắc nguồn điện thành bộ?
r
- Mắc nối tiếp:
Eb = E1 + E2 + ...+ En
rb = r1 + r2 + ... + rn
Trong trường hợp mắc xung đối: Nếu E1 >
E2 thì
Eb = E1 - E2
rb = r1 + r2
và dòng điện đi ra từ cực dương của E1.
- Mắc song song: (n nguồn giống nhau)
r
Eb = E và rb =
n
- Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch
(điện năng và công suất điện ở đoạn mạch)?
- Công và công suất của dòng điện ở đoạn
mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn
mạch): A = UIt; P = UI
- Định luật Jun – Lenxơ:
Q = RI2t
- Công và công suất của nguồn điện:
A = EIt; P = EI
E = I(R + r) hay I
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:
Với dụng cụ toả nhiệt:
P = UI = RI2 =
Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm.
1. Công của nguồn điện được xác định theo công
thức:
A. A = EIt.
B. A = UIt.
C. A = EI.
D. A = UI.
2. Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s
B. kWh
C. W
D. kVA
3. Công suất của nguồn điện được xác định theo
công thức:
A. P = EIt.
B. P = UIt.
C. P = EI.
D. P = UI.
4. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 ( )
được mắc với điện trở 4,8 ( ) thành mạch kín.
Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A).
B. I = 12 (A).
C. I = 2,5 (A).
D. I = 25 (A).
5. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 ( )được
mắc với điện trở 4,8 ( ) thành mạch kín. Khi đó
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12
(V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 (V). E = 12,25 (V). E =
14,50 (V). . E = 11,75 (V).
U2
R
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
4. Chọn: C
Hướng dẫn: Cường độ dòng điện trong
U 12
mạch là I =
2,5(A ) .
R 4,8
5. Chọn: B
Hướng dẫn:
- Cường độ dòng điện trong mạch là
U 12
I=
2,5(A ) .
R 4,8
- Suất điện động của nguồn điện là
E = IR + Ir =U + Ir = 12 + 2,5.0,1 = 12,25(V)
Hoạt động 3: Bài tập tự luận.
- Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài tập1.T62
Bài 1- T62
- Thực hiện yêu cầu.
6V , R1 R2 30, R3 7,5
a , RN ?
b, I1 , I 2 , I 3 ?
- Trả lời : R1 / /(R 2 ntR 3 )
- Phân tích mạch điện?
- Tính RN ?
- Thực hiện yêu cầu:
1
1
1
1
a,
RN R1 R2 R3
RN 5
- Áp dụng định luật ôm với toàn mạch tính I?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Suy ra tính U ngoài, vận dụng tính chất của mạch
song sóng tìm ra các dòng điện thành phần
Bài 3-T62
- Đọc và tóm tắt bài tập.
, r 0 I .R N U 6V
RN r
U
U
I1 I 2
0, 2 A, I 3
0,8 A
R1
R3
b, I
Bài 3-T62
Tóm tắt:
12V , r 1,1, R 0,1
a, PN max X ?
- Phân tích mạch điện
- Công thức tính công suất tiêu thụ mạch ngoài?
- Công thức tính I?
b, PXmax X ?
- Trả lời: mạch ngoài gồm X nối tiếp với R
Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
a, N I 2 .RN
Với I
PN lớn nhất khi nào?
PN
2
PN
.(R x )
Rxr
(R x r ) 2
2
( Rx
r
)2
Rx
PN max khi ( R x
- Công thức tính công suất trên điện trở x?
- Biến đổi toán học tìm điều kiện để công suất
trên x đạt giá trị lớn nhất?
r
Rx
) 2 min
Áp dụng bất đẳng thức cosi ta có:
r
Rx
2.r
Rx
Suy ra
r
PN max khi R x
R x r
Rx
x r R 1
b, Px I 2 .x
2
.x
(R x r)2
2
Rr 2
( x
)
x
Rr
Px max khi ( x
) min
x
Rr
Px max khi x
x R r 1, 2
x
Px
- Áp dụng bất đẳng thức cosi rút ra x?
- Thay vào công thức tính Px?
Px (m ax )
2
122
30W
(2 x ) 2 4.1, 2
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -