Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 41 đến 50_phương...

Tài liệu Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 41 đến 50_phương

.DOC
27
94
96

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 – VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DC TRONG GD TIẾT 41 ĐẾN 50_(PHƯƠNG) TIẾT 41. BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phép trừ trong phạm vi 7 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); 10 que tính; bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; 10 que tính. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS nêu tình huống có thể ghi lại bằng phép tính trừ. - 3 HS tham gia nêu tính huống. VD: HS 1: Lan gấp được 3 cái thuyền, Lan cho em 2 cái thuyền. Lan còn lại 1 cái thuyền. Tiếp đến HS 2, HS 3 nêu tình huống của mình. 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a/ Xây dựng bảng trừ trong phạm vi 7 - Gọi HS nêu các phép tính dạng “7 trừ - Lần lượt mỗi HS nêu một phép tính đi một số” (chưa nêu kết quả). 7–1= 7-2= 7-3= 7- 4= 7-5= 7–6= 7–7= - Gợi ý HS tìm kết quả trong bảng trừ 7 - HS dùng que tính để xây dựng bảng bằng cách dùng que tính để thực hiện trừ 7. phép trừ. - Lấy 7 que tính giơ lên trước lớp. - Từng HS lấy ra 7 que tính. - Giơ 7 que tính và nói: + Ta có mấy que tính? +Có 7 que tính. + Bớt đi 1 que tính, còn lại mấy que + Bớt đi 1 que tính, còn lại sáu que tính? tính. - Thực hành bớt đi 1 que tính. - Hướng dẫn HS trả lời đầy đủ: “Bảy - HS trả lời: “Bảy que tính, bớt đi một que tính, bớt đi một que tính còn sáu que tính còn sáu que tính”. que tính”. - Thực hành lại, vừa giơ que tính trước lớp vừa nói: “Bảy que tính, bớt đi một - HS cả lớp đồng thanh “Bảy trừ một que tính còn sáu que tính”.. Vậy “Bảy bằng sáu”. trừ một bằng sáu”. - Viết 7 - 1 = 6. Tương tự hướng dẫn HS lập với các 7–1=6 7–2=5 7–3=4 phép tính cìn lại trong bảng trừ 7. 7–4=3 7- 5 = 2 7–6=1 7–7=0 b. Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ 7. - Gọi HS đọc lại bảng trừ 7 theo thứ tự. - HS đọc (CN, ĐT). - Xóa một vài chữ số ở các cột trong - HS nêu theo yêu cầu của GV. bảng trừ, yêu cầu HS nêu bổ sung. - Cho HS nêu kết quả của phép tính - HS trả lời. ngẫu nhiên. VD: “7 trừ 3 bằng mấy?” hoặc “7 trừ mấy bằng 4?” - Đưa lên bảng toàn bộ bảng trừ 7 trong - HS thi đố nhau học thuộc bảng cộng 5 phạm vi 10. trong phạm vi 10. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” cặp - Từng cặp 2 bạn, một bạn nêu phép đôi. tính, một bạn nêu kết quả và ngược lại. - Cho HS ghi kết quả vào Vở bài tập - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Toán. Đáp án: 7 – 1 = 6 7 – 3 = 4 7 – 6 = 1 - Nhận xét, tổng kết. 7–4=3 7–2=5 7–0=7 Bài 2. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tính rồi điền số vào dấu? - Hướng dẫn HS, ngoài cách “ướm thử” - HS làm bài vào Vở bài tập Toán, đổi ta có thể lấy “7 trừ đi kết quả thì được vở kiểm tra chéo. số cần điền” - Chia sẻ kết quả trước lớp: 7–2=5 7–5=2 7–3=4 - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3. Số? - Yêu cầu HS vận dụng bảng trừ 7 để - HS làm vào Vở bài tập Toán làm bài. - Chữa bài: 7 – 2 = 5 7–0=7 - HS đối chiếu kết quả, sửa các câu làm 7–3=4 7–4=3 sai. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. nhóm đôi. + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ vườn ươm? + Có tất cả mấy cây? + Có tất cả 7 cây? + Bạn nhỏ mang mấy cây đi trồng? + Bạn nhỏ mang 2 cây đi trồng? - Nêu đề toán theo tranh vẽ và viết phép - Các nhóm thảo luận nêu bài toán và tính tương ứng. phép tính tương ứng: “Trong vườn ươm có 7 cây, mang đi trồng 2 cây. Hỏi trong vườn còn lại mấy cây?” Có phép tính: 7 – 2 = 5 - Nhận xét, chữa bài, có thể chấp nhận cho HS nêu phép trừ 7 – 5 = 2. 5. Củng cố (2 phút) - Nêu lại các phép trừ trong bảng trừ 7. - HS có thể nhìn bảng, nêu các phép trừ - Về học thuộc bảng trừ 7 - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾT 42. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 7 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có). - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi. bóng” để ôn lại bảng trừ 7. - Cách chơi: GV cầm bóng, nêu phép tính - HS nhận được bóng sẽ nêu kết quả 7 – 1 sau đó truyền bóng cho HS phép tính và nêu một phép tính khác sau đó lại truyền bóng cho bạn khác, cứ như thế đến hết bảng trừ 7. - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính nhẩm: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi. điện” để hoàn thành BT 1. - Cách chơi: GV nêu phép tính 7 – 1, gọi - HS 1 nêu kết quả 7 – 1 = 8, sau đó HS nêu kết quả. nêu phép tính tiếp rồi gọi HS 2 trả lời, tiếp tục đến hết BT 1. - Nhận xét, tổng kết trò chơi, cho HS ghi - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ kết quả vào Vở bài tập Toán. Bài 2. <, >, =? - Cho HS xác định yêu cầu bài. - Tính rồi điền dấu vào chỗ? - Hướng dẫn HS phân tích cách làm: - Lắng nghe. trước hết tính kết quả ở phép tính, sau đó so sánh hai kết quả rồi điền dấu. - Yêu cầu HS làm Vở bài tập Toán - HS làm Vở bài tập Toán, chữa bài: 7–3<5 3>7–5 5+2=7–0 - Gọi HS nêu cách làm ở từng phép tính. + HS 1: lấy 7 trừ 3 được 4, 4 bé hơn 5 nên chọn dấu <. + HS 2: lấy 7 trừ 5 được 2, 3 lớn hơn 2, nên chọn dấu >. + HS 3: lấy 5 cộng 2 được 7, lấy 7 trừ 0 được 7 vì 7 bằng 7, nên chọn dấu =. Bài 3. Tính: - Quan sát, nêu yêu cầu bài toán. - Tính. - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm - HS nhận yêu cầu. một câu. - Gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên làm vào - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào Vở bảng phụ. bài tập Toán. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng phụ, thống nhất đáp án: - Nhận xét, chữa bài. 2 + 5 – 0= 7 3+4-3=4 7 7 - Phỏng vấn HS cách làm. 6 + 1 – 5 = 2. VD: Phép tính thứ nhất em làm thế nào? 7 Tại sao phép tính cuối có kết quả là 2? Bài 4. Số? - YCHS thảo luận nhóm đôi tìm ra quy - Thảo luận và làm bài. luật rồi tự tính và tím số thích hợp thay cho dấu? - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả và - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: giải thích cách làm. 4+3 7–2 7 5 - Lưu ý: Tính kết quả ở phép tính bên 2 phải, rồi lấy kết quả ở phép tính bên trái trừ đi. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp: 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4. - Quan sát tranh, thảo luận, trả lời: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ hai đĩa cam. + Có mấy quả cam vàng? + Có 4 quả cam vàng? + Có mấy quả cam xanh? + Có 3 quả cam xanh? - Hãy viết phép tính tương ứng. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống và phép tính. - Nhận xét, chữa bài. “Có 7 quả cam cả vàng và xanh, nếu lấy đi 4 quả cam vàng thì còn lại 3 quả cam xanh”, có phép tính 7 – 4 = 3 “Có 7 quả cam cả vàng và xanh, nếu lấy đi 3 quả cam xanh thì còn lại 4 quả cam vàng” có phép tính 7 – 3 = 4 4. Củng cố (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “rung - HS tham gia chơi. chuông vàng” - GV nêu câu hỏi: 7 – 4 = ? - Sau mỗi câu hỏi, HS giơ tay nhanh sẽ 6–3+0=? được trả lời, nếu trả lời sai quyền trả lời 5 + 4 …. 5 - 4 giành cho bạn khác. - Tổng kết trò chơi - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. TIẾT 43. BẢNG CỘNG 6, 7, 8, 9 TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được các phép cộng với 6 , 7, 8, 9 trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các phép cộng với 6 , 7, 8, 9 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp - HS tham gia chơi. sức”. - Cách chơi: Hai đội, mỗi đội 4 HS. Đội 1 - Mỗi đội cử 4 HS lên chơi theo yêu điền kết quả của bảng cộng 6. Đội 2 điền cầu. kết quả của bảng cộng 7 và thêm phép tính 9 + 1. - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10 (15 phút) - Gọi HS đọc nói tiếp các phép tính trong - Đọc: 6 + 1 = 7, 6 + 2 = 8, 6 + 3 = 9, 6 bảng cộng 6, 7, 9. + 4 = 10. 7 + 1 = 8, 7 + 2 = 9, 7 + 3 = 10. 9 + 1 = 10. - Các em còn thấy bảng cộng nào chưa có - Bảng cộng 8. - Nêu bảng cộng 8. - 8 + 1 = 9, 8 + 2 = 10 - Nhắc lại bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm - HS nhắc lại (CN), mỗi HS 1 bảng vi 10. cộng. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Số? - Tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ném bóng”: - GV cầm bóng, nêu phép tính thứ nhất - HS 1 nhận bóng, nêu kết quả và nêu sau đó ném bóng cho 1 HS. phép tính thứ hai sau đó ném bóng cho HS 2 trả lời, tiếp tục cho đến hết BT 1. - Yêu cầu HS ghi kết quả vào Vở bài tập - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Toán. Bài 2. Tính: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Tính. - Chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm làm - Đại diện mỗi nhóm lên làm bảng phụ. một cột. 7 – 5 + 8 = 10 7 + 1 + 2 = 10 - Chữa bài. 4–4+6=6 5 – 4 + 9 = 10. 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Các HS khác có thể phỏng vấn bạn. VD: Phép tính thứ nhất bạn làm thế nào ra kết quả là 10? Bạn làm thế nào với phép tính cuối cùng? - Yêu cầu cả lớp ghi vào Vở bài tập Toán. - Làm trong Vở bài tập Toán. + Để làm dạng toán này ta cần lưu ý điều + Cần chú ý làm theo thứ tự từ trái gì? sang phải. Bài 3. Số? - Yêu cầu HS đọc đề để hiểu yêu cầu bài. - Tìm hiểu yêu cầu bài. - Đưa nội dung bài, hỏi: + Mấy cộng 1 bằng 8? + 7 cộng 1 bằng 8. + Em tính thế nào ra 7? + Dựa vào bảng cộng 1. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 và làm trên - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: bảng phụ 7 + 1 = 8 3 + 7 = 10 9+1=3+7 - Nhận xét bài của các nhóm, cho HS ghi - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. kết quả vào Vở bài tập Toán. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp: - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 theo - Quan sát tranh, thảo luận, trả lời: gợi ý của GV: + Trong rổ có mấy quả? + Trong rổ có 7 quả? + Trên tay có mấy quả? + Trên tay có 2 quả? - Gọi đại diện nhóm nêu tình huống và - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả: phép tính. “Trong rổ có 7 quả bưởi, trên tay cầm 2 quả nữa, tất cả có 9 quả bưởi”, có phép tính 7 + 2 = 9. “Trên tay cầm 2 quả bưởi, trong rổ có 7 quả bưởi nữa, tất cả có 9 quả bưởi”, có phép tính 2 + 7 = 9. - Cho HS ghi phép tính vào Vở bài tập - HS ghi phép tính vào Vở bài tập Toán. Toán. 5. Củng cố (2 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi. điện” để củng cố bảng cộng 6, 7, 8, 9. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe, thực hiện. cực học tập. 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾT 44. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng cộng 6, 7, 8, 9 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 2, 4. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tham gia chơi: “Truyền điện” để giải BT 1. - GV nêu phép tính 7 + 1, gọi HS trả lời HS 1 nêu kết quả 7 + 1 = 8, sau đó nêu phép tính thứ hai, chỉ định bạn trả lời tiếp tục cho đến hết BT 1. - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 2. <, >, =? - Đưa nội dung bài, yêu cầu HS nêu bài - Tính rồi điền dấu thích hợp. toán. - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập Toán và - HS làm bài vào Vở bài tập Toán và kiểm tra lẫn nhau. kiểm tra chéo nhau. - Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Cả lớp thống nhất kết quả: 6 + 3 > 8, 9 = 2 + 7, 7 – 1 < 6 + 2 9 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Lưu ý: Trước khi so sánh, ta cần tính - Lắng nghe, ghi nhớ. kết quả ở những phép tính rồi mới so sánh. Bài 3. Số? - Tính rồi điền số vào ? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, thống nhất cách làm. + Ta lấy 4 cộng 3 được 7, ghi 7 vào ô + Nêu cách tìm số ở dấu ? thứ nhất? thứ nhất. - HS làm vào Vở bài tập Toán, đổi vở - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập Toán. kiểm tra chéo. +3 +2 +1 4 7 9 10 - Chữa bài. Bài 4. Tính: - Nêu cầu HS bài. + Với bài toán này, khi làm cần chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - Gọi 3 HS lên làm trên bảng lớp. - Chốt đáp án. - Có thể cho HS ghi kết quả dưới mỗi phép tính. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Số? - Quan sát hình, trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu hình tam giác? + Có mấy tam giác đã có số? Mấy tam giác chưa có số? + Em có nhận xét gì về các số đã biết? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để tìm ra hai số còn lại. + Chú ý tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - 3 HS làm, mỗi HS làm một cột tính. - Cả lớp nhận xét kết quả của bạn: 8 + 1 + 1 = 10, 2 + 5 – 4 = 3, 6 + 1 – 3 =4 - Quan sát hình và trả lời: + Có 5 hình tam giác. + Có 3 tam giác đã có số? Là những số 1, 3, 5. + Số đứng trước cộng với 2 được số đứng sau. - Thảo luận, tìm hai số còn lại. - Một số HS chia sẻ kết quả: Hai số đó là 7, 9. - Ghi nhớ. - Nhận xét, giới thiệu cho HS 1, 3, 5, 7, 9 là một dãy số. 4. Củng cố (3 phút) - Trò chơi “Rung chuông vàng” - HS tham gia chơi, HS suy nghĩ nêu GV nêu bài toán. VD: 1/ Dãy tính 9 – 1 + đáp án, HS nào giơ tay nhanh được 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 2 có kết quả là: A. 6 B. 10 C. 9 quyền trả lời, nếu trả lời sai sẽ nhường 2/ Cho 4 + 6 ? 1 + 9 . Dấu cần điền là: quyền cho bạn khác. A. < B. > C. = 3/ Cho dãy các số: 2, 2, 4, 4, 6, ? Số thích hợp cần điền là: A. 5 B. 6 C. 8 - Tổng kết trò chơi. - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. TIẾT 45. BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 8. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được được phép trừ trong phạm vi 8 vào các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ; que tính. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Chia lớp thành các nhóm 5 thực hiện - Các nhóm viết vào bảng phụ. yêu cầu: Viết lại bảng trừ trong phạm vi 7 - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Nhận xét chung. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ a/ Phép trừ 8 – 1 = 7 - Lấy 8 que tính giơ lên trước lớp. - Từng HS lấy ra 8 que tính. - Giơ 8 que tính và nói: + Ta có mấy que tính? +Có 8 que tính. + Bớt đi 1 que tính, còn lại mấy que tính? + Bớt đi 1 que tính, còn lại 7 que tính. - Thực hành bớt đi 1 que tính. - Hướng dẫn HS trả lời đầy đủ: “Tám que - HS trả lời: “Tám que tính, bớt đi một tính, bớt đi một que tính còn bảy que que tính còn bảy que tính”. tính”. - Thực hành lại, vừa giơ que tính trước lớp vừa nói: “Tám que tính, bớt đi một que tính còn bảy que tính”. Vậy “Tám - HS cả lớp đồng thanh “Tám trừ một trừ một bằng bảy”. bằng bảy”. - Viết 8 - 1 = 7. b. Các phép trừ còn lại ở bảng trừ trong phạm vi 8 - Cho HS thực hành bằng que tính với - HS thực hành: phép trừ 8 – 2 = 6 và 8 – 3 = 5 + “Tám que tính, bớt đi hai que tính còn sáu que tính”. Vậy “Tám trừ hai bằng sáu”. + “Tám que tính, bớt đi ba que tính còn năm que tính”. Vậy “Tám trừ ba bằng năm”. - Yêu cầu HS làm tiếp với các phép trừ: - HS thực hành để rút ra bảng trừ 8 8 – 4 = 4, 8 – 5 = 3, 8 – 6 = 2, 8 – 7 = 1. - Viết bảng trừ 8 và yêu cầu HS đọc: - HS đọc bảng trừ 8 (CN), lớp đọc 8–1=7 8–5=3 thầm. 8–2=6 8–6=2 8–3=5 8–7=1 8–4=4 8 – 8 = 0. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài cá nhân - HS làm vào Vở bài tập Toán. vào Vở bài tập Toán. - Gọi HS đọc kết quả - 6 HS lần lượt đọc kết quả, HS khác - Nhận xét, kết luận. nhận xét. Bài 2. Số? - Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài. - Tìm số thích hợp thay vào dấu ? - Nêu cách làm 8 - ? = 7 - Vận dụng bảng trừ 8, tìm được số 1 thay vào ?, có 8 – 1 = 7. 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập - HS làm bài vào Vở bài tập Toán, đổi Toán. vở kiểm tra chéo. - Gọi HS đọc bài làm. 8 - 5 = 3, 8 – 8 = 0 - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3. <, >, =? - Cho HS nêu yêu cầu rồi phân tích bài - So sánh hai số rồi chọn dấu thích hợp theo gợi ý: + Để so sánh được ta phải làm gì? + Để so sánh được ta phải tính kết quả của các phép tính. - Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Toán, đổi vở kiểm tra chéo. - Chữa bài. Nêu đáp án: 8 – 7 > 3, 5 = 8 – 3, 2 + 5 > 8-4 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. đôi. + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ đàn gà. + Có tất cả mấy con gà? + Có tất cả 8 con gà. + Mấy con đang ăn thóc? Mấy con không + 6 con đang ăn thóc. 2 con không ăn ăn thóc? thóc. - Nêu bài toán theo tranh vẽ và viết phép - Các nhóm thảo luận nêu bài toán và tính tương ứng. phép tính tương ứng: “Có tất cả 8 con gà, 2 con không ăn thóc. Hỏi còn lại mấy con đang ăn thóc?” Có phép tính: 8 – 2 = 6 - Nhận xét, chữa bài, có thể chấp nhận cho HS nêu phép trừ 8 – 6 = 2. 5. Củng cố (2 phút) - Nêu lại các phép trừ trong bảng trừ 8. - HS có thể nhìn bảng, nêu các phép trừ - Về học thuộc bảng trừ 8 - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. TIẾT 46. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 8. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng cộng, bảng trừ đã học để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ; các bông hoa, mỗi bông hoa là một phép tính trong bảng trừ 8. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS ôn lại bảng trừ 8 dưới hình thức thi “Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi viết bảng trừ trong phạm vi 8. - HS ôn bảng trừ 8. - HS tham gia, mỗi nhóm cử 4 bạn lên thi dưới hình thức tiếp sức; nhóm nào viết đúng, nhanh các phép trừ trong bảng trừ 8 thì thắng cuộc - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính nhẩm: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ném bóng” để hoàn thành bài toán. - GV cầm bóng, nêu phép tính 8 – 1, sau đó ném bóng cho HS nào thì HS đó trả lời kết quả. - Tổng kết trò chơi, cho HS ghi kết quả 14 - Lắng nghe. - HS tham gia chơi. - HS 1 nhận được bóng, nêu kết quả 8 – 1 = 7 sau đó nêu phép tính thứ hai và ném bóng cho HS 2, HS 2 nêu kết quả và lại tiếp tục cho đến khi hết các phép tính của BT 1. - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ vào Vở bài tập Toán. Bài 2. Chọn số thích hợp thay cho dấu ? - Hướng dẫn HS nêu yêu cầu và làm bài theo gợi ý: + Muốn tìm được số ta phải làm gì? - Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Chữa bài. - Tìm số thích hợp thay cho dấu ? + Ta phải thực hiện phép tính. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. 8–7= ? 7+2< ? 6–5> ? 0 Bài 3. Tính: - Nêu yêu cầu bài. + Ta cần chú ý điều gì khi làm bài toán này? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - Gọi 4 HS lên làm trên bảng lớp. - Chốt đáp án. - Có thể cho HS ghi kết quả dưới mỗi phép tính. Bài 4. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, thống nhất cách làm. + Nêu cách tìm số ở dấu ? thứ nhất? - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập Toán. - Chữa bài. 1 4 7 10 - 2 HS nêu: Tính + Chú ý tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - 4 HS làm, mỗi HS làm một cột tính. - Cả lớp nhận xét kết quả của bạn: 5+3–7=1 8–2–3=3 8 – 3 + 5 = 10 2+6–8=0 - Tính rồi điền số vào ? + Ta lấy 4 cộng 3 được 7, ghi 7 vào ô thứ nhất. - HS làm vào Vở bài tập Toán, đổi vở kiểm tra chéo. -3 +2 -6 8 5 7 1 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát, thảo luận. đôi và cho biết: + Có tất cả mấy quả dừa trong tranh? + Có tất cả 8 quả dừa? + Mang đi mấy quả? Mấy quả còn lại? + Mang đi 3 quả? Còn lại 5 quả? - Nêu bài toán theo tranh vẽ và viết phép 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ tính tương ứng. - Các nhóm thảo luận nêu bài toán và phép tính tương ứng: “Có tất cả 8 quả dừa, mang đi 3 quả dừa. Hỏi còn lại mấy quả dừa?” - Nhận xét, chữa bài. Có phép tính: 8 – 3 = 5 - Nêu bài toán với phép tính khác. HS có thể nêu: “Có tất cả 8 quả dừa, 5 quả dừa còn lại dưới gốc cây. Hỏi đã mang đi mấy quả dừa?” 5. Củng cố (3 phút) Có phép tính: 8 – 5 = 3 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Lần lượt từng HS lên hái 1 bông hoa và trả lời kết quả của phép tính ghi - Tổng kết trò chơi. trong mỗi bống hoa đó. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe. cực học tập. TIẾT47. BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 9. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phép trừ trong phạm vi 9 vào các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ; que tính. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (3 phút) - Chia lớp thành các nhóm 5 thực hiện yêu cầu: Viết lại bảng trừ trong phạm vi 8 - Nhận xét chung. - Giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a/ Phép trừ 9 – 1 = 8 - Lấy 9 que tính giơ lên trước lớp. - Giơ 9 que tính và nói: + Ta có mấy que tính? + Bớt đi 1 que tính, còn lại mấy que tính? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Các nhóm viết vào bảng phụ. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Lắng nghe. - Từng HS lấy ra 9 que tính. +Có 9 que tính. + Bớt đi 1 que tính, còn lại 8 que tính. - Thực hành bớt đi 1 que tính. - Hướng dẫn HS trả lời đầy đủ: “Chín que - HS trả lời: “Chín que tính, bớt đi một tính, bớt đi một que tính còn tám que que tính còn tám que tính”. tính”. - Thực hành lại, vừa giơ que tính trước lớp vừa nói: “Chín que tính, bớt đi một que tính còn tám que tính”.Vậy “Chín - HS cả lớp đồng thanh “Chín trừ một trừ một bằng tám”. bằng tám”. - Viết 9 - 1 = 8. b. Các phép trừ còn lại ở bảng trừ trong phạm vi 9 - Cho HS thực hành bằng que tính với - HS thực hành: phép trừ 9 – 2 = 7 và 9 – 3 = 6 + “Chín que tính, bớt đi hai que tính còn bảy que tính”. Vậy “Chín trừ hai bằng bảy”. + “Chín que tính, bớt đi ba que tính còn sáu que tính”. Vậy “Chín trừ ba bằng sáu”. - Yêu cầu HS làm tiếp với các phép trừ: - HS thực hành để rút ra bảng trừ 9 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3, 9 – 7 = 2, 9 – 8 = 1, 9 – 9 = 0. - HS đọc bảng trừ 9 (CN), lớp đọc - Viết bảng trừ 9 và yêu cầu HS đọc: thầm. 9–1=8 9–5=4 9–2=7 9–6=3 9–3=6 9–7=2 9–4=5 9–8=1 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 9 – 9 = 0. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài cá nhân - HS làm vào Vở bài tập Toán. vào Vở bài tập Toán. - Gọi HS đọc kết quả. - 6 HS lần lượt đọc kết quả, HS khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận, có thể hỏi phép tính ngẫu nhiên yêu cầu HS nêu kết quả. Bài 2. Số? - Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài. - Tìm số thích hợp thay vào dấu ? - Nêu cách làm 9 - ? = 2 - Vận dụng bảng trừ 9, tìm được số 7 thay vào ?, có 9 – 7 = 2. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập - HS làm bài vào Vở bài tập Toán, đổi Toán. vở kiểm tra chéo. - Gọi HS đọc bài làm. 9 - 5 = 4, 9 – 9 = 0 - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3. <, >, =? - Cho HS nêu yêu cầu rồi phân tích bài - So sánh hai số rồi chọn dấu thích hợp theo gợi ý: + Để so sánh được ta phải làm gì? + Để so sánh được ta phải tính kết quả của các phép tính. - Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Toán, đổi vở kiểm tra chéo. - Chữa bài. Nêu đáp án: 8 – 7 < 3, 5 = 8 – 3, 2 + 5 > 8-4 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. đôi. + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ đàn chim bồ câu? + Có tất cả mấy con gà? + Có tất cả 9 con gà? + Mấy con đang ăn thóc? Mấy con đang + 6 con đang ăn thóc? 3 con đang bay? bay? - Nêu bài toán theo tranh vẽ và viết phép - Các nhóm thảo luận nêu bài toán và tính tương ứng. phép tính tương ứng: “Có tất cả 9 con chim bồ câu, 3 con đang bay. Hỏi còn lại mấy con đang ăn thóc?” Có phép tính: 9 – 3 = 6 18 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Nhận xét, chữa bài, có thể chấp nhận cho HS nêu phép trừ 9 – 6 = 3. 5. Củng cố (2 phút) - Nêu lại các phép trừ trong bảng trừ 9. - HS có thể nhìn bảng, nêu các phép trừ - Về học thuộc bảng trừ 9. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. TIẾT 48. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng cộng, bảng trừ đã học để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS ôn lại bảng trừ 9 dưới hình thức thi “Tiếp sức” - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi viết bảng trừ trong phạm vi 9. - HS ôn bảng trừ 9. - HS tham gia, mỗi nhóm cử 4 bạn lên thi dưới hình thức tiếp sức; nhóm nào viết đúng, nhanh các phép trừ trong bảng trừ 9 thì thắng cuộc 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính nhẩm: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện” để hoàn thành bài toán. - GV nêu phép tính 9 – 1, sau đó chỉ định HS trả lời kết quả. - Tổng kết trò chơi, cho HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Bài 2. Tính: - Nêu cầu HS bài. + Ta cần chú ý điều gì khi làm bài toán này? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - Gọi 4 HS lên làm trên bảng lớp. - Lắng nghe. - HS tham gia chơi. - HS 1 nêu kết quả 9 – 1 = 8 sau đó nêu phép tính thứ hai và chỉ định HS 2 trả lời, HS 2 nêu kết quả và lại tiếp tục cho đến khi hết các phép tính của BT 1. - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. - 2 HS nêu: Tính + Chú ý tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. - 4 HS làm, mỗi HS làm một cột tính. - Cả lớp nhận xét kết quả của bạn: 4+5–6=3 9 – 3 + 4 = 10 9–5–3=1 1+8–9=0 - Chốt đáp án. - Có thể cho HS ghi kết quả dưới mỗi phép tính. Bài 3. Chọn số thích hợp thay cho dấu ? - Hướng dẫn HS nêu yêu cầu và làm bài theo gợi ý: + Muốn tìm được số ta phải làm gì? - Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Chữa bài (lưu ý HS phép tính thứ hai ta chọn cả 0 và 2). - Tìm số thích hợp thay cho dấu ? + Ta phải thực hiện phép tính. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. 9–7> 0 Bài 4. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, thống nhất cách làm. + Nêu cách tìm số ở dấu ? thứ nhất? 20 9–4> ? 2 ? 5 8 - Tính rồi điền số vào ? + Ta lấy 9 trừ 5 được 4, ghi 4 vào ô thứ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan