Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án toán lớp 1_cánh diều_tiết 11 đến 20_dung...

Tài liệu Giáo án toán lớp 1_cánh diều_tiết 11 đến 20_dung

.DOC
25
51
89

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾT 11 ĐẾN 20 - MÔN TOÁN – CÁNH DIỀU (DUNG) Tiết 11: LỚN HƠN, DẤU >, BÉ HƠN, DẤU <, BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết so sánh số lượng, biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực học toán: năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học. 3. Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Các thẻ số và thẻ dấu. - HS: + Bộ đồ dùng Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (7 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trò - Các nhóm tham gia chơi trò chơi, trình chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. bày kết quả trước mặt. - GV nêu tên, hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 < 5; 4 = 4; 3 > 2; ... - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo nhau, - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ chia sẻ kết quả. nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét, kết luận: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý xác định đúng số lượng đối tượng cần so sánh. Đầu nhọn của dấu luôn quay về bên số bé. B. Thực hành, luyện tập. (15 phút) * Bài 2: >, <, = ? - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô. Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3. - GV hướng dẫn HS làm các hình vẽ còn lại. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào bảng con: 3 >2; 2 = 2. - HS đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. - HS đọc: 2 bé hơn 3; 3 lớn hơn 2; 2 bằng 2. (đồng thanh) - GV nhận xét, chữa bài. - HS viết dấu >, <, = vào bảng con. * GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình khi sử dụng các từ ngữ: nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. * Bài 3: a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. – GV quan sát, giúp đỡ. - HS chỉ tay vào bảng đọc: dấu >, dấu <, dấu = - HS suy nghĩ cá nhân, tự làm bài vào vở. - HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. D. Vận dụng. (10 phút) * Bài 4: Vật nào ghi số lớn hơn trong mỗi hình vẽ sau? - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, nói cho bạn cùng bàn nghe bức tranh vẽ gì? 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV yc HS chọn đồ vật có số lớn hơn. Chẳng hạn: Áo số 3 lớn hơn áo số 1; thuyền số 5 lớn hơn thuyền số 2. - GV yc HS tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét chung. E. Củng cố - dặn dò. (3 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - GV nhận xét, nhắc nhở chung. Tiết 12: - HS chọn đồ vật ghi số lớn hơn rồi nói cho bạn nghe cách làm. - HS tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS trả lời: bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. - HS trả lời: Dấu >, dấu <, dấu =. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hoá toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =). - HS: + Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. - GV nêu tên, hướng dẫn cách chơi: Mỗi - Các nhóm tham gia chơi trò chơi. 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2; ... - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo nhau, chia sẻ kết quả. - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? B. Thực hành, luyện tập. (20 phút) * Bài 1: >, <, = ? - GV cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. - GV nhận xét, chữa bài. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS quan sát, thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. * Bài 2: >, <, = ? - GV cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - HS suy nghĩ, làm bài vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. * Bài 3: Xếp các số sau: a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV cho HS chơi trò chơi: Đố bạn? - GV nêu tên, hướng dẫn cách chơi: HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - HS tham gia chơi theo nhóm đôi: HS lấy các thẻ số 4, 8, 5; 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Đố bạn thẻ nào ghi số lớn nhất? + Thẻ số 8 ghi số lơn nhất. + Đố bạn thẻ nào ghi số bé nhất? + Thẻ số 4 ghi số bé nhất. - Các nhóm sắp xếp các thẻ số 4, 8, 5 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) cho HS trả lời cá nhân, sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. C. Vận dụng. (10 phút) * Bài 4. Bạn nào có ít viên bi nhất? - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ cùng với những viên bi của mình. - HS thực hành hỏi đáp. Chẳng hạn: + Bạn áo đỏ có mấy viên bi? (9 viên bi) + Bạn áo vàng có mấy viên bi? (7 viên bi) + Bạn áo xanh có mấy viên bi? (6 viên bi) - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. Nói cho các bạn nghe cách làm. - GV yêu cầu HS chỉ ra bạn có nhiều viên bi nhất; ít viên bi nhất. D. Củng cố - dặn dò. (5 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem trước bài: Em ôn lại những gì đã học. Tiết 13: - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Các thẻ số từ 0 đến 10. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) * Bài 1: Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại. - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV hướng dẫn nhận biết về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. - GV hướng dẫn HS sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau để so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. - HS trả lời: Các bạn nhỏ đang dự sinh nhật. - HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp: Ví dụ: + 8 bạn nhỏ nhiều hơn 3 cái mũ. Ta có 8 lớn hơn 3. + 9 cái đĩa ít hơn 10 cái thìa. Ta có 9 bé hơn 10. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Thực hành, luyện tập. (25 phút) * Bài 2. HS thực hiện theo theo cặp: a. Đếm và gọi tên 9 đồ vật. - GV nêu yêu cầu bài tập: Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nói cho nhau nghe 9 đồ vật có trong hình. Chẳng hạn: + Kéo, bút chì, quyển vở, quả bóng, máy bay, cốc, ô tô, hộp bút. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - HS thảo luận, trình bày trước lớp. b. Lấy ra từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS lấy trong bộ đồ - HS nhắc yêu cầu bài tập. - HS lấy ra 7 đồ vật , để trước mặt, đếm 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ dùng học tập 7 đồ vật bất kì. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV hướng dẫn HS lấy trong bộ đồ dùng ra các đồ vật với số lượng khác nhau: Lấy ra 5 đồ vật, … - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 3. Số? - GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động sau: + Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích hợp. và gọi tên 7 đồ vật đó. - HS chia sẻ kết quả với bạn. - HS tự đưa ra yêu cầu để bạn cùng nhóm thực hiện. Thực hiện theo nhóm bàn: - HS đếm rồi nêu số tương ứng cho bạn cùng bàn nghe: 5 quả bóng; 4 cái kẹo; 6 cái vòng tay; 7 ngón tay; 8 ngón tay; 9 ngón tay. - HS quan sát các hình vẽ, thảo luận nhóm và trình bày trước lớp: + Có 4 cái kẹo, 2 cái xanh, 2 cái đỏ. 4 gồm 2 và 2. + Có 6 cái vòng tay, 5 cái đỏ, 1 cái xanh. 6 gồm 5 và 1 hoặc 6 gồm 1 và 5. + …………………………………. + GV cho HS quan sát hình vẽ, hướng dẫn nêu nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. * GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay. Chẳng hạn: tay trái giơ 5 ngón, tay phải giơ 2 ngón. HS nói 7 gổm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5. C. Vận dụng. (7 phút) - GV yêu cầu HS nhớ lại xem trong gia đình mình có bao nhiêu người? Hãy kể tên những người thân trong gia đình của mình? D. Củng cố - dặn dò. (3 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét, nhắc nhở chung. Tiết 14: - HS nối tiếp nêu trước lớp. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS nêu suy nghĩ của mình. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Các thẻ số từ 0 đến 10. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ A. Khởi động. (5 phút) - GV cho HS nghe hát, tập vận động phụ - HS hát, kết hợp vận động phụ họa. hoa theo bài hát: Chúng em là HS lớp Một. B. Thực hành, luyện tập. (25 phút) * Bài 4. Xem các thẻ số sau: - GV yêu cầu HS lấy các thẻ số từ 0 – 10. - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10. a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5. - HS tìm các thẻ ghi số bé hơn 5 để trước mặt, đọc: 0, 1, 2, 3, 4 bé hơn 5. (cá nhân, đồng thanh). b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7. - HS tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7 để trước mặt, đọc: 8, 9, 10 lớn hơn 7. (cá nhân, đồng thanh). c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp - HS lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. HS đọc kết quả: 2, 3, 6, 7. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV đưa ra một số yêu cầu tương tự để - HS làm việc nhóm đôi. HS thực hiện. * Bài 5. - GV nêu yêu cầu bài tập: Hình sau có - HS nhắc lại yêu cầu bài tập theo lời GV bao nhiêu hình vuông, hình tròn, hình tam giác? - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, - HS đếm, ghi kết quả vào vở. đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. C. Vận dụng. (7 phút) * Bài 6: - GV nêu yêu cầu bài tập: Mỗi bông hoa - HS nhắc lại yc bài tập theo lời GV. có bao nhiêu cánh? - GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, - HS nhắc lại tên các loại hoa trong tranh 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt theo lời GV. là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. 9 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV yêu cầu HS đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. - GV yêu cầu HS trình bày. - HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. HS nói cho bạn cùng bàn nghe kết quả. - HS trình bày trước lớp: hoa duyên linh có 3 cánh; hoa mẫu đơn có 4 cánh; hoa mai trắng có 10 cánh; hoa dừa cạn có 5 cánh; hoa ly có 6 cánh; hoa bướm có 8 cánh. - HS kể trước lớp. - GV: Em hãy kể tên những loại hoa mà em biết. *GV khuyến khích HS về nhà quan sát - HS lắng nghe, ghi nhớ. các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... D. Củng cố - dặn dò. (3 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS trả lời theo ý hiểu của mình. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn - HS nêu suy nghĩ của mình. bạn điều gì? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà xem trước bài: Em vui học toán trang 30. Tiết 15: EM VUI HỌC TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Bài hát: Em tập đếm. + Các vật liệu để biểu diễn số lượng, chẳng hạn: dây, đất nặn, sỏi, que tính,... + Một số hình ảnh biển báo giao thông. - HS: + Bộ đồ dùng học Toán 1. + Bút màu, giấy vẽ. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Nghe hát, vận động theo nhịp và giơ ngón tay đúng số lượng: (10 phút) - GV mở nhạc bài hát: Em tập đếm. GV cùng HS vận động phụ họa thep nhịp bài - HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát. hát “Em tập đếm”. HS giơ các ngón tay theo các số có trong lời bài hát. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón Khi giơ một số ngón tay, GV yêu cầu HS tay đúng số lượng của số vừa đọc và phải nói đúng số lượng ngón tay vừa giơ. ngược lại. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Tạo thành các số em thích: - GV hướng dẫn làm các số đã học (từ 0 - HS lắng nghe GV hướng dẫn. đến 10) bằng các vật liệu khác nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng dây thừng để tạo số, ... - GV quan sát, giúp đỡ HS.GV khuyến - HS thực hiện nhóm đôi. khích HS sáng tạo theo cách của các em. - GV yc trưng bày các sản phẩm của - Các nhóm trưng bày sản phẩm, giới nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. thiệu về sản phẩm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Thể hiện số bằng nhiều cách: (15 phút) - GV hướng dẫn HS thể hiện các số đã - HS nghe GV hướng dẫn. học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV quan sát, giúp đỡ. Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - GV yc HS trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. - GV nhận xét, tuyên dương. D. Tìm hiểu biển báo giao thông: (10 phút) - GV: Em hãy nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình vẽ. - HS thực hiện nhóm đôi, thể thể hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... - Các nhóm trưng bày sản phẩm, giới thiệu về sản phẩm của mình. - HS trả lời: các biển báo giao thông có dạng hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình tròn. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi ngược chiều. - GV yc HS chia sẻ hiểu biết về các biển - HS chia sẻ về những hiểu biết của báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường mình. có màu đỏ. - GV nhẫn ét, tuyên dương. E. Củng cố - dặn dò: (5 phút) - GV yc HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nối tiếp nói về cảm xúc của mình sau giờ học. - GV yc HS nói về hoạt động thích nhất - HS trả lời về hoạt động mình thích nhất trong giờ học. trong giờ học. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem trước bài: Làm quen với phép cộng, dấu cộng. Tiết 16: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG, DẤU CỘNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính. + Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp). - HS: + Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) - GV cho HS thảo luận theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. B. Hình thành kiến thức. (10 phút) 1. GV hướng dẫn HS thực hiện: - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính: Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính. 2.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp, thực hiện theo yc của GV. - HS nói cho bạn nghe những điều quan sát được từ mỗi bức tranh. - HS chia sẻ trước lớp: + Có 3 quả bóng màu xanh. + Có 2 quả bóng màu đỏ. + Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện nối tiếp: Có 3 que tính, thêm 2 que tính. Có tất cả 5 que tính. 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV giúp đỡ HS thực hiện. 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Bên trái có 4 chấm tròn, bên phải có 1 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”. - GV yc hs nêu các tình huống tương tự. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Thực hành, luyện tập. (18 phút) * Bài 1. Số? - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu tình huống trong tranh: + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng? - GV yc đọc phép tính và nêu số thích hợp, viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. - GV nhận xét bài của HS, hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả... - GV yêu cầu HS nêu tình huống tranh 2. - GV nhận xét, yc đọc phép tính và nêu số thích hợp, viết phép tính vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV nêu yêu cầu bài tập: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, thảo luận nhóm đôi cách chọn phép tính - HS nói: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”. - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm. - HS gài phép tính 4 +1 = 5 vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. - HS nối tiếp nhắc lại. - HS nêu: 2 +1 = 3 rồi viết vào vở. - HS nêu: Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả 3 quả bóng. - HS nêu: Bên trái có 2 quả dứa xanh. Bên phải có 2 quả dứa vàng. Có tất cả 4 quả dứa. - HS đọc phép tính và nêu số thích hợp: số 4, viết phép tính 2 + 2 = 4 vào vở. - HS đổi vở chia sẻ kết quả. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm bàn, tìm phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. 14 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. - GV yc HS chia sẻ trước lớp. * Bài 3: Xem tranh rồi tập kể chuyện theo phép tính đã cho. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV yc HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... - GV yêu cầu HS chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ. Chẳng hạn: + Phép tính 3 + 2 thích hợp với bức tranh bạn gái cầm cờ. Vì tay phải bạn gái cầm 3 lá cờ, tay trái 2 lá cờ. Ta có 3 + 2. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm, kể tình huống theo bức tranh cho bạn cùng bàn nghe. - Đại diện các nhóm chia sẻ. Chẳng hạn: Bạn mèo cắm 2 bông hoa màu đỏ vào lọ, bạn chuột cắm thêm vào lọ 3 bông hoa màu xanh. Trong lọ có tất cả 5 bông hoa. - HS nối tiếp: 2 + 3 = 5. - GV yc HS đọc phép tính tương ứng đã cho. D. Vận dụng. (5 phút) - GV hướng dẫn HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép - HS thảo luận nhóm, nói cho bạn cùng cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bàn nghe tình huống của mình. bạn. Chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo? - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày tình huống của mình trước - GV nhận xét, chỉnh sửa. lớp. E. Củng cố - dặn dò: (2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia - HS lắng nghe, ghi nhớ. sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà xem trước bài: làm quen với phép cộng, dấu cộng (tiếp theo). 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Tiết 17: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG, DẤU CỘNG (tiếp theo) (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, củng cố cách nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Các que tính, các chấm tròn. + Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm). - HS: + Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) - Cho HS hoạt động theo nhóm bàn và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ. - GV yêu cầu HS chia sẻ những gì các em quan sát được. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm bàn nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh - Các nhóm chia sẻ trước lớp: Có 4 quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ. B. Hình thành kiến thức. (15 phút) 1.GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác: 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính? * GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả... 2 .Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5. 3.Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, chẳng hạn: “Có 1 ngón tay. Thêm 3 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay? Bạn nào nêu được phép cộng?”. - GV yc HS tự nêu tình huống khác. - HS thao tác trên que tính nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”. (cá nhân, đồng thanh). - HS nhìn 4 + 1 = 5, đọc bốn cộng một bằng năm. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài 1 + 3 = 4. - HS thảo luận nhóm bàn, tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Thực hành, luyện tập. (10 phút) * Bài 1: Số? - GV cho HS quan sát bức tranh 1, nêu tình huống. Chẳng hạn: + Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. + Đọc phép tính và nêu số thích hợp điền Có tất cả bao nhiêu con ong? vào ô trống. HS viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở. - GV cho HS quan sát bức tranh 2, nêu - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, nêu tình huống. tình huống trong tranh: + Có 2 con chó, thêm 3 con chó. Có tất cả bao nhiêu con chó? - GV gọi HS nêu phép tính. - HS nêu phép tính: 2 + 3 = 5, rồi viết phép tính vào vở. - GV kiểm tra, nhận xét vở của HS. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS - HS lắng nghe, ghi nhớ. sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả... D. Vận dụng. (7 phút) - GV hướng dẫn HS nghĩ ra một số tình - HS thảo luận nhóm, nói cho bạn cùng huống trong thực tế liên quan đến phép bàn nghe tình huống của mình. cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn. Chẳng hạn: Bình có 3 bông hoa. Mẹ 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ cho thêm 1 bông hoa. Hà có tất cả mấy bông hoa? - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày tình huống của mình trước lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. E. Củng cố - dặn dò. (3 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS trả lời theo ý hiểu của mình. điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế - HS lắng nghe, ghi nhớ. liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và xem trước bài: Phép cộng trong phạm vi 6 trang 38. Tiết 18: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG, DẤU CỘNG (tiếp theo) (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, củng cố cách nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Các que tính, các chấm tròn. + Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm). - HS: + Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 18 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Hoạt động của GV A. Khởi động. (5 phút) - GV thao tác que tính nói: Tay phải cô có 3 que tính. Tay trái cô có 1 que tính. Cô có tất cả bao nhiêu que tính? - GV yêu cầu HS nêu phép tính. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, nêu các tình huống khác nhau, trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Thực hành, luyện tập. (20 phút) * Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV nêu yêu cầu bài tập: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, thảo luận nhóm đôi cách chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. - GV yc HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: 2 + 2 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Xem tranh rồi tập kể chuyện theo phép tính đã cho. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV yc HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... - GV yêu cầu HS chia sẻ. Hoạt động của HS - HS quan sát thao tác của GV, nêu lại tình huống. (cá nhân, đồng thanh). - HS nêu cá nhân: 3 + 1 = 4. - HS , thảo luận nhóm bàn nói với cho nhau nghe về các tình huống có phép cộng. Trình bày trước lớp. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm bàn, tìm phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - Đại diện các nhóm chia sẻ. Chẳng hạn: + Phép tính 2 + 2 thích hợp với bức tranh vẽ các chú chuồn chuồn. Vì có 2 chú chuồn chuồn đậu trên lá, có thêm 2 chú chuồn chuồn bay đến. Ta có 2 + 2. - HS nối tiếp: 2 + 2 = 4 + Phép tính 2 + 1 thích hợp với bức tranh vẽ các chú sâu. Vì Có 2 chú sâu, có thêm 1 chú sâu. Có tất cả 3 chú sâu. Ta có: 2 + 1 = 3. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm, kể tình huống theo bức tranh cho bạn cùng bàn nghe. a. Đại diện các nhóm chia sẻ. Chẳng hạn: 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV yc HS đọc phép tính tương ứng đã cho. - GV yc HS đọc phép tính tương ứng đã cho. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Vận dụng. (10 phút) - GV hướng dẫn HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn. Chẳng hạn: Có 5 con gà. Có thêm 3 con gà. Có tất cả mấy con gà? - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. Có 2 bạn đang đọc sách. Có thêm 1 bạn đến đọc sách cùng. Có tất cả bao nhiêu bạn? - HS nối tiếp: 2 + 1 = 3 b. Đại diện các nhóm chia sẻ. Chẳng hạn: Trong bình có 4 con cá. Bạn Nam đổ thêm vào bình 2 con cá. Có tất cả bao nhiêu con cá? - HS nối tiếp: 4 + 2 = 6 - HS thảo luận nhóm, nói cho bạn cùng bàn nghe tình huống của mình. - HS trình bày tình huống của mình trước lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. D. Củng cố - dặn dò. (5 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS trả lời theo ý hiểu của mình. điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế - HS lắng nghe, ghi nhớ. liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và xem trước bài: Phép cộng trong phạm vi 6 trang 38. Tiết 19: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Biết vận dụng để giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực tư duy toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan