Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án toán lớp 1_cánh diều_tiết 1 đến 10_dung...

Tài liệu Giáo án toán lớp 1_cánh diều_tiết 1 đến 10_dung

.DOC
40
81
106

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾT 1 ĐẾN 10 - MÔN TOÁN – CÁNH DIỀU (DUNG) Tiết 1: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải , trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn tả bằng lời. - Thực hành trải nghiệm các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống cụ thể. 2. Năng lực: - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học: năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích học toán, đoàn kết, giúp đỡ bạn; chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Tranh tình huống - HS: + Bộ đồ dùng học toán lớp 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: (8 phút) - GV giới thiệu sách Toán 1: Đây là SGK - HS chăm chú lắng nghe. Toán 1. Học toán 1 các em sẽ học đếm, đọc, viết các số; học làm tính cộng, tính trừ, làm quen với các hình đơn giản, thực 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ hành lắp ghép, xếp hình; tập đo độ dài, tập đọc giờ đúng, xem lịch. - GV hướng dẫn HS giữ gìn sách cẩn thận, không viết vào sách để sử dụng sách được lâu dài. - GV hướng dẫn làm quen với các kí hiệu dùng trong sách. - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - HS lắng nghe, ghi nhớ lời cô dạy. - HS mở trang 2, nghe GV giới hiệu về các kí hiệu dùng trong sách. - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán: thước kẻ, bảng con, bộ đồ dùng toán, que tính, … - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động - HS làm theo hướng dẫn của GV: ngồi cá nhân, nhóm, cách phát biểu. viết, cách phát biểu ý kiến, … - GV cho HS xem tranh khởi động trong - HS quan sát tranh khởi động trang 6, SGK trang 6. thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn những điều em nhìn thấy. B. Hình thành kiến thức: (7 phút) - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong - HS làm việc nhóm đôi. khung kiến thức (trang 6). - GV hướng dẫn HS sử dụng các từ ngữ: - HS thực hành nói cho bạn cùng bàn trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa nghe về vị trí các vật. để nói về vị trí của các sự vật trong tranh. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức bày: tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh. + Bạn gái đứng sau cây. - GV nhận xét + Bạn gái trên cầu trượt. + Bạn nam dưới cầu trượt. + ...................................... - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong - GV cho vài HS nhắc lại hình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV lưu ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau. C. Thực hành luyên tập: * Bài 1: HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát tranh, nhắc lại yêu cầu bài theo nhóm bàn. tập theo GV. - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn - HS thảo luận nhóm, sử dụng các từ 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ hình rồi nêu yêu cầu bài tập. ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo giữa để nói về vị trí các đồ vật trong nhóm bàn. tranh. - Các nhóm trình bày trước lớp (1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời). - GV gọi các nhóm lên báo cáo. - HS cùng nhau chia sẻ - HS nói thành câu: Trên mặt bàn có - GV nhận xét, tuyên dương. sách, bút, tẩy, hộp bút, …. * GV: Em hãy kể những đồ vật có trên - Dưới gầm bàn có cặp sách, giỏ đựng mặt bàn? rác. + Em hãy kể những đồ vật ở dưới gầm - Bên tay trái có hộp bút. bàn? - Bên tay phải có… + Bên tay trái bạn gái có vật nào? - HS thực hành theo yêu cầu của GV, + Bên tay phải bạn gái có vật nào? trình bày trước lớp. (sử dụng các từ ngữ: * GV hướng dẫn HS thao tác: lấy bút trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để chì, tẩy, hộp bút sao cho tẩy ở giữa, bút nói về vị trí các đồ vật). chì đặt bên trái tẩy, hộp bút đặt bên phải tẩy, … * Bài 2: HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát tranh, nhắc lại yêu cầu bài theo nhóm bàn. (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời). tập. - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn - HS sử dụng các từ bên phải, bên trái để hình, nêu yêu cầu bài tập. nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh. - GV hướng dẫn HS sử dụng các từ bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường thì rẽ bên nào? Muốn đến bưu điện thì rẽ bên nào? - Các nhóm thảo luận theo yc của GV. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. thì phải rẽ sang bên nào? + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái. điện thì phải rẽ sang bên nào? - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả - Các nhóm khác chia sẻ kết quả. thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập 3. 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ a) Thực hiện lần lượt các động tác sau: (trò chơi) - GV nêu tên trò chơi: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm, phổ biến luật chơi. - GV thực hiện các động tác sau và nói: + Giơ tay trái. (nói tay phải) + Giơ tay phải. (nói tay trái) + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV cần lặp lại lặp lại nhiều lần, nhanh hơn để HS khắc sâu kiến thức. b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? - GV nhận xét, tuyên dương. D. Vận dụng: (3 phút) - Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì? - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? E. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS chơi trò chơi theo các yc của GV. - HS nhắc lại yc bài tập (nhắc lại theo lời GV). - HS nói cho bạn cùng bàn nghe phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? - HS trình bày trước lớp. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - Khi tham gia giao thông em đi đường bên phải. - Khi lên xuống cầu thang em đi bên phải. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học: năng lực mô hình toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. - HS: + Bộ đồ dùng học toán. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) - Học sinh xem tranh và nói cho bạn - Cho học sinh xem tranh khởi động và cùng bàn nghe về hình dạng các đồ vật làm việc theo nhóm đôi. trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV yêu cầu các nhóm lên chia sẻ. + Mặt đồng hồ hình tròn. + Lá cờ có dạng hình tam giác. + Bảng hình chữ nhật, ... - Giáo viên nhận xét chung B. Hình thành kiến thức: (15 phút) a, HS hoạt động cá nhân. - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có dạng - GV yêu cầu lấy ra một nhóm các đồ vật hình vuông, hình tròn, hình tam giác, có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình hình chữ nhật. vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - HS lấy ra một số hình vuông khác trong - GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt bộ đồ dùng, chỉ tay vào và nói: Hình từng tấm bìa hình vuông (với các kích vuông. thước màu sắc khác nhau) và nói: Hình 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ vuông. - GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) và nói: Hình tròn. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV yc HS lấy ra một số hình tam giác khác trong bộ đồ dùng. - HS lấy ra một số hình tròn khác trong bộ đồ dùng, chỉ tay vào và nói: Hình tròn. - HS quan sát và gọi tên hình: Hình tam giác ( 5 em nối tiếp trả lời, cả lớp). - HS lấy ra một số hình tam giác khác trong bộ đồ dùng, chỉ tay vào và nói: Hình tam giác. - HS lấy ra một số hình chữ nhật trong bộ đồ dùng, chỉ tay vào và nói: Hình chữ nhật. - HS lấy ra 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật để trước mặt; chỉ tay vào các hình đó đọc. (cá nhân, đồng thanh) - GV yc HS lấy ra một số hình chữ nhật trong bộ đồ dùng (với các kích thước màu sắc khác nhau). - GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật; đọc tên các hình đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện nhanh và đúng. b, Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu HS thi kể tên các đồ vật trong trong gia đình, trong lớp học có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe những đồ vật trong gia đình, trong lớp học có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. (bảng hình chữ nhật; quả bóng hình tròn; lá cờ hình tam giác; bánh chưng hình vuông; ...) - HS nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm kể được nhiều và đúng. C. Thực hành luyện tập: (15 phút) * Bài 1. (Thảo luận theo cặp) - GV nêu yêu cầu của bài: Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV cho HS thực hiện theo cặp. - HS lắng nghe và nhắc lại yêu cầu theo lời GV. - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Bức tranh hình vuông. + Đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn. + Phong bì thư hình chữ nhật. + Hai biển báo giao thông hình tam giác. - GV yêu cầu các nhóm lên chia sẻ. * GV lưu ý: hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. * Bài 2. (HS thực hiện theo cặp) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm bàn: 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời. - GV hướng dẫn 1 nhóm làm mẫu: VD: + Hỏi: Bức tranh hình gì? + Trả lời: Bức tranh hình vuông. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. - GV quan sát, giúp đỡ, rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng. GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - HS nhắc lại yêu cầu của bài tập theo lời GV. - HS quan sát, ghi nhớ. - 2 HS xung phong lên làm mẫu. - Các nhóm thảo luận theo HD của GV. - Các nhóm trình bày trước lớp, chia sẻ kết quả với các nhóm khác. * Bài 3. (Thực hiện theo nhóm) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Ghép hình em thích. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - Các nhóm suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép thành các hình như gợi ý hoặc hình mình thích. - GV cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn: 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Hình nhóm bạn ghép là hình gì? + Vì sao nhóm bạn ghép hình đó? + Các bạn ghép hình đó có khó không?... - GV nhận xét, tuyên dương. D. Vận dụng: (3 phút) * Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV nhận xét, tuyên dương. E. Củng cố - dặn dò: (2 phút) - Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì? - Nhắc HS về nhà quan sát xem trong nhà mình có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, rồi đến lớp kể cho cô giáo và các bạn nghe. - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. - HS nhắc lại yêu cầu của bài tập theo lời của GV. - HS quan sát xung quanh, nêu trước lớp: bảng hình chữ nhật, đồng hồ hình tròn, mặt bàn hình chữ nhật, ... - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật, số lượng đến 3. Thông qua đó hs nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực học toán: năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV: + Tranh tình huống + Que tính, chấm tròn, hình tam giác, thẻ các số từ 1 đến 3. - HS: + Bộ đồ dùng Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) - GV cho HS quan sát tranh khởi động, - HS quan sát, nói cho bạn nghe những gì hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, nói mình thấy trong tranh. về số lượng các sự vật trong tranh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: có 1 con mèo, 2 con chim, 3 bông hoa, 3 bạn nhỏ, … - GV nhận xét, bổ sung. B. Hình thành kiến thức. (13 phút) 1. Hình thành các số 1, 2, 3 a, Quan sát khung kiến thức: * Số 1: - GV hướng dẫn HS đếm số con vật và - HS đếm và trả lời câu hỏi của GV: số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức: + Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn? - Có 1 con mèo, 1 chấm tròn + Vậy ta có số mấy? - Ta có số 1. - GV nói mẫu: Có 1 con mèo. Có 1 chấm - HS nói theo mẫu: Có 1 con mèo. Có 1 tròn. Số 1. chấm tròn. Số 1.(cá nhân, đồng thanh) - GV giới thiệu số 1. - HS đọc: số 1 (cá nhân, đồng thanh) * Số 2: - GV hướng dẫn HS đếm số con vật và - HS đếm và nói: Có 2 con chim. Có 2 số chấm tròn ở dòng thứ hai của khung chấm tròn. Số 2. (cá nhân, đồng thanh) kiến thức. - GV giới thiệu số 2. - HS đọc: số 2 (cá nhân, đồng thanh) * Số 3: - GV hướng dẫn HS đếm số bông hoa và - HS đếm và nói: Có 3 bông hoa. Có 3 số chấm tròn ở dòng thứ ba của khung chấm tròn. Số 3. (cá nhân, đồng thanh) kiến thức. 9 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV giới thiệu số 3. b, Nhận biết số 1, 2, 3: - GV yêu cầu HS lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu HS lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu HS lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu HS lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. - Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu HS lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. - Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu HS lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. 2. Viết các số 1, 2, 3 * Viết số 1 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Quy trình viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV yêu cầu HS viết số 1 vào bảng con. * Viết số 2: - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Quy trình viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường - HS đọc: số 3 (cá nhân, đồng thanh) - HS lấy 1 que tính rồi đếm to: 1 - HS lấy 2 que tính rồi đếm to: 1, 2 - HS lấy 3 que tính rồi đếm to: 1, 2, 3 - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1, đọc số 1. - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2, đọc số 2. - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3, đọc số 3. - HS nhắc lại theo lời GV. (đồng thanh) - HS nhắc lại quy trình viết số 1. (đồng thanh) - Viết số 1 vào bảng con (3 lần). Giơ bảng đọc: số 1. - HS nhắc lại theo lời GV (đồng thanh). - HS nhắc lại quy trình viết số 2 (đồng thanh). 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV yêu cầu viết số 2 vào bảng con. * Viết số 3: - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Quy trình viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV yêu cầu HS viết số 3 vào bảng con. - HS viết số 2 vào bảng con (3 lần). Giơ bảng đọc: số 2. - HS nhắc lại theo lời GV. (đồng thanh) - HS nhắc lại quy trình viết số 3 theo lời GV. (đồng thanh) - HS viết số 3 vào bảng con (3 lần). Giơ bảng đọc: số 3. (đồng thanh). - GV yêu cầu HS viết các số 1, 2, 3 vào - HS viết các số 1, 2, 3 vào bảng con. bảng con. - GV nhận xét. Lưu ý HS cách trình bày - HS giơ bảng đọc: 1, 2, 3. bảng. * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, - HS lắng nghe, ghi nhớ. viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. C. Thực hành luyện tập. (15 phút) Bài 1. Số? (làm việc nhóm đôi) - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm số thích - HS nhắc lại yêu cầu bài (cá nhân, đồng hợp. thanh). - GV hướng dẫn HS HS đếm số lượng - HS đếm số lượng các con vật, đọc số 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ các con vật, đọc số tương ứng. tương ứng, nêu trước lớp. + 1 con mèo, 2 con mèo. Số 2. + 1 con chó. Số 1. + 1 con lợn, 2 con lợn, 3 con lợn. Số 3. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, - HS chia sẻ với bạn cùng bàn về số theo dõi, giúp đỡ các nhóm. lượng các con vật trong từng tranh, đặt thẻ số tương ứng. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp: + Có 2 con mèo, đặt thẻ số 2. + Có 1 con chó, đặt thẻ số 1. + Có 3 con lợn, đặt thẻ số 3. * Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn làm mẫu: + GV cho HS quan sát hình đầu tiên hỏi: + HS trả lời: Có 1 chấm tròn. Có mấy chấm tròn? + 1 chấm tròn ghi số mấy? + HS trả lời: Ghi số 1. - GV hướng dẫn làm hình 2, hình 3 qua - HS làm các phần còn lại theo hướng các thao tác: dẫn của giáo viên. + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số - HS đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với số chấm tròn để lấy cho phù hợp. yêu cầu của bài. + Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, - HS lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại đếm để kiểm tra lại. + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn - HS chia sẻ với bạn cùng bàn, nói cho nghe kết quả. bạn nghe kết quả: + Số 2 ứng với 2 chấm tròn. + Số 3 ứng với 3 chấm tròn. - GV nhận xét chung. * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm số thích - HS nhắc lại yêu cầu theo lời GV. hợp. - GV hướng dẫn HS đếm các khối lập - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số phương rồi đọc số tương ứng. tương ứng. - GV tổ chức cho học sinh thi đếm từ - HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm lùi từ 3 1đến 3 và đếm lùi từ 3 đến 1. đến 1. - GV nhận xét tuyên dương. D. Vận dụng. * Bài 4. Số? (5 phút) 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật có trong hình. - GV hướng dẫn HS dung mẫu câu khi nói: Có 3 quyển sách, … - GV nhận xét tuyên dương. E. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì? - Nhắc HS về nhà đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1 cho người thân nghe. - GV nhắc HS về xem trước bài: Các số 4, 5, 6. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn cùng bàn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Các nhóm trình bày trước lớp: + Có 3 quyển sách + Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật, số lượng đến 6. Thông qua đó hs nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực học toán: năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Tranh tình huống + Que tính, chấm tròn, hình tam giác, thẻ các số từ 1 đến 6. 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - HS: + Bộ đồ Toán 1 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) - GV cho HS quan sát tranh khởi động - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn trang 12, thảo luận nhóm đôi nói về số cùng bàn nghe về số lượng các sự vật lượng các sự vật trong tranh. trong tranh. - GV gọi một vài nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm trình bày trước lớp: + Có 4 bông hoa. + Có 5 con vịt. + Có 6 quả táo. - Giáo viên nhận xét chung B. Hình thành kiến thức. (15 phút) 1. Hình thành các số 4, 5, 6. a. HS quan sát khung kiến thức: * Số 4: - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn, - GV hướng dẫn HS đếm số bông hoa và trả lời câu hỏi: số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - Có 4 bông hoa, 4 chấm tròn + Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? - Ta có số 4. + Vậy ta có số mấy? - HS đếm và nói: Có 4 bông hoa. Có 4 - GV nói mẫu: Có 4 bông hoa, có 4 chấm tròn. Số 4. (cá nhân, đồng thanh) chấm tròn. Số 4. - GV giới thiệu số 4. - HS đọc: số 4 (đồng thanh) * Số 5: - GV hướng dẫn HS đếm số con vịt và số - HS đếm và nói: Có 5 con chim. Có 5 chấm tròn ở dòng thứ hai của khung kiến chấm tròn. Số 5. (cá nhân, đồng thanh) thức. - GV giới thiệu số 5. - HS đọc: số 5 (cá nhân, đồng thanh) * Số 6: - GV hướng dẫn HS đếm số quả táo và - HS đếm và nói: Có 6 quả táo. Có 6 số chấm tròn ở dòng thứ ba của khung chấm tròn. Số 6. (cá nhân, đồng thanh) kiến thức. - GV giới thiệu số 6. - HS đọc: số 6 (cá nhân, đồng thanh) 14 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ b. Nhận biết số 4, 5, 6. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu HS lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu HS lấy ra 6 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - Giáo viên vỗ tay 5 cái yêu cầu HS lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. - Giáo viên vỗ tay 6 cái yêu cầu HS lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. - Giáo viên vỗ tay 4 cái yêu cầu HS lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. - GV yêu cầu HS lấy các thẻ số từ 1-6 cái vào bảng cài. 2. Viết các số 4, 5, 6. * Viết số 4 - GV vừa viết vừa nêu quy trình viết : + Số 4 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Quy trình: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV yêu cầu HS viết số 4 vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Viết số 5: - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết: - HS lấy 5 que tính rồi đếm to: 1, 2, 3, 4. - HS lấy 5 que tính rồi đếm to: 1, 2, 3, 4, 5. - HS lấy 6 que tính rồi đếm to: 1, 2, 3, 4, 5,6. - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 5 - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 6 - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 4 - HS cài và đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6. - HS nhắc lại theo lời GV. - HS nhắc lại quy trình viết số 4 theo lời GV. - HS viết số 4 vào bảng con (3 lần). - HS giơ bảng đọc: số 4. 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Số 5 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Quy trình: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV yêu cầu HS viết số 5 vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Viết số 6 - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết: + Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong kín. + Quy trình: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại. - GV yêu cầu HS viết số 6 vào bảng con. - GV yêu cầu HS viết các số 4, 5, 6. * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. C. Thực hành luyện tập. (13 phút) * Bài 1. Số? - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm số thích hợp. - GV hướng dẫn HS HS đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - HS nhắc lại theo lời GV. - HS nhắc lại quy trình viết số 5 theo lời GV. - HS viết số 5 vào bảng con (3 lần). - HS giơ bảng đọc: số 5. - HS nhắc lại theo lời GV. - HS nhắc lại quy trình viết số 6. - HS viết số 6 vào bảng con. - HS viết số 4, 5, 6 vào bảng con. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS nhắc lại yêu cầu bài (cá nhân, đồng thanh). - HS chỉ vào hình, đếm số lượng mỗi loại củ, quả; đọc số tương ứng, nêu trước lớp: + 1, 2, 3, 4, 5 quả cà; đặt thẻ số 5. 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + 1, 2, 3, 4 quả dưa chuột; đặt thẻ số 4. + 1, 2, 3, 4, 5, 6 củ cà rốt; đặt thẻ số 6. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả mình tìm được. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông? + 3 ô vuông ghi số mấy? - GV hướng dẫn làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. * Bài 3. Số? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đếm từ 1 đến 6. - HS trả lời: Có 3 ô vuông. - HS trả lơi: Ghi số 3. - HS đọc các số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy. - HS lấy số ô vuông cho đủ số lượng với số tương ứng, đếm kiểm tra lại. - HS chia sẻ kết quả, nói cho bạn nghe cách làm. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đếm từ 1 đến 6 (cá nhân, đồng thanh). Tìm số còn thiếu ở mỗi bông hoa. - GV tổ chức cho HS đếm tiếp từ 1 đến - HS thi đếm (cá nhân, tổ) 6, đếm lùi từ 6 đến 1. - GV yêu cầu HS đếm tiếp, đếm lùi từ 1 - HS đếm tiếp, đếm lùi từ 1 số bất kì: số bất kì. VD: Đếm tiếp từ 3 đến 6, đếm lùi từ 5 đến 1. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương D. Vận dụng. (5 phút) * Bài 4. Số? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm việc cá nhân. - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo nhóm đồ vật. - GV hướng dẫn HS cách đếm và dùng - HS trình bày trước lớp: mẫu câu khi nói: Có 5 chiếc cốc, … + Có 5 chiếc cốc. + Có 4 cái đĩa. + Có 5 cái cốc. + Có 6 quả thanh long. 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Có 4 cái nồi. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu HS nói số lượng các dồ vật còn lại mà em nhìn thấy trong tranh. E. Củng cố - dặn dò. (2 phút) - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - GV yêu cầu HS đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về xem trước bài: Các số 7, 8, 9. - HS trả lời: Có 1 tủ lạnh, có 1 quyển lịch, có 1 cái ấm, ... - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1 (đồng thanh). Tiết 5: CÁC SỐ 7, 8, 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật, số lượng đến 9. Thông qua đó hs nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9. - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực học toán: năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Tranh tình huống + Que tính, chấm tròn, hình tam giác, thẻ các số từ 1 đến 9. - HS: + Bộ đồ dùng Toán 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. (5 phút) - GV cho HS quan sát tranh khởi động - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn 18 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ trang 14, thảo luận nhóm đôi nói về số cùng bàn nghe về số lượng các sự vật lượng các sự vật trong tranh. trong tranh. - GV gọi một vài nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm trình bày trước lớp: + Có 8 máy bay. + Có 9 xe ô tô. + Có 7 cái trống. - Giáo viên nhận xét chung. B. Hình thành kiến thức. (15 phút) 1. Hình thành các số 7, 8, 9. a. HS quan sát khung kiến thức: * Số 7: - GV hướng dẫn HS đếm số cái trống và - HS đếm số cái trống và số chấm tròn. số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - GV hướng dẫn HS nói theo mẫu: Có - HS đếm và nói: Có 7 cái trống. Có 7 7cái trống. Có 7 chấm tròn. Số 7. chấm tròn. Số 7. (cá nhân, đồng thanh) - GV giới thiệu số 7. - HS đọc: số 7 (đồng thanh) * Số 8: - GV hướng dẫn HS đếm số máy bay và - HS đếm và nói: Có 8 máy bay. Có 8 số chấm tròn ở dòng thứ hai của khung chấm tròn. Số 8. (cá nhân, đồng thanh) kiến thức. - GV giới thiệu số 8. - HS đọc: số 8 (cá nhân, đồng thanh) * Số 9: - GV hướng dẫn HS đếm số ô tô và số - HS đếm và nói: Có 9 ô tô. Có 9 chấm chấm tròn ở dòng thứ ba của khung kiến tròn. Số 9. (cá nhân, đồng thanh) thức. - GV giới thiệu số 9. - HS đọc: số 9 (cá nhân, đồng thanh) b. Nhận biết số 7, 8, 9. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 7 que tính - HS lấy 7 que tính rồi đếm to: 1, 2, 3, 4, rồi đếm số que tính lấy ra. 5, 6, 7. - GV yêu cầu HS lấy ra 8 que tính rồi - HS lấy 8 que tính rồi đếm to: 1, 2, 3, 4, đếm số que tính lấy ra. 5, 6, 7, 8. - GV yêu cầu HS lấy ra 9 que tính rồi - HS lấy 9 que tính rồi đếm to: 1, 2, 3, 4, đếm số que tính lấy ra. 5, 6, 7, 8, 9 - Giáo viên vỗ tay 9 cái yêu cầu HS lấy - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 9 thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. - Giáo viên vỗ tay 7 cái yêu cầu HS lấy - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 7 thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Giáo viên vỗ tay 8 cái yêu cầu HS lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay. - GV yêu cầu HS lấy các thẻ số từ 1- 9 cài vào bảng cài. 2. Viết các số 7, 8, 9. * Viết số 7 - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết: + Số 7 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: thẳng ngang (ngắn). + Quy trình: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên đường kẻ 3 (cắt ngang nét 2). - GV yêu cầu HS viết số 7 vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Viết số 8 - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết: + Số 8 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới. + Quy trình: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV yêu cầu HS viết số 8 vào bảng con. - HS nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 8 - HS cài và đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - HS nhắc lại theo lời GV. - HS nhắc lại quy trình viết số 7 theo lời GV. - HS viết số 7 vào bảng con (3 lần). - HS giơ bảng đọc: số 7. - HS nhắc lại theo lời GV. - HS nhắc lại quy trình viết số 8 theo lời GV. - HS viết số 8 vào bảng con (3 lần). 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan