Mô tả:
THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức:
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực
trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới:
Kiểm tra bài cũ: Phát biểu, viết biểu thức của định luật Cu-lông?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuyết electron.
I. Thuyết electron
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của nguyên tử.
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện.
- Nhận xét thực hiện của HS.
Điện tích nguyên tố
- Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, - Nếu cấu tạo nguyên tử
prôtôn và nơtron.
a) Cấu tạo nguyên tử
Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở
trung tâm và các electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh.
- Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường
+ Hạt nhân gồm hạt nơtron không mang điện
thì nguyên tử trung hoà về điện?
và hạt prôtôn mang điện dương.
- Giới thiệu điện tích nguyên tố.
+ Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối
lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là
+1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối
lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của
prôtôn.
- Giới thiệu thuyết electron.
+ Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron
- Yêu cầu HS thực hiện C1.
quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên
- Yêu cầu HS cho biết khi nào thì nguyên tử
tử trung hoà về điện.
không còn trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố
- Yêu cầu HS so sánh khối lượng của electron
Điện tích của electron và điện tích của prôtôn
với khối lượng của prôtôn.
là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì
vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
- Yêu cầu HS cho biết khi nào thì vật nhiễm
+Nguyên tử bị mất một số electron thì trở
điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm.
thành một ion dương. Nếu nguyên tử nhận thêm
một số electron thì nó là ion âm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có
độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt
khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di
chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật
bị nhiễm điện.
+ Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; Vật
nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
Hoạt động 2: Vận dụng thuyết electron.
- Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện.
- Yêu cầu HS thực hiện C2, C3.
- Yêu cầu HS cho biết tại sao sự phân biệt vật
dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
- Yêu cầu HS giải thích sự nhiễm điện do tiếp
xúc.
- Yêu cầu HS thực hiện C4
- Giới thiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ
hình 2.3).
- Yêu cầu HS giải thích sự nhiễm điện do
hưởng ứng.
- Yêu cầu HS thực hiện C5.
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự
do.
Vật cách điện là vật không chứa các electron
tự do.
Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ
là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm
điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần
đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về
điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm
điện dương.
Hoạt động 3: Nghiên cứu định luật bảo toàn III. Định luật bảo toàn điện tích
điện tích.
- Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số
các điện tích là không đổi.
- Giới thiệu định luật.
- Cho học sinh tìm ví dụ.
3. Củng cố và luyện tập:
- Cho HS tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập sgk và sách bài tập.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -