Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án tnxh 1_ tiết 21 đến 30_kết nối tri thức với cuộc sống_phương...

Tài liệu Giáo án tnxh 1_ tiết 21 đến 30_kết nối tri thức với cuộc sống_phương

.DOC
29
88
122

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TN&XH LỚP 1 – TIẾT 21 ĐẾN 30 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (PHƯƠNG) BÀI 9. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp. - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. 2. Kĩ năng: - Biết xử lí các tình huống cụ thể xảy ra ở trường học, lớp học. 3. Thái độ: - Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành viên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo; hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). - HS: Tranh ảnh về hoạt động ở trường học, lớp học của mình. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS thi kể những bài thơ, bài hát về trường lớp qua trò chơi “Truyền điện”. 1 - Một HS kể tên bài hát Em yêu https://www.thuvientailieu.edu.vn/ trường em, sau đó chỉ định bạn kể tiếp, … cứ như vậy đến khi bạn nào không kể được thì trò chơi dừng lại. - Lắng nghe. - Giới thiệu vào bài. 2. Vận dụng (27 phút) Mục tiêu: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống trong SGK nói riêng và ở trường học nói chung. Cách tiến hành: Nhóm 4 - Quan sát tình huống 1 tr41 trong SGK, thảo luận về nội dung tranh. - HS quan sát, thảo luận nhóm 4. - Đại diện một số HS nêu: Tranh vẽ cảnh 1 bạn bị ngã, các bạn khác đứng nhìn vẻ sợ hãi. - GV đặt câu hỏi: Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì? - Một số HS trả lời: Nếu là em, khi thấy bạn bị ngã em sẽ đến đỡ bạn dậy, hỏi bạn có làm sao không, … - GV nhận xét về cách ứng xử của HS, tuyên dương HS đã biết giúp đỡ bạn. - GV chốt: Khi thấy bạn ngã, các em cần đến đỡ bạn lên, xem bạn có bị làm sao không, nếu bị đưa bạn đến phòng y tế hoặc gọi nhờ cô giáo đưa bạn đến phòng y tế để được sơ cứu kịp thời. - Quan sát tình huống 2 tr41 trong SGK, thảo luận về nội dung tranh. - HS quan sát, thảo luận nhóm 4. - Đại diện một số HS nêu: Tranh vẽ cảnh bạn nam vứt rác bừa ra sân trường. - GV đặt câu hỏi: Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không? Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? - Một số HS trả lời: Nếu là em, em sẽ vứt rác vào thùng rác; khi nhìn thấy bạn vứt tác bừa bãi em sẽ nhắc bạn nhặt rác lên và bỏ vào thùng rác. 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV nhận xét về cách ứng xử của HS, tuyên dương HS biết giữ vệ sinh chung, đó cũng là hành động giúp chúng ta bảo vệ môi trường. - GV chốt: Các em chú ý vứt rác đúng nơi quy định, không vứt bừa bãi để giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ và góp phần bảo vệ môi trường. - Quan sát tình huống 3 tr41 trong SGK, thảo luận về nội dung tranh. - HS quan sát, thảo luận nhóm 4. - Đại diện một số HS nêu: Tranh vẽ cảnh các bạn xả nước và nghịch nước lãng phí. - GV đặt câu hỏi: Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy bạn làm như thế có đúng không? Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? - Một số HS trả lời: Em thấy bạn làm như thế là không đúng. Em sẽ nhắc bạn không được xả và nghịch như thế nữa vì rất lãng phí nước. - GV nhận xét về cách ứng xử của HS, tuyên dương HS có ý thức khi dùng nước, đó cũng là hành động tiết kiệm nước, tiết kiệm tiền của. - GV chốt: Các em chú ý không được xả nước bừa bãi để nghịch như các bạn trong hình; chúng ta phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ nguồn nước trong sạch. 3. Đánh giá (3 phút) - HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy. - Lắng nghe, về thực hiện. BÀI 9. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp. - Biết trao đổi và đưa ra cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng xử lí các tình huống xảy ra trong trường học, lớp học và trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành viên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Lễ phép, kính trọng những người lớn tuổi; biết giúp đỡ và chia sẻ với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Chuẩn bị một số tình huống cụ thể. - HS: Tranh ảnh về hoạt động ở trường học, lớp học của mình. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đè Trường học. - Một HS nêu cảm nghĩ của bản thân. - HS có thể phát biểu chưa đầy đủ, GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới. - Lắng nghe. 2. Vận dụng (25 phút) Mục tiêu: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống GV đưa ra. Cách tiến hành: Nhóm 4 * GV nêu tình huống, cho HS thảo luận tìm ra cách ứng xử phù hợp. Tình huống 1: Hai bạn trong lớp chạy đuổi 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ nhau trèo lên bàn ghế, nhìn thấy thế em sẽ làm gì? - HS nghe GV đưa tình huống, thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí. - Đại diện một số nhóm nêu cách xử lí của nhóm mình: Khi thấy hai bạn chạy đuổi nhau trèo lên bàn ghế, em sẽ nhắc các bạn không chơi đuổi nhau nữa nhất là trèo lên bàn ghế có thể bị ngã rất nguy hiểm. - GV nhận xét về cách ứng xử của các nhóm, tuyên dương nhóm có cách giải quyết tốt. - GV chốt: Khi thấy bạn chạy đuổi nhau trèo lên bàn ghế, các em nên khuyên bạn không chạy đuổi nhau nữa và không được trèo lên bàn ghế rất nguy hiểm. - Lắng nghe. Tình huống 2: Hôm nay lớp em có giờ thủ công, sau khi hoàn thành sản phẩm em sẽ làm gì để lớp được sạch sẽ? - HS nghe GV đưa tình huống, thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí. - Đại diện một số nhóm nêu cách xử lí của nhóm mình: Sau khi hoàn thành giờ thủ công, chúng em sẽ thu gom giấy rác vụn vứt vào thùng rác của lớp và nếu thấy chỗ bạn nào còn rác, em sẽ nhắc bạn nhặt sạch để giữ vệ sinh chung lớp học. - GV nhận xét về cách ứng xử của các nhóm, tuyên dương nhóm có cách giải quyết tốt. - GV chốt: lớp học là nơi các em học tập và sinh hoạt hằng ngày vì vậy các em phải giữ vệ sinh chung để lớp học được sạch sẽ, thoáng mát. - Lắng nghe. * Cho HS liên hệ bản thân và chia sẻ mình đã ứng xử như thế nào khi gặp những tình huống trong cuộc sống. - Một số HS chia sẻ những tình huống mình gặp phải trong cuộc sống và cách ứng xử của mình. 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 3. Đánh giá (5 phút) - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học, từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Dựa vào bức tranh cuối bài, về tự làm một ống đựng bút và trang trí theo ý thích. - HS liên hệ bản thân, một số HS chia sẻ trước lớp về việc mình đã làm như: giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn, … - Lắng nghe, về thực hiện. CHỦ ĐỀ 3. CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG BÀI 10. CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân nơi đây. - Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền khác nhau (làng quê miền núi, làng quê miền biển). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. 3. Thái độ: - Yêu quý, tự hào và gắn bó với quê hương, đất nước của mình. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Video/ clip cảnh làng quê ở các vùng miền. - HS: Tranh ảnh sưu tầm về làng quê, thành phố. 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - GV hỏi HS: Em sống ở làng quê hay thành phố? Em thích nhất cảnh nào nơi em sống? - Giới thiệu vào bài: Có người sống ở thành phố, có người sống ở nông thôn, … mỗi nơi có quang cảnh khác nhau. 2. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân ở đây. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK tr42-43, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: + Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? + Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết? + Người dân ở đây thường làm gì? Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế nào? - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, … - Khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát được. 7 - Một số HS trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Đại diện một số HS trả lời: + Bức tranh vẽ cảnh cây cối, xóm làng, chợ quê, trường học, trạm y tế, … + Theo em, đây là cảnh ở làng quê. Vì có làng xóm, ruộng đồng, con trâu, … + Người dân ở đây thường trồng lúa. - Một số HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà https://www.thuvientailieu.edu.vn/ các em đã quan sát được. - Cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê. - HS giới thiệu với cả lớp tranh ảnh làng quê đã sưu tầm, sau đó chia sẻ cảm xúc của mình về cảnh làng quê. 3. Thực hành (10 phút) Mục tiêu: Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. Cách tiến hành: Nhóm đôi - Tổ chức cho cặp đôi HS ngồi cùng bàn quan sát hình trong SGK tr 42, 43, thảo - Quan sát theo cặp đôi, đại diện trả luận theo câu hỏi gợi ý: lời: + Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì + Tranh 1: Làng quê có cây cối, nhà khác nhau? sàn. Tranh 2: Làng quê có nhiều cây cối, nhà nổi trên sông nước. + Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao? - Một số HS nêu ý thích và giải thích được vì sao. + Qua quan sát tranh, em thấy sự khác nhau cơ bản giữa quang cảnh làng quê ở miền núi và miền biển cũng như công việc của người dân mỗi như thế nào? + Làng quê miền núi thì có nhà sàn ở trên cao, còn làng quê miền biển thì có nhà nổi trên sông nước, người dân thường dùng thuyền ghe để đi, … - GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video/ clip để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt rõ hơn quang cảnh làng quê giữa các vùng miền. - Lắng nghe 4. Đánh giá (5 phút) HS nêu được những nét chính cảnh làng quê Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang cảnh các vùng miền. - Lắng nghe, về thực hiện. BÀI 10. CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nói được những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. - Nhận biết được sự khác nhau giữa phố cổ và phố hiện đại. - Nói được sự khác nhau cơ bản giữa làng quê và thành phố. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. 3. Thái độ: - Yêu quý, tự hào và gắn bó với quê hương, đất nước của mình. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Tranh ảnh, video về cảnh thành phố. - HS: Tranh ảnh sưu tầm về làng quê, thành phố; Giấy màu, hồ dán, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - GV hỏi HS: Kể tên một số thành phố ở nước ta mà em nghe kể hoặc đã từng đến. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (8 phút) Mục tiêu: HS nói được những nét chính về 9 - Một số HS trả lời: Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, … - Lắng nghe. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Quan sát hình trong SGK tr 44, 45 và trả lười câu hỏi: - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Đại diện một số HS trả lời: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? + Tranh vẽ cảnh thành phố xe cộ tấp nập, tòa nhà cao tầng, bệnh viện, ... + Người dân có những hoạt động nào? + Người dân đi mua sắm ở siêu thị,... + Em có nhận xét gì về đường phố? + Đường phố có nhiều xe ô tô, xe máy qua lại. + Minh và Hoa có suy nghĩ như thế nào? + Minh và Hoa thấy đường phố đông đúc, khác hẳn ở quê. + Theo em, vì sao Minh lại phát biểu như thế? + Minh phát biểu như thế vì thấy ở quê Minh yên bình, người dân đi làm ruộng, đi lại trên đường chủ yếu bằng xe đạp, xe máy, … - Từ việc quan sát hình và thảo luận em thấy thành phố như thế nào? - Từ việc quan sát hình và thảo luận, em nhận biết được thành phố có xe cộ tấp nập, nhiều cửa hàng lớn, nhiều nhà cao tầng, hoạt động của người dân nhộn nhịp, ... 3. Thực hành (8 phút) Mục tiêu: HS nói được điểm giống và khác nhau giữa phố cổ và phố hiện đại. Cách tiến hành: Nhóm đôi - Tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK tr44, thảo luận theo một số câu hỏi gợi ý: - Quan sát theo cặp đôi, đại diện trả lời: + Cảnh phố cổ như thế nào? + Cảnh phố cổ không có nhà nhiều tầng, chủ yếu nhà mái ngói, ít xe cộ qua lại. + Cảnh phố hiện đại như thế nào? + Cảnh phố hiện đại có nhiều nhà cao tầng, xe cộ đi lại tấp nập. + Em có thể kể tên một số khu phố cổ nổi tiếng ở nước ta. + Phố cổ nổi tiếng: Hội An, … + Em thích khu phố nào trong hình hơn? 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Vì sao? - Một số HS nêu ý thích và giải thích được vì sao. - GV tổng hợp ý kiến và cho HS xem một vài video/clip để HS nhận biết rõ sự khác biệt giữa 2 khu phố. - HS theo dõi. 4. vận dụng (10 phút) Mục tiêu: HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được quang cảnh nơi mình sinh sống một cách mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được tình cảm của mình. Cách tiến hành: Nhóm 4 - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - Thảo luận nhóm so sánh và chỉ ra + Quang cảnh thành phố như thế nào? những điểm giống và khác nhau giữa + Quang cảnh làng quê như thế nào? quang cảnh, hoạt động của con người ở làng quê và thành phố. - Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện một số nhóm trả lời. - Cho HS xé và dán bức tranh về nơi em sinh sống. (GV gợi ý: Em sống ở đâu? Quang cảnh xung quanh như thế nào? Có nhiều cây cối không?) - Sau đó cho một số bạn giới thiệu về bức tranh của mình. - HS trả lời về nơi mình sống, để từ đó hình dung và xé dán được bức tranh cảnh làng quê. - Giới thiệu bức tranh của nhóm mình. GV khuyến khích, động viên. 5. Đánh giá (5 phút) - HS nhận biết được quang cảnh, hoạt động của con người ở thành phố và biết bày tỏ tình cảm của mình. * Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Tổ chức cho HS thảo luận nội dung hình tổng kết cuối bài. Đề tài thảo luận: Bạn thích sống ở làng quê hay thành phố? 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Chia lớp thành 2 nhóm: Một nhóm thích sống ở làng quê và một nhóm thích sống ở thành phố. - Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến tranh luận của mình, lí do vì sao lại thích sống ở đó. - GV chốt: Mỗi nơi sống có những quang cảnh khác nhau. Yêu quý, gắn bó với nơi mình sống nhé! 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Kể với bố mẹ, anh chị về cuộc thảo luận ở lớp. - Lắng nghe, thực hiện. BÀI 11. CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được một số công việc của người dân xung quanh. - Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Nhận biết được công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng cũng đáng quý, đáng trân trọng. 2. Kĩ năng: - Mạnh dạn, tự tin chia sẻ về công việc yêu thích của mình. 3. Thái độ: - Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tự giác tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Biết ơn người lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Tranh ảnh một số người làm những công việc khác nhau. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình dã tham gia với cộng đồng (nếu có). 2. Phương pháp, kĩ thuật: 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (3 phút) - Cho HS nghe hát bài “Em yêu cô chú công nhân” - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (14 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nói được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong SGK tr 46, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: + Những người trong hình là ai? + Công việc của họ là gì? + Công việc đó đem lại những lợi ích gì? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp nghe và hát theo. - Lắng nghe. - Quan sát nhóm đôi, thảo luận. - Đại diện một số HS tả lời: + Những người trong hình là bác sĩ, kĩ sư xây dựng, bác nông dân, chú lính cứu hỏa. + Công việc của họ là: bác sĩ – khám, chữa bệnh; chú kĩ sư xây dựng – thiết kế nhà; bác nông dân – gặt lúa; chú lính cứu hỏa – chữa cháy, … + Công việc đó giúp con người hết ốm đau, thiết kế xây dựng được những ngôi nhà, có thóc gạo để ăn, .. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. Cách tiến hành: Nhóm - Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6, 7 trong SGK, nêu nội dung từng hình: - Quan sát, một số HS tả lời: + Hình 5: Cô đầu bếp đang nấu những món ăn. + Hình 6: Cô nhân viên siêu thị đang thu tiền. 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Hình 7: Chú cảnh sát giao thông đang điều khiển các phương tiện đi lại. - Khuyến khích HS kể về những công việc mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, lái xe, - Một số HS kể về những công việc hướng dẫn viên du lịch, …). mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống: bác nông dân, cô thợ may, chú lái xe, … + Những công việc đó diễn ra ở đâu? + Bác nông dân làm việc ngoài đồng ruộng, cô thợ may làm việc trong nhà máy, chú lái xe chở hàng hóa, … + Những công việc đó có lợi ích gì? + Những công việc đó mang lại những sản phẩm thóc gạo, quần áo, .. + Em có thích những công việc đó không? Vì sao? + Một số HS nêu ý kiến. - Gv nhận xét và bổ sung. 3. Thực hành (7 phút) Mục tiêu: HS nói được công việc của bố mẹ và một số người thân; có thái độ trân trọng đối với mọi người và những công việc cụ thể của họ. - Lắng nghe, về thực hiện. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Từng thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe về công việc của bố mẹ, anh chị mình. - Các nhóm thảo luận, kể cho nhau nghe công việc của bố mẹ, anh chị mình. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Khuyến khích động viên HS. 4. Vận dụng (7 phút) Mục tiêu: HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp - Tổ chức cho HS vẽ về công việc mà mình mơ ước. - HS vẽ về công việc mà mình mơ ước. - Gọi một số bạn trình bày trước lớp và nói 14 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ được lí do vì sao lại thích làm công việc đó. - Một số HS trình bày. - Khuyến khích động viên HS. 5. Đánh giá (3 phút) HS biết được công việc của bố mẹ, người thân và một số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của mình sau này. - Lắng nghe, thực hiện. BÀI 11. CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được nhiều công việc khác nhau trong cộng đồng. - Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. - Nhận biết được công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng cũng đáng quý, đáng trân trọng. 2. Kĩ năng: - Mạnh dạn, tự tin chia sẻ về công việc yêu thích của mình. 3. Thái độ: - Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tự giác tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Biết ơn người lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Chuẩn bị: 3 – 4 tấm bìa; trên mỗi tấm bìa có ghi công việc cụ thể: khám bệnh, nuôi trồng thủy sản, lao công, ... - HS: Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có). 2. Phương pháp, kĩ thuật: 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - GV hỏi: Em mơ ước làm công việc gì? Vì sao em lại thích làm công việc đó? - Một số HS chia sẻ ước mơ của mình và giải thích lí do. - Giới thiệu vào bài. - Lắng nghe. 2. Khám phá (14 phút) * Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nhận biết được lợi ích của nhiều công việc khác trong cộng đồng. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm đôi - Hướng dẫn HS làm việc nhóm, quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK tr 48,49, thảo luận - Quan sát nhóm đôi, thảo luận. theo câu hỏi gợi ý: Nói tên công việc trong - Đại diện một số HS trả lời: từng hình và lợi ích của công việc đó. + Hình 1: Bác nông dân đang cấy lúa, đem lại những hạt gạo trắng ngần, cung cấp nguồn thức ăn cho con người. + Hình 2: Chú thợ xây đang xây, thành quả là những ngôi nhà cao tầng đẹp đẽ, là nơi con người sống và sinh hoạt. + Hình 3: Cô giáo đang hướng dẫn bạn viết, kết quả là học tập giúp con người hiểu biết, có kiến thức để mai sau làm được nhiều việc có ích. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta phải trân trọng những người lao động và thành quả của họ. * Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nhận biết được lợi ích của nhiều công việc khác trong cộng đồng. Cách tiến hành: Cặp đôi - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 tr48 ở 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ SGK và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi gợi ý: Nói tên những công việc và lợi ích của những công việc đó? - Các cặp quan sát, nêu: + Hình 4: Cô thợ đan lát thủ công, mang lại cho con người những đồ dùng an toàn, đẹp mắt. + Hình 5: Bác thợ mộc sản xuất ra giường, tủ, bàn ghế cho cuộc sống của con người. + Hình 6: Chú chăn nuôi bò sữa, cung cấp cho con người nguồn dinh dưỡng dồi dào. - Khuyến khích HS nói về lợi ích của một số công việc khác trong cộng đồng. - Một số HS chia sẻ các công việc khác trong cộng đồng mà em biết: Thợ may, … 3. Vận dụng (15 phút) Mục tiêu: HS biết thêm một số công việc khác cũng như lợi ích của những công việc đó, biết trân trọng ngườ lao động và thành quả lao động của họ, từ đó có ý thức tham gia các hoạt động cộng đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp - Gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, các em cũng có thể làm rất nhiều việc có ích cho gia đình cộng đồng. Em có thể chia sẻ một số công việc mà em đã tham gia ở đại gia đình, cộng đồng. - Một số chia sẻ. - Nhận xét và động viên các em. - GV có thể chiếu video/clip về một số công việc khác mà em chưa biết và lợi ích của những công việc này. - HS xem và nói được cảm xúc về một số công việc cụ thể. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn nghề gì?” - Chuẩn bị: 3 – 4 tấm bìa; trên mỗi tấm bìa có ghi công việc cụ thể: khám bệnh, nuôi 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ trồng thủy sản, lao công, ... - Cách chơi: + Gọi 1 bạn lên bảng, đứng quay lưng xuống lớp. GV lấy một tấm bìa có ghi tên công việc treo phía sau lưng bạn đó. - Một HS lên bảng chơi. + GV gọi 3 bạn khác ở dưới lớp nói - 3 HS ở dưới giải thích nội dung. những thông tin liên quan về công việc ghi - Bạn lên bảng đoán tên công việc trên bìa để bạn trên bảng trả lời. Nếu trả lời được ghi ở tấm bìa. sai thì không được điểm. Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông dân đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 thông tin: công việc thực hiện ở ngoài đồng; mang lại nguồn lương thực cho mọi người; sản phẩm là gạo nếp, gạo tẻ. + GV và các bạn khác theo dõi, động viên. 4. Đánh giá (2 phút) * Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận nội dung hình tổng kết cuối bài. - Quan sát hình cuối bài, thảo luận, nêu: tình cảm của HS đối với thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Tổ chức cho các em nói mơ ước về công việc của mình và giải thích vì sao lại mơ ước về công việc đó; từ đó phát triển năng lực khám phá, năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. - Một số HS chia sẻ mơ ước về công việc của mình và giải thích vì sao lại mơ ước về công việc đó. - GV chốt: Bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho xã hội đều đáng quý. 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Tìm hiểu thêm từ bố mẹ, anh chị một số nghề nghiệp, công việc khác ở địa phương và lợi ích của các công việc, nghề nghiệp đó. - Lắng nghe, thực hiện. 18 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ BÀI 12. VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nói được thời gian diễn ra ngày Tết cổ truyền và kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. - Bộc lộ được cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp cùng người thân để chuẩn bị cho ngày Tết. 2. Kĩ năng: - Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết. 3. Thái độ: - Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý, trân trọng đối với ngày Tết cổ truyền của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có). Một số tranh ảnh về hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết cổ truyền và ngày Tết trung thu. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận, thực hành, trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (3 phút) - Cho HS hát bài “Sắp đến tết rồi” của Hoàng Vân. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá (20 phút) Mục tiêu: HS nói được những hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết được thể hiện trong SGK và cảm xúc của mọi người khi Tết đến. Cách tiến hành: Cá nhân - Hướng dẫn HS quan sát hình tr50, 51 19 - Cả lớp hát. - Lắng nghe. https://www.thuvientailieu.edu.vn/ SGK, trả lời câu hỏi gợi ý: - Quan sát, một số HS trả lời: + Chỉ ra các hoạt động trong từng hình. + Hình 1: Mọi người trong gia đình Hoa háo hức chuẩn bị đón Tết. + Hình 2: Cả nhà cùng nhau lau dọn nhà cửa. + Hình 3: Ông bà đang gói bánh trưng. + Hình 4: Chuẩn bị thắp hương cúng tổ tiên. + Hình 6: Cả nhà quây quần bên bữa cơm tất niên. + Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào? + Ông bà đang gói bánh trưng, bố mẹ đang dọn dẹp nhà cửa. + Hoa và em trai tham gia hoạt động nào? + Hoa và em trai giúp bố mẹ dọn nhà. + Thái độ của mọi người trong gia đình Hoa như thế nào? + Mọi người rất vui vẻ chuẩn bị đón Tết. - Khuyến khích HS liên hệ với gia đình mình (Gia đình em có về quê ăn Tết không? Cảm xúc của em về không khí chuẩn bị đón tết nhưthế nào?). - Một số HS chia sẻ. 3. Vận dụng (10 phút) Mục tiêu: HS kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. Cách tiến hành: Nhóm, cả lớp - Tổ chức cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Các nhóm thảo luận, kể cho nhau những hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và hoạt động em đã tham gia và thích nhất. + Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào? + Tết diễn ra trong 3 ngày là 30/12 của năm trước và ngày 1, 2 tháng 1 của năm sau + Gia đình em thường làm gì để chuẩn bị cho ngày Tết? + Mọi người có vui vẻ không? 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan