Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 81 đến 90_phương...

Tài liệu Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 81 đến 90_phương

.DOC
24
62
58

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 – VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DC TRONG GD TIẾT 81 ĐẾN 90_(PHƯƠNG) TIẾT 81. PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có);bảng cài; bảng phụ ghi quy tắc cộng. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: GV chia lớp làm 2 đội, 5 bạn đội 1 đọc các số có hai chữ số, 5 bạn đội 2 lần lượt ghi các số đó lên bảng. Sau đó đổi lại. - HS tham gia chơi: Mỗi đội cử 5 bạn lên chơi. - Cả lớp nhận xét, tuyên dương đội nhanh và đúng. 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. hình thành kiến thức mới (15 phút) * Phép tính 32 + 25 - Quan sát, nêu nhận xét. - GV tay trái cầm 3 thẻ chục, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có bao nhiêu que tính? + Tay trái cô có 30 que tính. + Tay phải cô có bao nhiêu que tính? + Tay phải cô có 2 que tính. + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? + Cả hai tay cô có 32 que tính. Sau đó cài 3 bó chục và 2 que tính lên bảng cài. - GV tay trái cầm 2 thẻ chục, tay phải cầm 5 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có bao nhiêu que tính? + Tay trái cô có 20 que tính. + Tay phải cô có bao nhiêu que tính? + Tay phải cô có 5 que tính. + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? + Cả hai tay cô có 25 que tính. Sau đó cài 2 bó chục và 5 que tính lên bảng cài. - Viết phép tính: 32 + 25 theo cột dọc - Quan sát, nhận xét: cho HS nhận xét. + 2 que tính với 5 que tính bằng 7 que - Viết 7 dưới số 2 và 5. tính. Vậy 2 cộng 5 bằng 7. + 3 chục với 2 chục bằng 5 chục. Vậy 3 - Viết 5 dưới số 3 và 2. cộng 2 bằng 5. Có 32 + 25 = 57. - HS nhắc lại cách cộng: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7. 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. - Nhấn mạnh: khi cộng ta cộng từ phải sang trái, cộng đơn vị với đơn vị; cộng chục với chục. * Phép tính 32 + 7 Hướng dẫn tương tự để HS rút ra cách - HS nhắc lại (CN). cộng. * Treo bảng phụ ghi quy tắc (SGK) - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lưu ý thêm khi viết số nhớ viết đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Treo bảng phụ ghi 3 ý BT 1, gọi 3 HS - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. lên làm, dưới lớp làm VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa bài. - Gọi 3 HS nhắc lại cách cộng. HS 1: 6 cộng 3 bằng 9, viết 9; 4 cộng 2 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ bằng 6, viết 6. HS 2: 2 cộng 6 bằng 8, viết 8; hạ 7, viết 7. HS 3: 9 cộng 0 bằng 9, viết 9; 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Chia mỗi dãy làm một phép tính. - HS làm phép tính của dãy mình vào VBT. - Gọi đại diện trình bày cách làm và kết - Đại diện mỗi dãy nêu cách làm một quả. phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS hoàn thiện bài 2 vào VBT. - Phỏng vấn một số HS: + Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? + Khi đặt tính ta cần chú ý viết đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. + Tính theo thứ tự nào? + Tính từ phải sang trái. Bài 3. Tính: - Cho HS nêu yêu cầu và hỏi: - Tính + Với dạng toán này ta làm thế nào? + Với dạng toán này ta tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - Cả lớp nhận xét bài của bạn, chữa bài: cách làm. 20 + 40 + 7 = 60 + 7 = 67 60 + 5 + 3 = 65 + 3 = 68 18 – 5 + 40 = 13 + 40 = 53 - HS đổi vở kiểm tra chéo. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm ý: vào VBT. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết có 35 con gà mái và 24 con gà trống. + Nêu câu hỏi của bài toán? + Đàn gà có tất cả bao nhiêu con? + Muốn biết đàn gà có tất cả bao nhiêu + Muốn biết đàn gà có tất cả bao nhiêu con ta làm phép tính gì? con ta làm phép tính cộng. - Yêu cầu HS làm VBT. - Chữa bài: 32 + 24 = 56 (con) - HS làm VBT. - Đổi vở kiểm tra chéo. 5. Củng cố (2 phút) - Chúng ta vừa học bài gì? - Phép cộng không nhớ trong phạm vi - Khi cộng các số trong phạm vi 100 ta 100. 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ làm thế nào? - Khi cộng ta cộng từ phải sang trái; cộng đơn vị với đơn vị, chục với chục. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Lắng nghe. tích cực học tập. TIẾT 82. LUYỆN TẬP 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 2, 3. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: GV treo 3 bảng phụ có nội dung 46 72 59 + + + 23 6 40 - Lớp chọn 3 bạn tham gia chơi, mỗi bạn làm 1 phép tính. - Cả lớp nhận xét bạn nào làm đúng và nhanh, tuyên dương bạn làm nhanh và đúng. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Cách đặt tính nào đúng? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Nhận xét cách đặt tình nào đúng. 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Cho HS quan sát, nhận xét theo gợi ý: + Khi đặt tính cộng ta cần chú ý gì? + Khi đặt tính cộng ta cần viết số đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. + Em có nhận xét gì về cách đặt tính + Phép tính thứ nhất, thứ ba đặt tính trong BT 1? đúng. + Tại sao em cho phép tính thứ hai là + Phép tính thứ hai là đặt sai vì hàng đặt sai? đơn vị không đặt thẳng đơn vị. - Yêu cầu HS ghi kết quả vào VBT. - HS ghi kết quả vào VBT. Bài 2. Tính (theo mẫu): - Gọi HS nêu mẫu. - 48 cm + 31 cm = 79 cm + Ta cần chú ý gì khi làm bài toán này? + Ta cần viết đơn vị cm sau kết quả tính. - Cho HS làm VBT rồi kiểm tra. - HS làm VBT, đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. <, >, =? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tính rồi điền dấu thích hợp. - Hướng dẫn HS phân tích yêu cầu: + Muốn điền được dấu ta phải làm gì? + Muốn điền được dấu ta phải tính kết quả rồi so sánh và điền dấu thích hợp. - Cho HS làm việc theo nóm, mỗi nhóm - Đại diện nhóm lên làm bảng phụ. cử đại diện lên làm một cột. - Cả lớp nhận xét, chữa bài: 24 + 45 > 65 56 + 23 = 79 69 79 82 < 73 + 15 66 + 21 < 44 + 50 88 87 94 - Yêu cầu HS hoàn thiện bài vào VBT. - HS hoàn thiện bài vào VBT. Bài 4. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết số theo mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - HS: 32 = 30 + 2 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS làm, cả lớp làm VBT. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. 66 = 60 + 6 97 = 90 + 7 58 = 50 + 8 - HS đối chiếu kết quả, đổi vở kiểm tra. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép tính cộng thích hợp: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết phép cộng theo tranh. - Gợi ý HS: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ đàn cò. + Có bao nhiêu con cò đang đậu? + Có 12 con cò đang đậu. + Có bao nhiêu con cò đang bay? + Có 6 con cò đang bay. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ VBT. - Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài: 12 + 6 = 18 hoặc 6 + 12 = 18 - Gọi HS nêu bài toán. - “Một đàn cò có 12 con đang đậu và 6 con đang bay. Hỏi đàm cò có tất cả bao nhiêu con?” - Khuyến khích HS nêu bài toán khác. 4. Củng cố (3 phút) - Nhắc lại quy tắc cộng. - HS nhắc lại quy tắc công (CN). - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Lắng nghe. tích cực học tập. TIẾT 83. PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng cài; bảng phụ ghi quy tắc trừ và nội dung BT 1. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về bảng trừ trong phạm vi 9: GV - HS tham gia chơi: HS 1 trả lời 9 – 1 = 8, sau đó nêu 9 – 2 và gọi HS 2 trả lời, 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ nêu 9 – 1, gọi HS 1 trả lời. cứ tiếp tục cho đến hết bảng trừ 9. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Phép tính 57 - 32 - GV tay trái cầm 5 thẻ chục, tay phải - Quan sát, nêu nhận xét. cầm 7 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có bao nhiêu que tính? + Tay trái cô có 50 que tính. + Tay phải cô có bao nhiêu que tính? + Tay phải cô có 7 que tính. + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? + Cả hai tay cô có 57 que tính. Sau đó cài 5 bó chục và 7 que tính lên bảng cài. - GV tay trái cầm 3 thẻ chục, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có bao nhiêu que tính? + Tay trái cô có 30 que tính. + Tay phải cô có bao nhiêu que tính? + Tay phải cô có 2 que tính. + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? + Cả hai tay cô có 32 que tính. Sau đó cài 3 bó chục và 2 que tính lên bảng cài. - Viết phép tính: 57 - 32 theo cột dọc - Quan sát, nhận xét: cho HS nhận xét. + 7 que tính trừ 2 que tính bằng 5 que - Viết 5 dưới số 7 và 2. tính. Vậy 7 trừ 2 bằng 5. + 5 chục trừ 3 chục bằng 2 chục. Vậy 5 trừ 3 bằng 2. - Viết 2 dưới số 5 và 3. Ta có 57 – 32 = 25. - HS nhắc lại cách trừ: 7 trừ 2 bằng 5,viết 5. 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 - Nhấn mạnh: khi trừ ta trừ từ phải sang - Lắng nghe. trái, trừ đơn vị cho đơn vị; trừ chục cho chục. * Làm tương từ với phép tính 39 – 7 và 48 - 43 Hướng dẫn tương tự để HS rút ra cách trừ. * Treo bảng phụ ghi quy tắc (SGK) - HS nhắc lại quy tắc (CN). - Lưu ý thêm khi viết số nhớ viết đơn vị - Lắng nghe, ghi nhớ. thẳng đơn vị, chục thẳng chục. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. - Treo bảng phụ ghi 3 ý BT 1, gọi 3 HS - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ lên làm, dưới lớp làm VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa bài. - Gọi 3 HS nhắc lại cách trừ. HS 1: 6 trừ 2 bằng 4, viết 4; 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. HS 2: 7 trừ 4 bằng 3,viết 3; hạ 6, viết 6. HS 3: 6 trừ 2 bằng 4, viết 4; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0. Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Chia mỗi dãy làm một phép tính. - HS làm phép tính của dãy mình vào VBT. - Gọi đại diện trình bày cách làm và kết - Đại diện mỗi dãy nêu cách làm một quả. phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS hoàn thiện bài 2 vào VBT. - Phỏng vấn một số HS: + Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? + Khi đặt tính ta cần chú ý viết đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. + Tính theo thứ tự nào? + Tính từ phải sang trái. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 3. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm + Bài toán cho biết gì? vào VBT. + Bài toán cho biết có 35 máy vi tính, + Nêu câu hỏi của bài toán? đã bán 12 máy. + Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu + Còn lại bao nhiêu máy vi tính? máy tính ta làm phép tính gì? + Muốn biết cửa hàng còn lại bao - Yêu cầu HS làm VBT. nhiêu máy tính ta làm phép tính trừ. - Chữa bài: 35 – 12 = 23 (máy) - HS làm VBT. Bài 4. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: - Đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm vào VBT. + Nêu câu hỏi của bài toán? + Bài toán cho biết có 87 cây cam và + Muốn biết trong vườn có bao nhiêu chanh, trong đó có 26 cây chanh. cây cam ta làm phép tính gì? + Trong vườn có bao nhiêu cây cam? - Yêu cầu HS làm VBT. + Muốn biết trong vườn có bao nhiêu - Chữa bài: 87 – 26 = 62 (cây) cây cam ta làm phép tính trừ. - HS làm VBT. 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Đổi vở kiểm tra chéo. 5. Củng cố (2 phút) - Chúng ta vừa học bài gì? - Phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Khi trừ các số trong phạm vi 100 ta - Khi trừ ta trừ từ phải sang trái; trừ làm thế nào? đơn vị cho đơn vị, chục cho chục. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe. cực học tập. TIẾT 84. LUYỆN TẬP 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Nhận dạng được các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật và khối lập phương. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 2. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: GV treo 3 bảng phụ có nội dung 56 67 86 - - Lớp chọn 3 bạn tham gia chơi, mỗi bạn làm 1 phép tính. - Cả lớp nhận xét bạn nào làm đúng và nhanh, tuyên dương bạn làm nhanh và 9 32 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 4 82 đúng. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Cách đặt tính nào đúng? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát, nhận xét theo gợi ý: + Khi đặt tính trừ ta cần chú ý gì? + Em có nhận xét gì về cách đặt tính trong BT 1? + Tại sao em cho phép tính hai, ba đặt là đặt sai? - Yêu cầu HS ghi kết quả vào VBT. Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm một ý vào bảng phụ. - Cho HS hoàn thiện bài vào VBT. Bài 3. Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Ta cần chú ý gì khi làm bài toán này? - Lắng nghe. - Nhận xét cách đặt tình nào đúng. + Khi đặt tính trừg ta cần viết số đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. + Phép tính thứ nhất đặt tính đúng; phép tính thứ hai, ba đặt sai. + Phép tính thứ ha, thứ bai đặt sai vì hàng đơn vị không đặt thẳng đơn vị. - HS ghi kết quả vào VBT. - Đặt tính rồi tính. - Các nhóm làm theo yêu cầu. - Đại diện nhóm chữa bài. HS hoàn thiện bài vào VBT. + Ta cần viết đơn vị cm sau kết quả tính. - HS làm VBT, đổi vở kiểm tra chéo. - Cho HS làm VBT rồi kiểm tra. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 4. Em hãy nêu tên một số đồ vật có dạng: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi. điện” để hoàn thành bài tập. + Lần 1: Tìm các đồ vật có dạng khối + HS 1 nêu 1 đồ vật (VD: viên gạch xây hộp chữ nhật. tường) chỉ định HS 2 nêu tiếp, … + Lần 2: Tìm các đồ vật có dạng khối + HS 1 nêu 1 đồ vật (VD: hộp quà), chỉ lập phương. định HS 2 nêu tiếp, … Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép tính cộng thích hợp: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gợi ý HS: Ước lượng chiều dài bước - Lắng nghe. chân rồi dùng thước kiểm tra lại. - Gọi một số HS ước lượng và thực - Một số HS tự ước lượng chiều dài hành đo. bước chân của mình rồi thực hành đo 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ kiểm tra. - So sánh kết quả ước lượng và kết quả - HS so sánh và nêu kết quả. đo được. 4. Củng cố (3 phút) - Nhắc lại quy tắc trừ. - HS nhắc lại quy tắc công (CN). - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Lắng nghe. tích cực học tập. TIẾT 85. LUYỆN TẬP CHUNG 1. Kiến thức: - Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Lắp ghép được các hình theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: GV treo 3 bảng phụ có nội dung 46 76 27 15 5 12 - Lớp chọn 3 bạn tham gia chơi, mỗi bạn làm 1 phép tính. - Cả lớp nhận xét bạn nào làm đúng và nhanh, tuyên dương bạn làm nhanh và đúng. 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính, dưới lớp làm VBT. - Gọi 3 HS nhắc lại cách cộng, trừ. Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Chia mỗi dãy làm một phép tính. - Gọi đại diện trình bày cách làm và kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - Phỏng vấn một số HS: + Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? - Lắng nghe. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa bài. HS 1: 2 cộng 6 bằng 8, viết 8; 3 cộng 1 bằng 4, viết 4. HS 2: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7; hạ 7, viết 7. HS 3: 8 trừ 1 bằng 7, viết 7; 6 trừ 6 bằng 0, viết 0. - HS làm phép tính của dãy mình vào VBT. - Đại diện mỗi dãy nêu cách làm một phép tính. - HS hoàn thiện bài 2 vào VBT. + Khi đặt tính ta cần chú ý viết đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. + Tính từ phải sang trái. + Tính theo thứ tự nào? Bài 3. Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Ta cần chú ý gì khi làm bài toán này? + Ta cần viết đơn vị cm sau kết quả tính. - Cho HS làm VBT rồi kiểm tra. - HS làm VBT, đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4. - Cho HS nêu yêu cầu. - Ghép hình. - Yêu cầu HS lấy 4 hình tam giác và 1 - HS lấy 4 hình tam giác và 1 hình hình vuông trong bộ ĐDHT, thảo luận vuông, thảo luận đưa ra cách ghép hình. nhóm 2 để tìm cách ghép. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - Các nhóm nêu cách ghép Cách 1: Cách 2: - Khuyến khích HS tìm nhiều cách ghép 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ khác nhau. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Nêu câu hỏi của bài toán? + Muốn biết trong vườn thú có tất cả bao nhiêu con khỉ và hươu ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm VBT. - Chữa bài: 45 + 23 = 68 (con) 4. Củng cố (3 phút) - Nhắc lại quy tắc cộng, trừkhông nhớ trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. - 2 HS đọc bài toán. - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm vào VBT. + Bài toán cho biết có 45 con khỉ và 23 con hươu. + Trong vườn thú đó có tất cả bao nhiêu con khỉ và hươu? + Muốn biết trong vườn thú có tất cả bao nhiêu con khỉ và hươu ta làm phép tính cộng. - HS làm VBT. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS nêu quy tắc (CN). - Lắng nghe, ghi nhớ. TIẾT 86. CỘNG, TRỪ NHẨM CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục vào cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (3 phút) - Cho cả lớp thực hiện phép tính 20 60 + 40 40 - Ta có thể cộng, trừ nhẩm các số tròn chục. - Giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Cộng nhẩm các số tròn chục - Viết 20 + 40 =? Và hỏi HS : + 20 là mấy chục? + 40 là mấy chục? - Viết: 20 = 2 chục; 40 = 4 chục. + Hai chục cộng bốn chục bằng mấy chục? + Sáu chục là bao nhiêu đơn vị? - Viết: 6 chục = 60, vậy 20 + 40 =60 b. Trừ nhẩm các số tròn chục Hướng dẫn tương tự cộng nhẩm. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính nhẩm - Cho HS nhẩm kết quả và ghi vào VBT. - Gọi HS trả lời miệng. - Phỏng vấn HS cách nhẩm một số phép tính, chẳng hạn: 90 – 40. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tính 2 phép tính vào bảng con. - Nhận xét: cộng, trừ với các số tròn chục. - Lắng nghe. + 20 là 2 chục. + 40 là 4 chục. + Hai chục cộng bốn chục bằng sáu chục. + Sáu chục là sáu mươi đơn vị. - HS nhắc lại cách cộng nhẩm. - HS làm VBT. - Lần lượt HS nêu miệng kết quả từng phép tính. - Ta có 90 = 9 chục; 40 = 4 chục 9 chục – 4 chục = 5 chục; 5 chục = 50 Vậy 90 – 40 = 50. Bài 2. Chọn số thích hợp với kết quả của mỗi phép tính: - Cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm 2. - Các nhóm thảo luận, làm bài vào VBT. - Gọi đại diện chữa bài. - Cử đại diện nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, phỏng vấn: bạn có thể nêu cách nhẩm phép tính 80 – 30, 40 + 30, 14 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Bài 3. Tính: - Nêu yêu cầu và cách làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân vào VBT. - Chữa bài. - Lưu ý: Với các phép tính có số đo độ dài (cm) ta thực hiện như phép tính thông thường với các số rồi ghi thêm đơn vị đo độ dài vào kết quả. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Nêu câu hỏi của bài toán? + Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm VBT. - Chữa bài: 30 + 20 = 50 (bông hoa) 5. Củng cố (2 phút) - Cho HS đếm nhẩm: 10, 20, …. 90, 100. 1 chục, 2 chục, ….9 chục, 10 chục. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. - Nhẩm kết quả rồi ghi đơn vị cm. - HS làm bài vào VBT. - 10 cm + 80 cm = 90 cm 60 cm – 20 cm = 40 cm 50 cm + 20 cm = 70 cm. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2 HS đọc bài toán. - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm vào VBT. + Bài toán cho biết Liên hái được 30 bông hoa, Thu hái được 20 bông hoa. + Cả hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? + Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm phép tính cộng. - HS làm VBT. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Lần lượt HS lên đếm theo hình thức truyền điện. - Lắng nghe. TIẾT 87. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện thành thạo cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục vào cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” bài 1 tr 84. GV nêu phép tính 30 + 40 = ?, gọi HS nêu kết quả. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính nhẩm - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” để hoàn thành BT. - Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội làm một cột tính. - Nhận xét, tuyên dương đội làm đúng, nhanh nhất Bài 2. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu miệng. - HS tham gia chơi. HS 1 nêu kết quả 70, sau đó nêu phép tính tiếp theo và chỉ định HS 2 nêu kết quả, tiếp tục cho đến hết BT. - Lắng nghe. - HS tham gia chơi. - Lần lượt từng bạn của mỗi đội lên ghi kết quả vào phép tính của đội mình. - Cả lớp quan sát, nhận xét. - Tính rồi điền số thay dấu ? - Lần lượt từng HS nêu: 2 chục cộng 4 chục bằng 6 chục, vậy điền 60. 6 chục trừ 3 chục bằng 3 chục, điền 30. 3 chục cộng 5 chục bằng 8 chục, điền 80. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3. <, >, =? - Nêu yêu cầu và cách làm bài. - Điền dấu thay ? 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Muốn điền được dấu ta phải làm gì? + Muốn điền được dấu ta phải tính kết quả các phép tính rồi so sánh. - Cho HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Chữa bài. 90 – 70 < 40 20 + 70 > 50 20 90 60 + 10 – 20 = 50 70 Bài 4. Chọn dấu (+) hoặc (–) thích hợp thay cho dấu ? - Hướng dẫn HS: để điền được dấu thích - Lắng nghe. hợp ta phải vận dụng cách cộng, trừ nhẩm; cách so sánh số để làm bài. - Cho HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Chữa bài. 50 + 20 = 70 80 - 70 = 10 30 + 50 = 90 – 10 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm vào VBT. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết có 70 quả cam, bán 20 quả cam. + Nêu câu hỏi của bài toán? + Bác hải còn lại bao nhiêu quả + Muốn biết bác Hải còn lại bao nhiêu cam? quả cam ta làm phép tính gì? + Muốn biết bác Hải còn lại bao - Yêu cầu HS làm VBT. nhiêu quả cam ta làm phép tính trừ. - Chữa bài: 70 - 20 = 50 (quả) - HS làm VBT. 4. Củng cố (3 phút) - Đổi vở kiểm tra chéo. - Tổ chức thi đố vui, chẳng hạn: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó - HS tham gia thi đố và giải đố. khác nhau. Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó giống nhau. Tìm số lớn nhất có hai chữ số, bé hơn 80. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. - Lắng nghe. 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾT 88. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. - Thực hiện thành thạo phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 vào cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ ghi nội dung BT 1 - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” bài 1 tr 86. GV chia 3 đội, mỗi đội 2 bạn lên làm: Đội 1 Đội 2 Đội 3 60 + 30 50 + 20 20 + 20 40 – 30 60 – 40 50 – 20 - Tổng kết, tuyên dương đội làm đúng, nhanh nhất - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính: - Cho HS làm bài vào VBT. - Gọi 4 HS lên chữa bài. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 18 - HS tham gia chơi. - Các đội cử 2 bạn tham gia chơi. - Cả lớp nhận xét kết quả. - Lắng nghe. - HS làm bài vào VBT. - Cả lớp quan sát, nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra chéo. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phép tính, cả - 3 HS lên bảng, lớp làm VBT. lớp làm VBT. - HS nhận xét kết quả của bạn trên bảng. - Chốt đáp án đúng. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Hỏi để củng cố cách đặt tính: + Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? + Khi đặt tính ta cần chú ý viết đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. + Tính theo thứ tự nào? + Tính từ phải sang trái. Bài 3. Tính: - Nêu yêu cầu và cách làm bài. - Nhẩm kết quả rồi ghi đơn vị cm. - Cho HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài. 36 cm – 12 cm = 24 cm 30 cm + 40 cm = 70 cm 60 cm – 10 cm + 8 cm = 58 cm - Lưu ý: Với các phép tính có số đo độ - Lắng nghe, ghi nhớ. dài (cm) ta thực hiện như phép tính thông thường với các số rồi ghi thêm đơn vị đo độ dài vào kết quả. Bài 4. - Cho HS nêu yêu cầu. - Ghép hình. - Yêu cầu HS lấy 2 khối hộp chữ nhật và - HS lấy 2 khối hộp chữ nhật và 2 2 khối lập phương trong bộ ĐDHT, thảo khối lập phương, thảo luận đưa ra luận nhóm 2 để tìm cách ghép. cách ghép hình. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - Các nhóm nêu cách ghép - Khuyến khích HS tìm nhiều cách ghép khác nhau. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán: Tổ 1: 40 vỏ chai Tổ 2: 42 vỏ chai Cả hai tổ: ? vỏ chai. - 2 HS đọc bài toán. - HS ghi tóm tắt theo hướng dẫn của GV. 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Gọi HS nêu phép tính và câu trả lời - Một số HS nêu : Phép tính 40 + 42 = 82 (vỏ chai) Cả hai tổ có 82 vỏ chai. - Nhận xét bài của HS. 4. Củng cố (3 phút) - Cho HS thi đố nhau giữa 2 bạn, một bạn - HS tham gia thi đố theo cặp. nêu phép cộng hoặc trừ các số tròn chục, một bạn nêu kết quả và ngược lại. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe. cực học tập. TIẾT 89. HĐTN: KHÁM PHÁ NGÔI TRƯỜNG EM HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khám phá để biết tên, địa chỉ trường em học: các thầy, cô trong Ban giám hiệu, thầy, cô chủ nhiệm lớp em. Trường em có bao nhiêu thầy cô giáo (trong đó có bao nhiêu thầy giáo, bao nhiêu cô giáo). Trường em có bao nhiêu cô, chú làm việc ở thư viện, phòng y tế, phòng bảo vệ. - Em khám phá để biết trường em có tất cả bao nhiêu phòng học. Sân trường, khu vui chơi, sân vận động, phòng tập đa năng ở vị trí nào trong trường. Mỗi khối 1, 2, 3, 4, 5 có mấy lớp và trường em có tất cả bao nhiêu lớp. - Em khán phá để biết trong trường em có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - Em khám phá để dứng ở cổng trường mô tả được bên phải nhìn thấy gì? Bên trái nhìn thấy gì? 2. Kĩ năng: - Chia sẻ cùng gia đình và người thân những điều em khám phá được. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giấy khổ to phát cho các nhóm. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan