Mô tả:
ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và
ngoài nguồn
- Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực
trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu.
- Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới.
Kiểm tra bài cũ: Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua?
Công và công suất của nguồn điện?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật Ôm đối với II. Định luật Ôm đối với toàn mạch
toàn mạch.
Xử lí số liệu để rút ra kết quả.
Ghi nhận kết quả.
Yêu cầu thực hiện C1.
Thực hiện C1.
Nêu kết quả thí nghiệm.
Thí nghiệm cho thấy:
UN = U0 – aI = E - aI
(9.1)
Với UN = UAB = IRN
(9.2)
gọi là độ giảm thế mạch ngoài.
Yêu cầu thực hiện C2.
Thực hiện C2.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Rút ra kết luận.Thí nghiệm cho thấy a = r là
điện trở trong của nguồn điện. Do đó:
E = I(RN + r) = IRN + Ir (9.3)
Từ hệ thức (9.3) cho học sinh rút ra biểu
Ghi nhận kết quả.
thức định luật.
Vậy: Suất điện động có giá trị bằng tổng các độ
giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Từ hệ thức (9.3) suy ra:
UN = IRN = E – It
(9.4)
E
và I =
(9.5)
RN r
Yêu cầu học sinh phát biểu định luật .
Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín
tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và
tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thực hiện C3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản III. Nhận xét
mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với
toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện.
Giới thiệu hiện tượng đoản mạch.
Ghi nhận hiện tượng đoản mạch.
1. Hiện tượng đoản mạch
Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị
lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn
E
điện bị đoản mạch và I =
(9.6)
r
Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
Thực hiện C4.
Lập luận để cho thấy có sự phù hợp giưac
Ghi nhận sự phù hợp giữa định luật Ôm đối
định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển
bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
hoá năng lượng.
.
2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định
luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t:
A = E It
(9.7)
Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch:
Q = (RN + r)I2t (9.8)
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q,
do đó từ (9.7) và (9.8) ta suy ra
E
I=
RN r
Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn
toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng.
Giới thiệu hiệu suất nguồn điện.
Ghi nhận hiệu suất nguồn điện.
Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
Thực hiện C5
3. Hiệu suất nguồn điện
U
H= N
E
3. Củng cố và luyện tập :
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4
đến 7 trang 54 sgk và 9.3, 9.4 sbt.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -