Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 51 đến 60_phương...

Tài liệu Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 51 đến 60_phương

.DOC
25
61
148

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 – VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DC TRONG GD TIẾT 51 ĐẾN 60_(PHƯƠNG) TIẾT 51. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được các hình đã học. - Lắp ghép được hình theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để nhận biết hình dạng của một số đồ vật trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ ĐDHT. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS ôn lại đặc điểm các hình. VD: “Hình gì mà giống mặt trăng Đêm rằm chiếu sáng chúng mình vui chơi”. - HS tham gia trả lời câu hỏi của GV - Hình tròn. 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ “Trông xa giống như hình mắc áo - Hình tam giác. Chiếc mắc áo mẹ phơi hàng ngày Này bạn mình ơi, hãy đoán xem tên tôi hình gì? …. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS tham gia chơi. nhanh, ai đúng” để hoàn thành BT 1. - Cách chơi: GV nêu từng câu trong bài - Các nhóm đôi thảo luận kể số lượng tập 1, sau khi nghe hết câu hỏi, HS thảo các đồ vật theo yêu cầu và giơ tay luận theo cặp tìm ra câu lời, nhóm nào nhanh để trả lời. tìm nhanh sẽ giơ tay trả lời. - Sau mỗi nhóm trả lời, GV có thể hỏi - Các nhóm theo dõi, bổ sung thêm thêm nhóm nào tìm được các đồ vật những đồ vật khác mà nhóm bạn chưa khác. có. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm nào trả lời đúng nhiều câu và nhanh nhất. Bài 2. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đếm số lượng mỗi hình trong bức tranh. - Quan sát, trả lời: + Có bao nhiêu hình tròn trong hình + Có 4 hình tròn trong hình vẽ. vẽ? + Có bao nhiêu hình vuông trong hình + Có 2 hình vuông trong hình vẽ. vẽ? + Có bao nhiêu hình tam giác trong + Có 1 hình tam giác trong hình vẽ. hình vẽ? + Có bao nhiêu hình chữ nhật trong + Có 5 hình chữ nhật trong hình vẽ. hình vẽ? - Cho HS ghi kết quả vào Vở bài tập - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Toán. Bài 3. - Quan sát, thảo luận nhóm đôi, nêu yêu - Tìm hình thích hợp thay vào dấu ? cầu của bài. - Hướng dẫn HS theo gợi ý: + Có mấy hình đã biết, mấy hình chưa + Có 5 hình đã biết, 1 hình chưa biết. biết? + Hình thứ nhất là hình gì? Hình thứ + Hình thứ nhất là hình tròn. Hình thứ 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ hai, thứ ba là hình gì? hai, thứ ba là hình vuông, hình tam + Em có nhận xét gì về dãy hình này? giác + Dãy hình này được xếp theo thứ tự: - Cho HS làm vào Vở bài tập Toán. tròn, vuông, tam giác, … - HS làm vào Vở bài tập Toán, một số - Nhận xét, lưu ý đến màu sắc hình. HS nêu đáp án: Hình tam giác màu xanh. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 4. - YCHS thảo luận nhóm 4, lấy 2 hình chữ nhật và 5 hình vuông trong bộ đồ - HS thảo luận nhóm, lấy hình và thực dùng, xếp thành 1 hình vuông như hình hành ghép hình. vẽ. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày cách ghép. - KL: có nhiều cách ghép khác nhau. Cách 1: Cách 2: Bài 5. - YCHS thảo luận nhóm 4, lấy 4 khối lập phương và 2 khối hộp chữ nhật trong bộ đồ dùng, xếp thành 1 khối lập phương hình vẽ. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận. - KL: Có nhiều cách ghép khác nhau. VD: 4 khối lập phương ở dưới, 2 khối hình chữ nhật ở trên, … - HS thảo luận nhóm, lấy hình và thực hành ghép hình. - Đại diện các nhóm trình bày cách ghép. Cách 1: Cách 2: 4. Củng cố (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chinh - HS tham gia chơi. phục đỉnh Olympia”: 1 bài về đếm hình, 1 bài về ghép hình. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. - Lắng nghe. TIẾT 52. ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc, viết thành thạo các số từ 0 đến 10. - So sánh được các số trong phạm vi 10. - Tách được các số từ 2 đến 10. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các số trong phạm vi 10 vào cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); hai bộ bìa, mỗi bộ có 10 miếng đánh số từ 1 đến 10. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi “Xếp hàng thứ tự từ 10 đến 1”. - Cách chơi: chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 10 HS. Khi GV hô bắt đầu các thành viên lên lấy 1 miếng bìa và căn cứ vào số trên miếng bìa để đứng xếp thành hàng dọc theo thứ từ 10 đến 1. - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (27 phút) Bài 1. - Nêu yêu cầu của bài. - HS tham gia trả lời câu hỏi của GV - Cử mỗi đội 10 bạn đứng ở vạch xuất phát, còn lại làm BGK và cổ động viên. - Hai đội chơi theo hiệu lệnh của GV. - Lắng nghe. - Đọc số từ 1 đến 10, để tìm số thích hợp thay vào dấu ? - HS điền vào Vở bài tập Toán. - Lần lượt HS đọc số. - Cho HS điền vào Vở bài tập Toán. - Gọi HS đọc bài tiếp nối, mỗi HS đọc 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ một số. Bài 2. <, >, =? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vảo Vở bài tập Toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài theo gợi ý: + 10 gồm 8 và mấy? + 9 gồm 1 và mấy? + 6 gồm 2 và mấy? + 7 gồm 3 và mấy? - Cho HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Bài 4. Chọn số thích hợp thay cho dấu ? - Quan sát, thảo luận để nêu yêu cầu bài Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS làm bài cá nhân vảo Vở bài tập Toán, đổi vở kiểm tra chéo. - Tách số. + 10 gồm 8 và 2. + 9 gồm 1 và 8. + 6 gồm 2 và mấy 4. + 7 gồm 3 và mấy 4. - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. - Chọn số thích hợp thay cho dấu? - HS vận dụng thứ tự các số để so sánh số, sau đó nối với só thích hợp. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán và chữa bài. - Chốt đáp án: Bài 5. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài. a/ Chọn số lớn nhất. Chọn số bé nhất. b/ Xếp theo thứ tự tăng dần. Xếp theo thứ tự giảm dần. - HS làm bài, đổi vở kiểm tra chéo. a/ Số lớn nhất là 10. Số bé nhất là 0. b/ Xếp theo thứ tự tăng dần: 0, 5, 7, 9. Xếp theo thứ tự giảm dần: 10, 8, 4, 1. - Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. - Chữa bài. 3. Củng cố (5 phút) 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Cho HS nêu số lượng các đồ vật quen - Lần lượt HS nêu theo yêu cầu. thuộc, VD: Kể + Ba đồ vật có dạng hình chữ nhật. + Ba đồ vật có dạng hình chữ nhật: quyển sách, cửa đi, bảng lớp. + Hai đồ vật có dạng hình vuông. + Hai đồ vật có dạng hình vuông: viên gạch nền, ô cửa kính. + Năm đồ vật có dạng hình tròn. + Năm đồ vật có dạng hình tròn: đồng hồ, bánh xe đạp, đồng xu, …. + Một đồ vật có dạng khổi lập phương. + Một đồ vật có dạng khổi lập phương: hôp quà. + Xếp các số 3, 2, 5, 1 theo thứ tự tăng + Xếp các số 3, 2, 5, 1 theo thứ tự tăng dần. dần: 1, 2, 3, 5. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Lắng nghe. tích cực học tập. TIẾT 53. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng cộng và bảng trừ đã học. - So sánh được các số trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng cộng và bảng trừ đã học để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi. điện” để hoàn thành BT1. - Cách chơi: GV nêu phép tính thứ nhất - HS 1 nêu 3 + 7 = 10, sau đó nêu phép 3 + 7, chỉ định HS nêu kết quả. tính thứ hai, chỉ định HS 2 nêu kết quả, tiếp tục cho đến hết BT 1. - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 2. Chọn số thích hợp thay cho dấu ? - Quan sát, nêu yêu cầu của bài và thảo - Chọn số thích hợp thay cho dấu? luận theo gợi ý: + Muốn chọn được số thích hợp, ta + Muốn chọn được số thích hợp, ta phải làm gì? phải tính kết quả rồi so sánh lựa chọn số. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và làm - Các nhóm thảo luận, làm bài, cử đại vào bảng phụ diện báo cáo kết quả 7–6>? 0 10 – 7 < ? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3. Số? - Quan sát, thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Làm thế nào để tìm được số thay vào dấu? + Ở dãy tính cuối ta cần lưu ý gì? 6+2? + Có thể dùng cách ướm thử hoặc tách số, VD: 10 gồm 6 và 4, … + Ở dãy tính cuối ta cần tính kết quả ở bên phải rồi mới tìm số. - Một số HS nêu kết quả. - Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi làm bài. - Chữa bài. 6 + 4 = 10 8–5=3 9=2+7 6–2=4+0 - HS ghi Vở bài tập Toán. - Cho HS ghi kết quả vào Vở bài tập 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Toán. Bài 4. Tính - Quan sát, thảo luận để nêu yêu cách làm. - Yêu cầu mỗi dãy làm một cột vào bảng phụ. - Cho HS làm các ý còn lại vào Vở bài tập Toán. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Tranh vẽ gì? + Bình thứ nhất có mấy bông hoa? bình thứ hai có mấy bông hoa? - Nêu bài toán theo tranh vẽ và viết phép tính tương ứng. - Khuyến khích HS nêu bài toán với phép tính khác. 4. Củng cố (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. Nội dung: 1/ 5 + ? = 7 2/ 6 – 3 + 5 = ? 3/ 9 – 4 ? 3 + 5 - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. - Tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS làm theo yêu cầu. - Đại diện báo cáo kết quả và chữa bài. 6–1+3=8 9–1–3=5 5+4+0=9 4–2+6=8 - Hoàn thiện bài. - Các nhóm quan sát, thảo luận. + Tranh vẽ hai bình hoa. + Bình thứ nhất có 4 bông hoa, bình thứ hai có 3 bông hoa. - Các nhóm thảo luận nêu bài toán và phép tính tương ứng: “Bình thứ nhất có 4 bông hoa, bình thứ hai có 3 bông hoa. Hỏi cả hai bình có mấy bông hoa?” Có phép tính: 4 + 3 = 7. HS có thể nêu: “Bình màu xanh có 3 bông hoa, bình màu hồng có 4 bông hoa. Hỏi cả hai bình có mấy bông hoa?” Có phép tính: 3 + 4 = 7. - HS tham gia chơi theo yêu cầu cảu GV. - Lắng nghe. TIẾT 54. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 20 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu đọc, viết, đếm được các số trong phạm vi 20. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được các số trong phạm vi 20 vào cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 3. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về đếm các số từ 1 đến 10 và từ 10 đến 1. Lần 1: Cho HS đếm từ 1 đến 10. GV nêu số 1, gọi HS bất kì nêu số tiếp theo lần lượt đến 10, bạn nào không nêu được số tiếp theo sẽ bị thua cuộc. Lần 2: Cho đếm ngược lại từ 10 đến 1. - Giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a/ Giới thiệu 10 đơn vị = 1 chục - Yêu cầu HS lấy 10 que tính, GV thao tác bó lại thành 1 bó và nói: đây là một chục que tính. - 10 đơn vị =1 chục. b/ Đọc, viết và nhận biết cấu tạo số trong phạm vi 20. 9 - HS tham gia chơi. - HS đếm lần lượt 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. - Lắng nghe. - Lấy 10 que tính. - Giơ 10 que tính và nói: một chục que tính. - Nhắc lại 10 đơn vị =1 chục. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 1 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có mấy que tính? + Tay trái cô có mười que tính. + Tay phải cô có mấy que tính? + Tay phải cô có một que tính. + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? + Cả hai tay cô có mười một que tính. - Viết là 11, đọc là mười một số này có 1 - Đọc : mười một (CN). chục và 1 đơn vị (cho xuất hiện dòng thứ nhất trong bảng). - Cho HS thao tác: tay trái cầm bó 1 chục - Thao tác trên que tính và nêu nhận que tính, tay phải cầm 2 que tính và nhận xét: viết là 12, đọc là mười hai, số này xét để chốt lại cách đọc, viết, cấu tạo số có 1 chục và 2 đơn vị. 12. - Cho HS thực hiện tương tự với các số - Thực hiện theo yêu cầu để có: 11, 12, còn lại trong bảng. 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. - Gọi HS nêu cách đọc, viết, cấu tạo của - Một số HS nêu. các số vừa lập. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào - HS thảo luận, làm bài. Vở bài tập Toán. - Chữa bài, nhận xét, hỏi thêm HS: + Số mười bốn gồm mấy chục, mấy đơn + Số mười bốn gồm 1 chục, 4 đơn vị. vị? + Số gồm 1 chục và 2 đơn vị là số nào? + Số gồm 1 chục và 2 đơn vị là số 12. Bài 2. Tìm số hoặc chữ thích hợp thay cho ? - Cho HS nêu yêu cầu bài - Tìm số hoặc chữ thích hợp thay cho ? - Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Toán, đổi vở kiểm tra chéo. - Chữa bài. a. Số mười lăm viết là 15, số đó gồm 1 chục và 5 đơn vị. b. Số 11 đọc là mười một số đó gồm 1 chục và 1 đơn vị. c. Số gồm 2 chục và 0 đơn vị viết là 20 và đọc là hai mươi. Bài 3. Số? - Tổ chức cho HS chơi trò “Tiếp sức” - Treo bảng phụ, chọn 2 đội chơi, mỗi đội - Mỗi đội cử 7 bạn chơi, mỗi bạn điền làm một câu. một số vào ô ? - Các HS khác cổ vũ, nhận xét các bạn. 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV nhận xét, cho HS ghi vào Vở bài tập - HS làm bài vào Vở bài tập Toán, Toán. phỏng vấn các bạn: số 13 gồm mấy chục, mấy đơn vị. Số gồm 1 chục và 7 đơn vị là số nào? - Yêu cầu HS đọc các số từ 10 đến 20 và - Đọc (CN). ngược lại. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. - Cho HS quan sát tranh, trả lời: - Quan sát, đếm rồi trả lời + Có bao nhiêu quả trứng trong hình? + Có 14 quả trứng trong hình. 5. Củng cố (2 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi. điện”: đếm từ 10 đến 20. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe, thực hiện. cực học tập. TIẾT 55. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc, viết và đếm được các số đến 20. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được các số đã học trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 2, 5. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” về đếm các số từ 10 đến 20 và từ 20 đến 10. Lần 1: Cho HS đếm từ 10 đến 20. GV nêu số 10, gọi HS bất kì nêu số tiếp theo lần lượt đến 20, bạn nào không nêu được số tiếp theo sẽ bị thua cuộc. Lần 2: Cho đếm ngược lạ từ 10 đến 1. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (27 phút) Bài 1. Tìm số hoặc chữ thay cho dấu? - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài + Dòng 2 cho biết gì? Hỏi gì? + Dòng 3 cho biết gì?.... - Cho HS làm vào Vở bài tập Toán. - Gọi HS đọc kết quả. Bài 2. Số? - Cho HS nêu yêu cầu bài. + Đọc các số từ 1 đến 10. + Đọc các số từ 10 đến 20. - Gọi 1 HS lên làm bảng phụ. Bài 3. Số? - Cho HS nêu yêu cầu của bài. + Nhận xét về dãy số ở các dòng? - Tổ chức cho HS làm bài qua trò chơi “Truyền điện”: Lần 1: GV nêu 0, 2, 4, ? gọi 1 HS nêu số thay ? Lần 2: GV nêu 1, 3 ? gọi 1 HS nêu số thay ? - Tổng kết trò chơi, phỏng vấn một số HS 12 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tham gia chơi. - HS đếm lần lượt 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. - 20, 19, 18, 17, 16, 15, 14, 13, 12, 11, 10. - Lắng nghe. + Dòng 2 cho biết số, phải tìm số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị và đọc số đó + Dòng 3 cho biết cách đọc số, ta phải viết số đó và phân tích cấu tạo số đó. - HS làm vào Vở bài tập Toán. - Chữa bài. - Điền số thay cho dấu ? + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. + 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. - Cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét bài của bạn. - Điền số thay cho dấu ? + Dãy số ở các dòng này lấy số trước cộng thêm 2 được số sau. - HS 1 nêu 6, sau đó chỉ định HS 2 nêu số thay ? thứ hai, tiếp tục đến hết dòng 1 BT 2. - HS 1 nêu 5, sau đó chỉ định HS 2 nêu số thay ? thứ hai, tiếp tục đến hết dòng 2 BT 2. - Một số HS giải thích cách làm. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ VD: Tại sao sau số 4 em điền số 6? Làm thế nào em biết số trước số 19 là số 18? - Cho HS ghi vào Vở bài tập Toán. - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Bài 4. Tìm trong hình dưới đây có bao nhiêu ngôi sao ? - Cho HS quan sát hình bài 4. + Muốn biết trong hình có bao nhiêu + Muốn biết trong hình có bao nhiêu ngôi sao, em làm gì? ngôi sao, em phải đếm. - Gọi HS đếm và nêu kết quả. - Có 13 ngôi sao. - Yêu cầu HS ghi kết quả vào Vở bài tập - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Toán. Bài 5. Số? - Quan sát mẫu và cho biết: - Quan sát, trả lời: + Tại sao lại điền số 3 vào ô trống ở hình + Vì hình thứ nhất có 3 hình tam giác thứ nhất ? đã tô màu. + Ta làm bài này thế nào ? + Để làm bài này, ta phải đếm số hình đã tô màu. - Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS làm vào Vở bài tập Toán, đổi vở kiểm tra chéo. 3. Củng cố (5 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi. điện”: đếm từ 10 đến 20; đếm tiếp 2, 4, 6, …. 20. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe, thực hiện. cực học tập. TIẾT 56. PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20. 2. Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 1, 4; bảng cài. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội chơi, 5 bạn đội một lần lượt mỗi bạn đọc một số từ 0 đến 20, 5 bạn đội hai ghi lại; sau đó 5 bạn đội hai đọc 5 số không trùng với số các bạn đội một đã đọc và 5 bạn đội một ghi. - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Thao trên que tính. - Tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 3 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có mấy que tính? + Tay phải cô có mấy que tính? + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? - Cài 1 bó chục và 3 que tính lên bảng cài. - Tay phải cầm 4 que tính, cho HS nhận xét: + Tay phải cô cầm mấy que tính? - Cài 4 que tính lên bảng. - Viết phép tính 13 + 4 - Cho HS nhận xét. 14 - HS tham gia chơi. - Mỗi đội cử 5 bạn chơi theo yêu cầu, cả lớp quan sát, nhận xét đội nào nhanh hơn và đúng hơn. - Lắng nghe. - Quan sát. + Tay trái cô có 10 que tính. + Tay phải cô có 3 que tính. + Cả hai tay cô có 13 que tính. + Tay phải cô cầm 4 que tính. - Quan sát, nhận xét. - 3 que tính thêm 4 que tính bằng 7 que https://www.thuvientailieu.edu.vn/ tính. Vậy 3 cộng 4 bằng 7. - Viết 7 dưới 3 và 4; và 1 chục hạ 1 chục, vậy hạ 1 viết 1. - Ta có 13 + 4 = 17 - HS nhắc lại. Lưu ý cách đặt tính, viết số sao cho thẳng - Lắng nghe, ghi nhớ. cột. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Tính. - Treo bảng phụ ghi 4 ý bài tập 1, gọi 4 - 4 HS lên làm, lớp làm VBT. HS lên làm, cả lớp làm VBT. - Nhận xét bài trên bảng, đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét và nhấn mạnh cách viết số. - Lắng nghe. Bài 2. Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài - Đặt tính rồi tính. - Cho mỗi dãy làm 1 phép tính vào VBT. - Đại diện mỗi dãy báo cáo kết quả. - Chữa bài, phỏng vấn HS: - HS hoàn thiện bài 2 vào VBT. + Khi đặt tính các em cần chú ý điều gì? + Khi đặt tính ta cần chú ý viết số cho thẳng cột. Bài 3. Tính: - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 - HS thảo luận nhóm đôi làm dãy tính dãy, hướng dẫn thảo luận nhóm đội theo của nhóm mình. gợi ý: + Cần lưu ý gì khi thực hiện dãy tính + Khi thực hiện dãy tính này ta cần tính này? theo thứ tự từ trái sang phải. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 16 + 1 + 2 = 19 13 + 0 + 6 = 19 10 + 4 + 4 = 18 - Chữa bài. - HS nhận xét, hoàn thiện vào VBT. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - Quan sát, trả lời: 4, trả lời: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ vườn hoa. + Có bao nhiêu bông hoa màu đỏ? + Có 10 bông hoa màu đỏ. + Có bao nhiêu bông hoa màu vàng? + Có 5 bông hoa màu vàng. - Nêu bài toán và viết phép tính thích hợp - Đại diện nhóm nêu bài toán và phép tính: “Có 10 bông hoa màu đỏ và 5 bông hoa màu vàng. Hỏi có tất cả bao 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ nhiêu bông hoa?”. Có phép tính: 10 + 5 = 15 - Khuyến khích HS nêu bài toán và phép Hoặc 5 + 10 = 15 tính khác phù hợp. 5. Củng cố (2 phút) - Chúng ta vừa học bài gì? Khi đặt tính - Phép cộng không nhớ trong phạm vi cần chú ý điều gì? 20; khi đặt tính cần chú ý viết số thẳng cột. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe, thực hiện. cực học tập. TIẾT 57. PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. 2. Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ ghi quy tắc trừ trong SGK. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ ĐDTH. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện” làm BT về cộng không nhớ trong - HS tham gia chơi. 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ phạm vi 20. - Ghi sẵn nội dung: Đặt tính rồi tính 12 + 3 11 + 7 2 + 16 10 + 9 - Gọi HS 1 lên làm phép tính thứ nhất. - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Thao trên que tính. - Tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 6 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có mấy que tính? + Tay phải cô có mấy que tính? + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? - Cài 1 bó chục và 6 que tính lên bảng cài. - Tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: + Tay trái cô có mấy que tính? + Tay phải cô cầm mấy que tính? + Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? - Cài 1 bó chục và 2 que tính lên bảng cài. - Viết phép tính 16 12 - Cho HS nhận xét. - Viết 4 dưới 6 và 2. - Viết 0 dưới 1. - Ta có 16 – 12 = 4. * Làm tương tự với 18 – 3 = 15. Lưu ý cách đặt tính, viết số sao cho thẳng cột. * Treo bảng phụ ghi quy tắc SGK 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Cách đặt tính nào đúng? - Cho HS nêu yêu cầu bài, sau đó cho HS làm miệng. - GV hỏi thêm để củng cố cách đặt tính: + Tại sao phép tính 1, 3 em cho là đặt đúng? 17 - HS 1 lên làm xong chỉ định bạn tiếp theo lên làm, tiếp tục như vậy đến hết bài. - Lắng nghe. - Quan sát. + Tay trái cô có 10 que tính. + Tay phải cô có 6 que tính. + Cả hai tay cô có 16 que tính. + Tay trái cô có 10 que tính. + Tay phải cô cầm 2 que tính. + Cả hai tay cô có 12 que tính. - Quan sát, nhận xét. - 6 que tính bớt 2 que tính còn 4 que tính. Vậy 6 trừ 2 bằng 4. - 1 chục bớt 1 chục bằng 0 chục. Vậy 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nhắc lại (CN). - HS nêu miệng: phép tính 1, 3 đặt đúng + Vì các số hàng đơn vị thẳng nhau, hàng chục thẳng nhau. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Tại sao phép tính 2, 4 em cho là đặt + Vì các số hàng đơn vị không thẳng sai? nhau, hàng chục không thẳng nhau. Bài 2. Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài - Cho mỗi dãy làm 1 phép tính vào VBT. - Chữa bài, phỏng vấn HS: + Khi đặt tính các em cần chú ý điều gì? Bài 3. Tính: - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 dãy, hướng dẫn thảo luận nhóm đội theo gợi ý: + Cần lưu ý gì khi thực hiện dãy tính này? - Chữa bài. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4, trả lời: + Có bao nhiêu chai sữa trong hình vẽ? + Hàng thứ nhất, hàng thứ hai, hàng thứ ba, mỗi hàng có bao nhiêu chai sữa? - Nêu bài toán và viết phép tính thích hợp - Đặt tính rồi tính. - Đại diện mỗi dãy báo cáo kết quả. - HS hoàn thiện bài 2 vào VBT. + Khi đặt tính ta cần chú ý viết số cho thẳng cột. - HS thảo luận nhóm đôi làm dãy tính của nhóm mình. + Khi thực hiện dãy tính này ta cần tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 12 + 7 – 14 = 5 18 – 7 + 5 = 16 15 – 5 + 8 = 18 - HS nhận xét, hoàn thiện vào VBT. - Quan sát, trả lời: + Có 15 chai sữa trong hình vẽ. + Hàng thứ nhất, hàng thứ hai, hàng thứ ba, mỗi hàng có 5 chai sữa. - Đại diện nhóm nêu bài toán và phép tính: “Có 15 chai sữa, hàng thứ nhất có 5 chai. Hỏi hai hàng còn lại bao nhiêu chai?”. Có phép tính: 15 - 5 = 10 Hoặc 15 – 10 = 5 - Khuyến khích HS nêu bài toán và phép tính khác phù hợp. 5. Củng cố (2 phút) - Chúng ta vừa học bài gì? - Phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Nêu lại quy tắc về phép trừ trong phạm - HS nêu (CN). vi 20. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe, thực hiện. cực học tập. 18 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾT 58. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Lắp ghép được hình theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 1 - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDTH. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (tr 15) - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính: - Treo bảng phụ có nội dung BT 1. - Nêu lại quy tắc trừ các số trong phạm vi 20. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Chữa bài, chốt đáp án Bài 2. Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài - 3 HS lên làm. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe. - HS quan sát. - 3 HS nêu quy tắc. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm VBT. - HS nhận xét - HS đổi vở kiểm tra. - Đặt tính rồi tính. 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào - HS làm bài, cử đại diện báo cáo kết VBT. quả. - Chữa bài, phỏng vấn HS: + Khi đặt tính các em cần chú ý điều gì? + Khi đặt tính ta cần chú ý viết số cho thẳng cột. Bài 3. Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu cách - Tính theo thứ tự từ trái sang phải. làm. - Gọi HS lên làm, mỗi HS 1 câu, lớp làm - 3 HS làm trên bảng, lớp làm VBT. VBT. - Chữa bài. 10 + 7 – 4 = 13 19 – 5 + 3 = 17 17 14 15 – 4 + 7 = 18 Bài 4. 11 - Yêu cầu HS lấy trong bộ ĐDHT 4 hình - Lấy đồ dùng theo yêu cầu. tam giác to, 2 hình tam giác bé để ghép - Các nhóm thảo luận, tìm cách ghép thành hình theo SGK. - Đại diện nhóm chia sẻ cách ghép. - Khuyến khích HS tìm nhiều cách ghép khác. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4, trả lời: + Có tất cả bao nhiêu quả cam trong hình vẽ? + Ở đĩa có bao nhiêu quả? + Ở rổ có bao nhiêu quả? - Nêu bài toán và viết phép tính thích hợp 20 - Quan sát, trả lời: + Có tất cả 15 quả cam trong hình vẽ. + Ở đĩa có 10 quả. + Ở rổ có 5 quả. - Đại diện nhóm nêu bài toán và phép tính: “Có 15 quả cam, ở đĩa có 10 quả. Hỏi ở rổ có mấy quả”. Có phép tính: 15 - 10 = 5 Hoặc “Trên đĩa có 10 quả cam, trong rổ có 5 quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam”. Có phép tính: 10 + 5 = 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan