Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 31 đến 40_phương...

Tài liệu Giáo án toán lớp 1_vì sự bình đẳng và dc trong gd_tiết 31 đến 40_phương

.DOC
27
114
109

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 – VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DC TRONG GD TIẾT 31 ĐẾN 40_(PHƯƠNG) TIẾT 31. BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 6. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phép trừ trong phạm vi 6 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); 10 que tính; bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; 10 que tính. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi. điện” về phép trừ trong phạm vi 5. - Cách chơi: GV nêu phép tính 5 - 1 = ? - Một HS nêu kết quả phép tình GV vừa và gọi 1 HS trả lời. nêu, sau đó nêu phép tính thứ hai 5 - 2 và gọi bạn tiếp trả lời, cứ như vậy cho 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ đến hết các phép trừ. phạm vi 5 - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a/ Phép trừ 6 – 1 = 5 và 6 – 5 = 1 - Tay trái cầm 6 que tính, hướng dẫn HS - HS cầm 6 que tính tay trái và làm theo lấy que tính trong bộ ĐDHT. GV. - Bớt 1 que tính sang tay phải và hỏi: + Tay trái còn mấy que tính? + Tay trái còn 5 que tính? - Hướng dẫn HS trả lời đầy đủ: “Sáu - HS trả lời “Sáu que tính, bớt đi một que tính, bớt đi một que tính còn năm que tính còn năm que tính”. que tính”. - Vậy “Sáu trừ một bằng năm”. - Cả lớp ĐT: “Sáu trừ một bằng năm”. - Viết: 6 – 1 = 5. - Tương tự tay trái cầm 6 que tính, bớt 5 que tính sang tay phải và hỏi: + Tay trái còn mấy que tính? + Tay trái còn 1 que tính? - “Sáu que tính, bớt đi năm que tính còn - Cả lớp ĐT: “Sáu trừ năm bằng một”. một que tính”. Vậy “Sáu trừ năm bằng một”. - Viết: 6 – 5 = 1. * Tương tự dẫn đến các phép trừ: 6 – 2 * HS thao tác trên que tính để có phép = 4; 6 - 4 = 2. tính 6 – 2 = 4; 6 - 4 = 2. b/ Hình thành bảng trừ trong phạm vi 6. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi, hình thành hoàn chỉnh các phép trừ còn lại trong các phép trừ và chia sẻ trước lớp: bảng. 6 – 3 = 3; 6 – 4 = 2; 6 – 5 = 1; 6 – 6 = 0 - Viết bảng trừ trong phạm vi 6, gọi HS - HS đọc (CN, ĐT). đọc: 6 – 1 = 5 6–4=2 6–2=4 6–5=1 6–3=3 6–6=0 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS1 nêu: 6 – 1 = 5, sau đó nêu phép điện”: GV nêu phép tính 6 – 1, chỉ định tính thứ hai rồi chỉ định HS2 nêu kết HS 1 trả lời. quả, tiếp tục như vậy đến hết BT 1. - Nhận xét, tổng kết trò chơi. - Yêu cầu HS ghi kết quả vào Vở bài - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. tập Toán. 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Bài 2. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Muốn tìm được số ta làm thế nào? - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” để giải BT 2. - Chia 2 đội, mỗi đội 4 HS. - Tổng kết: đội nào làm đúng, nhanh thì thắng cuộc. - Yêu cầu HS ghi bài vào Vở bài tập Toán. Bài 3. <, >, = ? - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4, xác định yêu cầu và cách làm bài. - Điền số thay cho dấu? + Muốn tìm được số ta làm dựa vào bảng trừ 6, nhẩm khi được kết quả đúng - HS tham gia. - Hai đội cử đại diện chơi, lần lượt mỗi HS lên tính rồi điền kết quả vào một phép tính. - HS ghi vào Vở bài tập Toán: 6–1=5 6–3=3 6–5=1 6–6=0 - Thảo luận, nêu cách làm: lấy 6 trừ 1 được 5; 7 lớn hơn 5, nên chọn dấu > - Yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ, trong phép tính thứ nhất. cử đại diện trình bày. - HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm chia sẻ kết quả: 7>6–1 4=6–2 - GV phỏng vấn HS: Tại sao phép tính 6–4<8 6 – 3 < 10 thứ hai em chọn dấu =? Làm thế nào để - HS giải thích cách làm. điền được dấu < trong phép tính cuối? 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. + Tranh vẽ gì? + Có tất cả mấy con bạn? + Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vui chơi. + Mấy bạn ở trên bờ? + Có tất cả 6 bạn? + Mấy bạn ở dưới nước? + 5 bạn ở trên bờ? - Hãy viết phép tính minh họa cho bức + 1 bạn ở dưới nước? tranh. - HS viết phép tính vào Vở bài tập Toán. - Nhận xét, chữa bài. - Một số HS đọc phép tính: - Bạn nào nêu cho cô bài toán. 6 – 1 = 5 hoặc 6 – 5 = 1 - HS nêu: Có 6 bạn đang chơi, 1 bạn 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ đang bơi ở dưới nước. Hỏi có mấy bạn chơi ở trên bờ? hoặc Có 6 bạn đang chơi, 5 bạn chơi ở trên bờ. Hỏi có mấy 5. Củng cố (2 phút) bạn đang bơi ở dưới nước? - Nêu lại các phép trừ trong bảng trừ 6. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - HS có thể nhìn bảng, nêu các phép trừ tích cực học tập. (CN). TIẾT 32. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 6. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 6 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ cho mỗi nhóm; các bông hoa trên có các phép tính công, trừ đã học. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi. điện” BT 1. - Cách chơi: GV nêu phép tính 6 – 1, gọi - HS 1 nêu kết quả 6 – 1 = 5, sau đó HS1 nêu kết quả. nêu phép tính 6 – 2, chỉ định HS2 nêu kết quả, cứ như thế đến hết BT 1. 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tổng kết trò chơi. - Giới thiệu vào bài. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 2. - Quan sát, tìm hiểu yêu cầu của bài * Phép tính nào có kết quả bé hơn 5? + Muốn biết phép tính nào có kết quả bé hơn 5 ta làm như thế nào? + Nêu kết quả các phép tính? - Lắng nghe. - HS quan sát, tìm hiểu bài. + Muốn biết phép tính có kết quả bé hơn 5 ta phải thực hiện phép tính. + 3 + 6 = 9; 6 – 3 = 3; 3 + 5 = 8; 6 – 5 = 1. +Phép tính 6 – 5 = 1; 6 – 3 = 3 có kết quả bé hơn 5. + Vậy phép tính ở con cá nào có kết quả bé hơn 5? * Phép tính nào có kết quả lớn hơn 5? + Từ kết quả đã tính ở trên, nêu phép tính +Phép tính 3 + 6 = 9; 3 + 5 = 8 có kết có kết quả lớn hơn 5? quả lớn hơn 5. - Yêu cầu HS tô màu vào Vở bài tập Toán - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Bài 3. Số? - Quan sát, nêu yêu cầu bài toán. - Tính rồi điền số thay cho dấu? - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm - HS nhận yêu cầu. một câu. - Gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên làm vào - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào Vở bảng phụ. bài tập Toán. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng phụ, thống nhất đáp án: - Nhận xét, chữa bài. 2 + 4 – 1= 5; 6 – 4 + 3 = 5; 6 – 3 + 7 = 10. - Phỏng vấn HS cách làm. - HS nêu: 2 + 4 – 1= 5 VD: Phép tính thứ nhất em làm thế nào? 6 Tại sao phép tính cuối có kết quả là 10? 6–4+3=5 6 – 3 + 7 = 10. 2 3 Bài 4. Số? (Làm quen dãy số) - Quan sát hình, trả lời câu hỏi: - Quan sát hình, trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu hình tam giác? + Có 5 hình tam giác. + Có mấy tam giác đã có số? Mấy tam + Có 3 tam giác đã có số? Là những giác chưa có số? số 2, 4, 6. + Em có nhận xét gì về các số đã biết? + Số đứng trước cộng với 2 được số đứng sau. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để tìm ra - Thảo luận, tìm hai số còn lại. hai số còn lại. - Một số HS chia sẻ kết quả: Hai số đó 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ là 8, 10. - Nhận xét, giới thiệu cho HS 2, 4, 6,8, 10 - Ghi nhớ. là một dãy số. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp: - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4. - Quan sát tranh, thảo luận, trả lời: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ các con chim. + Có tất cả mấy con chim? + Có tất cả 6 con chim. + Mấy con đang đậu? + 3 con đang đậu. + Mấy con bay đi? + 3 con bay đi. - Hãy viết phép tính tương ứng. - Các nhóm thảo luận đưa ra phép tính. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả: - Nhận xét, chữa bài. 3 + 3 = 6 hoặc 6 – 3 = 3. - Nêu bài toán tương ứng với phép tính. HS nêu: “Có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Hỏi có tất cả mấy con?” “Có 6 con chim, bay đi 3 con. Hỏi còn lại mấy con?” 4. Củng cố (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “rung - HS tham gia chơi. chuông vàng” - GV nêu câu hỏi: 6 – 4 = ? - Sau mỗi câu hỏi, HS giơ tay nhanh sẽ 6–2+5=? được trả lời, nếu trả lời sai quyền trả lời 3 + 4 …. 5 - 1 giành cho bạn khác. - Tổng kết trò chơi. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. TIẾT 33. BẢNG CỘNG 4 TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 4. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng cộng 4 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); que tính; bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS ôn luyện bảng cộng 3 trong phạm điện” để ôn lại bảng cộng 3 trong phạm vi 10. vi 10. - Cách chơi: GV đọc phép tính 1 + 3 =? - HS 1 trả lời kết quả, sau đó nêu phép và gọi 1 HS trả lời. tính gọi bạn tiếp trả lời và cứ thế cho đến hết bảng cộng 3 trong phạm vi 10. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 * Bước 1: Thao tác với que tính phép cộng 4 + 1 = 5. - GV và HS cùng thao tác với que tính: - HS cùng thao tác với que tính. “Có 4 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính?”. - Gọi một số HS nêu lại: “Có 4 que tính - Một số HS nêu: “Có 4 que tính lấy lấy thêm 1 que tính được 5 que tính”. thêm 1 que tính được 5 que tính”. * Bước 2: GV giơ que tính nói: + “Bốn cộng một bằng mấy?” + “Bốn cộng một bằng năm”. - Viết bảng: 4 + 1 = 5 và đọc: “Bốn cộng một bằng năm”. - Chỉ vào phép tính 4 + 1 = 5 và gọi một - Một số HS đọc “Bốn cộng một bằng vài HS nhắc lại. năm”. * Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 1 + 4 = 5. - Nêu “1 cộng 4 bằng mấy?” - Ghi bảng: 1 + 4 = 5. - Chỉ vào phép tính 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5. - Cho HS nhận xét kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “Lấy bốn cộng một cũng như lấy một cộng bốn”. Vậy: + “5 bằng mấy cộng mấy?” b. Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 2 = 6, tương tự phép cộng 4 + 1 = 5 c. Hướng dẫn HS học các phép cộng còn lại - Chia lớp thành các nhóm 4 yêu cầu các nhóm thảo luận để hình thành các phép tính cộng 4 trong phạm vi 10. - Gọi HS đọc lại bảng cộng 4. d. Hướng dẫn HS học bảng cộng 4 - Gọi HS đọc lại bảng cộng 4. - Xóa một vài chữ số ở các cột trong bảng cộng, yêu cầu HS đọc. - Hỏi: “7 bằng 4 cộng mấy?” hoặc “4 cộng mấy thì bằng 7?” - Đưa lên bảng toàn bộ bảng cộng 4 trong phạm vi 10. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Cho HS đọc và phân tích yêu cầu bài toán. - Tổ chức dưới hình thức trò chơi “Tiếp sức”: GV treo 2 bảng phụ BT 1, gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 6 HS lên chơi, mỗi HS làm 1 phép tính. - GV thống nhất kết quả đúng, khen ngợi nhóm làm bài nhanh, đúng. Bài 2. Số? - Cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài theo nhóm đôi. 8 - “1 cộng 4 bằng năm”. - HS nhắc lại. - HS đọc hai phép tính trên (CN). - Hai phép tính đều có kết quả là 5. + 5 bằng 4 cộng 1; 5 bằng 1 cộng 4. - Nhóm 4 thảo luận, dùng que tính để hình thành các phép tính cộng 4 trong phạm vi 10: 4 + 3 = 7 3+4=7 4+4=8 4+4=8 4+5=9 5+4=9 4 + 6 = 10 6 + 4 = 10. - HS đọc bảng cộng 4 (CN). - HS đọc bảng cộng 4 (CN, ĐT). - HS đọc. - HS trả lời. - HS thi đố nhau học thuộc bảng cộng 4 trong phạm vi 10. - HS đọc và phân tích yêu cầu bài toán. - Các nhóm cử đại diện lên chơi. - HS nhận xét kết quả của các nhóm. 4+3=7 4 + 6 = 10 4+5=9 1+4=5 2+4=6 4+4=8 - HS dựa vào bảng cộng 4 để tìm số thích hợp thay cho dấu? https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xét. - Đưa kết quả đúng. - HS đối chiếu với bài làm trong Vở bài tập Toán. - Phỏng vấn 1 số HS: Tại sao em điền 4 - HS giải thích cách làm của mình. vào phép tính thứ nhất? Làm thế nào để tính được: ? + 6 = 10. … Bài 3. Tính: - Yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề bài. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán, thực hiện 1 + 3 = 4 rồi tiếp tục thực hiện 4 + 4 = 8. - GV chốt cách làm: 1 + 3 + 4 = 8 - HS đối chiếu bài làm của mình. 4 6–2+5=9 4–2+3=5 4 2 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp: - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. - Quan sát tranh, thảo luận, trả lời: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ các con khỉ. + Có mấy con khỉ đang ở trên cây? + Có 4 con khỉ đang ở trên cây. + Mấy con khỉ đang đu tới? + 3 con khỉ đang đu tới. - Hãy viết phép tính tương ứng. - Các nhóm thảo luận đưa ra phép tính. - Nhận xét, chữa bài. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả: 4 + 3 = 7 hoặc 3 + 4 = 7. - Gọi một số HS nêu bài toán. HS nêu: “Có 4 con khỉ đang đùa nhau ở trên cây, có 3 con khỉ đang đu tới. Hỏi có tất cả mấy con khỉ?” , … 5. Củng cố (2 phút) - Đọc lại bảng cộng 4 trong phạm vi 10. - HS đọc bảng cộng 4 (CN). - Cho HS vận dụng bảng cộng vừa học - Ví dụ: Em có 4 quả bóng, anh cho vào cuộc sống. thêm 1 quả bóng, vậy có tất cả 5 quả bóng, … - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học - Lắng nghe, thực hiện. vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. 9 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾT 34. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng cộng 4 trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng cộng 4 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ có nội dung BT 2, 4. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng 4 - HS tham gia chơi: trong phạm vi 10 bằng cách Đố bạn, Một HS1 nêu 4 + 1 =? chỉ định 1 bạn trả lời; HS hỏi, một HS trả lời. Trả lời đúng có HS 2 trả lời và nêu tiếp, cứ thế cho đến quyền đố bạn tiếp theo. khi nêu hết các phép tính của bảng cộng 4. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS đố nhau nội dung bài theo - HS 1 nêu phép tính thứ nhất, HS 2 trả cặp đôi, ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. lời; HS 2 nêu phép tính thứ hai, HS 1 trả lời và cùng ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. - Tổ chức cho HS chữa bài. - HS nêu đáp án: 6 + 4 = 10 3+4=7 2+4=6 4+1=5 4+4=8 2+3=5 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Bài 2. Chọn số thích hợp với kết quả của mỗi phép tính: - Đưa nội dung bài, yêu cầu HS nêu bài - HS nêu: nhẩm kết quả sau đó nối với toán. số thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập Toán - HS làm vào Vở bài tập Toán, HS kiểm và kiểm tra lẫn nhau. tra, đối chiếu kết quả. - Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3. Chọn số thích hợp với kết quả của mỗi dãy tính: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, thống nhất cách làm: đầu tiên thực hiện phép tính cộng, trừ, ghi kết quả vào bên cạnh từng phép tính, sau đó chọn số tương ứng trên bông hoa. - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập Toán. - Chữa bài. Bài 4. Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài, thống nhất cách làm theo gợi ý: + Muốn tìm số ở ô thứ nhất ta làm thế nào? - Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán. 11 - Lắng nghe. - HS làm vào Vở bài tập Toán. - Từng HS nêu cách làm và kết quả: 4+2+3=9 3 7 5–1+4=8 4 9 6-3+4=7 3 8 - Tính rồi tìm số thích hợp thay cho dấu? + Muốn tìm số ở ô thứ nhất ta lấy 2 + 4 =6 - HS làm bài vào Vở bài tập Toán và kiểm tra chéo nhau. - Cả lớp thống nhất kết quả từng bước tính. +4 -2 +3 2 6 4 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp: - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. + Tranh vẽ gì? + Lúc đầu có mấy con cua? + Thêm mấy con cua? - Nêu đề toán theo tranh vẽ và viết phép tính tương ứng. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố (3 phút) - Đọc lại bảng cộng 4 trong phạm vi 10. - Về tìm các bài toán để vận dụng bảng cộng 4 trong cuộc sống - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. - Quan sát tranh, thảo luận, trả lời: + Tranh vẽ các con cua. + Lúc đầu có 5 con cua. + Thêm 5 con cua. - Các nhóm thảo luận nêu bài toán và phép tính tương ứng: “Có 5 con cua đang bò ở bãi biển, có thêm 4 con cua nữa. Hỏi có tất cả mấy con cua?” , … Có phép tính: 5 + 4 = 9 hoặc 4 + 5 = 9 - HS đọc (CN). - Lắng nghe, thực hiện. TIẾT 35. SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính nhẩm được một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được số 0 trong phép cộng vào các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ; đồ vật thật (hai đĩa táo, một đĩa 3 quả táo và một đĩa 2 quả táo). - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS ôn lại tình huống thực tế tương ứng với các phép cộng. - Gọi một số cặp lên tham gia. - Giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a/ Hình thành biểu tượng ban đầu về kết quả cộng với 0 - Thao tác trên đồ vật thật. + Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai có 2 quả táo. + Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai có 1 quả táo. + Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai có 0 quả táo. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS ôn tập các phép cộng. - HS 1 nêu tình huống, HS 2 nêu phép tính. VD: + Em có 3 viên bi, bố cho em thêm 2 viên bi nữa. Hỏi em có tất cả mấy viên bi? + Nhà em có 2 con gà con và 1 con gà mẹ. Hỏi nhà em có tất cả mấy con gà? - Lắng nghe. - Quan sát, mô tả: + Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai có 2 quả táo, tất cả có 5 quả táo, có phép tính 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5. + Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai có 1 quả táo, tất cả có 4 quả táo, có phép tính 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4. + Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai có 0 quả táo, tất cả có 3 quả táo, có phép tính 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3. b/ Củng cố, kết luận kết quả cộng một số với 0 - Đưa tranh vẽ các hình ảnh: - HS quan sát, mô tả: + Tay trái cầm 2 que tính, tay phải không + Tay trái cầm 2 que tính, tay phải cầm que tính nào. không cầm que tính nào, tất cả có 2 que tính; có phép tính 2 + 0 = 2 và 0 + 2 = + Một bình cá có 4 con và một bình 2. không có con nào. + Một bình cá có 4 con và một bình không có con nào, tất cả có 4 con cá; + Nam cầm 5 lá cờ, hà không cầm lá cờ có phép tính 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4. nào. + Nam cầm 5 lá cờ, hà không cầm lá cờ nào, tất cả có 5 lá cờ; có phép tính 5 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Hai tay không có gì. + 0 = 5 và 0 + 5 = 5. + Khi cộng một số với 0 thì kết quả như +HS nêu 0 + 0 = 0 thế nào? + Khi cộng một số với 0 thì kết bằng 0 - GV chốt: Một số cộng với 0 bằng chính số đó. - Lắng nghe. 0 cộng với một số bằng chính số đó. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Số? - Cho HS quan sát và giải thích: “Đây là máy tính cộng, cứ cho một số ở đầu vào - Quan sát tranh, lắng nghe. thì máy tính sẽ thực hiện phép cộng với số có sẵn và cho kết quả ở đầu ra”. - Yêu cầu HS phân tích mẫu. - HS phân tích và nêu có máy cộng 0, - Cho HS làm việc nhóm đôi, tìm số thay có máy cộng 4 và có máy cộng 3. dấu? - Các nhóm đôi trao đổi thống nhất kết quả: 5 +0 = 5 6+0=6 Bài 2. Số? 0+4=4 0+3=3 - Yêu cầu HS tự đọc đề và nêu cách làm theo gợi ý: - HS tự đọc đề, tìm hiểu yêu cầu. + Trong phép tính 5 + ? = 5, làm thế nào để tìm được số thay ?.... + Vì số nào cộng 0 cũng bằng chính nó, - Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán. nên 5 + 0 = 5, số thay ? là 0 - HS làm vào Vở bài tập Toán, kiểm tra - Nhấn mạnh trường hợp 0 + 0 = 0 chéo kết quả của nhau. Bài 3. Tính: - Ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu của đề. + Khi làm dãy tính có hai phép tính ta - HS tự đọc đề, tìm hiểu yêu cầu. cần chú ý điều gì? + Ta cần chú ý tính theo thứ tự từ trái - Cho HS làm vào Vở bài tập Toán. sáng phải. - HS làm vào Vở bài tập Toán, kiểm tra - Gọi HS trình bày cách làm. chéo kết quả của nhau. -3+0+1=4 4+1+0=5 3 5 3–3+6=6 2+0+4=6 4. Vận dụng (5 phút) 0 2 Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. - Nhóm quan sát, thảo luận, trả lời: 14 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Tranh vẽ gì? + Lồng thứ nhất có mấy con gà? + Lồng thứ hai có mấy con gà? - Nêu đề toán theo tranh vẽ và viết phép tính tương ứng. - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố (2 phút) - Gọi HS nêu kết luận bài: + Một số cộng với 0 bằng như nào? + 0 cộng với một số bằng như nào? - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. + Tranh vẽ có 2 lồng gà? + Lồng thứ nhất có 5 con gà? + Lồng thứ hai có 0 con gà? - Các nhóm thảo luận nêu bài toán và phép tính tương ứng: “Lồng thứ nhất có 5 con gà, lồng thứ hai có 0 con gà. Hỏi có tất cả mấy con gà?” , … Có phép tính: 5 + 0 = 5 hoặc 0 + 5 = 5 - Một số HS trả lời: + Một số cộng với 0 bằng chính số đó. + 0 cộng với một số bằng chính số đó. TIẾT 36. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính nhẩm được một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. - Lắp ghép được các hình khối theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phép cộng có số 0 trong tính toán. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ ĐDHT. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tổ chức cho HS ôn lại phép cộng có 0 - HS ôn tập các phép cộng có số 0. - Gọi một số HS lên tham gia. - Lần lượt mỗi HS nêu một phép tính có số 0. VD: 2 + 0 = 2, 0 + 4 = 4, … - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính nhẩm: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia điện” để hoàn thành bài toán. - Nêu phép tính 2 + 0, gọi một HS trả lời. - HS 1 nêu kết quả 2 + 0 = 2, sau đó chỉ định HS 2 nêu phép tính thứ hai, cứ thế đến hết bài 1. - Cho HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Bài 2. Chọn số thích hợp với kết quả của mỗi dãy tính: - Yêu cầu HS quan sát và trả lời: - HS quan sát, nêu: + Để nối đúng, ta cần làm như thế nào? + Để nối đúng, ta cần tính kết quả của từng phép tính trên mỗi con vật rồi nối với số tương ứng. - Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. (có thể nhẩm rồi nối hoặc tính và ghi kết quả dưới phép tính). - Chữa bài, nhận xét. - HS đối chiếu kết quả. Bài 3. Số? - Yêu cầu HS tự đọc đề và làm vào Vở - HS tự đọc đề và làm vào Vở bài tập bài tập Toán. Toán, kiểm tra chéo kết quả của nhau. - Phỏng vấn HS: + Muốn điền số vào dấu? thứ nhất, ta + Lấy 5 – 2 = 3 ghi 3. làm thế nào? + Nêu cách tìm các số còn lại? + Lấy 3 – 3 = 0, ghi 0. Lấy 0 + 4 = 4, ghi 4. Bài 4. <, >, =? - Gọi HS nêu YC bài tập. - Điền dấu <, >, = vào dấu? - YCHS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Thảo luận và làm bài. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả và - Đại diện 3 nhóm báo cáo kết quả: giải thích cách làm. 5+0=5–0 3+0<3+1 0+9>1+7 - Phỏng vấn HS: Tại sao điền dấu = vào + Vì 5 + 0 = 5 và 5 – 0 = 5 phép tính thứ nhất? , … - Lưu ý: Tính kết quả ở cả 2 bên rồi mới 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ so sánh. 3. Vận dụng (9 phút) Bài 5. - Cho HS quan sát tranh, giải thích yêu - Quan sát. cầu. - Yêu cầu HS lấy 8 khối lập phương trong - Thực hiện, lấy 8 khối lập phương. bộ ĐDHT để ghép thành: a/ Một khối lập phương. b/ Một khối hộp chữ nhật. - Thảo luận nhóm 4 để tìm cách ghép. - Các nhóm thảo luận, đưa ra các phương án - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố (3 phút) - Nêu lại tính chất “cộng một số với 0”. + Một số cộng với 0 bằng chính số đó, 0 cộng với một số bằng chính số đó. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập. TIẾT 37. SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính nhẩm được một số trừ đi 0. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được số 0 trong phép trừ vào các tình huống trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Ta biết một số cộng với 0 bằng chính số đó, số 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó. Em có dự đoán gì về phép trừ cho số 0? - Giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a/ Hình thành biểu tượng ban đầu về kết quả phép tính một số trừ đi 0. - Yêu cầu HS lấy 3 que tính cầm trên tay và làm theo GV nói. + Trên tay có 3 que tính, bỏ 2 que tính xuống bàn. Hỏi trên tay còn mấy que tính? + Trên tay có 3 que tính, bỏ 1 que tính xuống bàn. Hỏi trên tay còn mấy que tính? + Trên tay có 3 que tính, bỏ 0 que tính xuống bàn. Hỏi trên tay còn mấy que tính? b/ Củng cố, kết luận kết quả phép tính một số trừ đi 0 - Đưa tranh vẽ các hình ảnh. - Gợi ý HS nêu kết luận: + Một số trừ đi 0 thì kết quả thế nào? - Nêu kết quả: 3 – 3 =? 2 – 2 =? + Em có nhận xét gì về phép tính và kết quả đó? KL: Một số trừ đi 0 bằng chính nó. Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. 3. Thực hành – luyện tập (10 phút) Bài 1. Tính: - Yêu cầu HS tự làm bài - Lắng nghe. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến của mình về trường hợp phép trừ cho số 0. - Lắng nghe. - HS lấy que tính thực hành và trả lời: + Trên tay có 3 que tính, bỏ 2 que tính xuống bàn, trên tay còn 1 que tính, ta có phép trừ 3 – 2 = 1. + Trên tay có 3 que tính, bỏ 1 que tính xuống bàn, trên tay còn 2 que tính, ta có phép trừ 3 – 1 = 2. + Trên tay có 3 que tính, bỏ 0 que tính xuống bàn, trên tay còn 3 que tính, ta có phép trừ 3 – 0 = 3. - Quan sát và mô tả: + Trong bình có 2 con cá, vớt ra 0 con cá, còn lại 2 con cá, ta có phép trừ 2 – 0 = 2. + Trên cây có 5 quả cam, hái 0 quả, còn lại 5 quả, ta có phép trừ 5 – 0 = 5. - Vài HS trả lời: + Một số trừ đi 0 bằng chính số đó. - HS nêu: 3 – 3 = 0, 2 – 2 = 0 + Có hai số giống nhau trừ đi nhau thì bằng 0. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS tự đọc đề và làm vào Vở bài tập 18 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Toán, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - Nêu 1 số phép tính để HS củng cố một - HS trả lời kết quả. số trừ đi 0 và một số trừ đi chính nó Bài 2. Số? - Cho HS quan sát và giải thích: “Đây là - Quan sát tranh, lắng nghe. máy tính, cứ cho một số ở đầu vào thì máy tính sẽ thực hiện phép tính với số có sẵn và cho kết quả ở đầu ra”. - Yêu cầu HS phân tích mẫu. - HS phân tích và nêu có máy trừ đi 0, có máy cộng 4 rồi trừ 0. - Cho HS làm việc nhóm đôi, tìm số thay - Các nhóm đôi trao đổi thống nhất kết dấu? quả: 5 – 0 = 5 2–0=2 1–0=1 2 + 4 – 0 = 6. Bài 3. Số? - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Tính rồi thay số vào dấu? - Hướng dẫn HS muốn tính được số ta - HS nhẩm kết quả rồi điền vào dấu? vận dụng số 0 trong phép cộng, phép trừ trong Vở bài tập Toán. để nhẩm kết quả. - Lưu ý: Trong bài có 2 trường hợp, hai - Lắng nghe. số trừ đi nhau và một số trừ đi 0. 4. Vận dụng (5 phút) Bài 4. Tính: - Gọi HS nêu cách làm các phép tính - Mỗi HS nêu cách làm một phép tính: + Để tính 3 – 0 + 1, ta lấy 3 – 0 được 3, rồi lấy 3 + 1 được 4. + Để tính 4 + 1 - 0, ta lấy 4 + 1 được 5, rồi lấy 5 – 0 được 5. + Để tính 3 – 3 + 2, ta lấy 3 – 3 được 0, rồi lấy 0 + 2 được 2. - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập Toán - Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố (2 phút) - Gọi HS nêu kết luận về kết quả một số - Một số trừ đi 0 bằng chính số đó. trừ đi 0. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Lắng nghe. cực học tập. TIẾT 38. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tính nhẩm được một số trừ đi 0. - Lắp ghép được các hình theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được một số trà đi 0 trong tính toán. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ - phương tiện toán học. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ. - HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ ĐDHT. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS ôn lại phép trừ trong đó - HS ôn tập các phép trừ trong đó có có một số trừ đi 0. một số trừ đi 0 - Gọi một số HS lên tham gia. - Lần lượt mỗi HS nêu một phép tính VD: 2 - 0 = 2, 0 + 4 = 4, 3 – 3 = 0, … - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Thực hành – luyện tập (20 phút) Bài 1. Tính nhẩm: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia điện” để hoàn thành bài toán. - Nêu phép tính 3 – 0, gọi một HS trả lời. - HS 1 nêu kết quả 3 - 0 = 3, sau đó nêu phép tính thứ hai, chỉ định HS 2 nêu kết quả của phép tính thứ hai, cứ thế đến hết bài 1. - Cho HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán - HS ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. Bài 2. Tính: - Yêu cầu HS tự làm bài, tính và viết kết - HS làm bài, tính và viết kết quả vào quả vào Vở bài tập Toán. Vở bài tập Toán. - Gọi HS chữa bài và giải thích cách làm. - Nêu đáp án: 3 + 1 – 0 = 4 - Phỏng vấn một số HS: Làm thế nào để 4 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan