Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án tiếng việt lớp 1_tuần 4_cánh diều_dung...

Tài liệu Giáo án tiếng việt lớp 1_tuần 4_cánh diều_dung

.DOC
36
102
55

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TUẦN 4. MÔN TIẾNG VIỆT. SÁCH CÁNH DIỀU. DUNG TUẦN 4 (12 tiết) - TIẾNG VIỆT – CÁNH DIỀU Học vần BÀI 16 : gh (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt tập 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: (5 phút) - GV yêu cầu HS đọc lại bài trang 31 - HS đọc lại bài ôn tập trang 31 (cá nhân, (SGK Tiếng Việt 1, tập 1). đồng thanh). - GV nhận xét, tuyên dương. 1 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV gắn lên bảng tên bài: gh; giới thiệu bài: âm gh và chữ gh. - GV chỉ chữ gh, nói gh. - HS (cá nhân, cả lớp): gh * GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép. 2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10 phút) - GV giới thiệu chữ gh in thường dưới chân trang 32. * Dạy âm gh, chữ gh: - GV cho HS quan sát tranh cái ghế hỏi: Đây là cái gì? - GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép? - GV chỉ chữ ghế. - HS đọc: gh (in thường). - HS trả lời: Đây là cái ghế. - HS trả lời: Tiếng ghế. - HS nhận biết gh, ê, thanh sắc trên đầu âm ê; đọc: ghế (đồng thanh). - HS phân tích tiếng ghế: âm g đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên đầu âm ê. (cá nhân, đồng thanh) - HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: ghế - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: gờ - ê – ghê – sắc - ghế/ ghế. - HS trả lời: chữ mới gh; tiếng mới ghế. - GV yc phân tích tiếng ghế. - GV chỉ mô hình tiếng ghế trên bảng. * Củng cố: các em vừa học chữ mới là chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì? - GV yc HS cài vào thanh cái các chữ và tiếng mới học. 4. Luyện tập: (60 phút) + Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút) - GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh? - GV chỉ từng hình theo số thứ tự. - HS ghép trên thanh cài: gh, ghế. Đọc (đồng thanh): gh, ghế. - HS quan sát tranh BT2. - HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng con vật, sự vật trong tranh: gà gô, ghi, gõ, gỗ, ghẹ, gỡ cá. - GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim - HS lắng nghe, ghi nhớ. rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài). 2 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV hướng dẫn làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả: Các tiếng có g (gờ đơn): gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá; các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ. - HS đổi vở, chia sẻ kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. * Tìm tiếng có âm g,gh: (nói to tiếng có âm g, nói thầm tiếng có âm gh). - GV chỉ vào từ gà gô. - HS nói to: gà gô. (vì gà gô có âm g đơn). - HS nói thầm ghi. (vì ghi có âm gờ kép). - GV chỉ vào từ ghi. - GV nhận xét, tuyên dương. + Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) (15 phút) - GV giới thiệu quy tắc chính tả g / gh, - HS lắng nghe, ghi nhớ. giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). - GV chỉ sơ đồ 1: Khi âm gh đứng trước - HS nhắc lại: Âm gh đứng trước âm e, ê, các chữ e, ê, i, âm thì gờ viết là gh kép. i thì phải viết bằng con chữ gh. (gờ kép) - GV chỉ các chữ: ghẹ, ghế, ghi ở sơ đồ 1 - HS đọc: gờ - e - ghe - nặng - ghẹ; gờ ê - ghê - sắc - ghế; gờ - i - ghi. (cá nhân, cả lớp). - GV chỉ sơ đồ 2: Khi âm g đứng trước - HS nhắc lại: Khi âm g đứng trước các các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là nguyên âm còn lại (a, o, ô, ơ,...), âm gờ g đơn. viết là g đơn. - HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - huyền – gà, gờ - o - go - ngã – gõ; gờ - ô - gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,... - GV chỉ các chữ: gà,gõ, gỗ, gờ, …ở mô hình 2. - GV nhìn vào 2 sơ đồ, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả g/gh. - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... (cá nhân, đồng thanh). Tiết 2 + Tập đọc: (BT4) (15 phút) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc) * Giới thiệu bài: - GV chỉ hình minh họa bài tập đọc, giới thiệu nội dung bài tập đọcBài đọc có Hà, - 1 HS đọc tên bài: ghế, cả lớp đọc lại. 3 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mỗi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. Các em cùng nghe cô đọc bài nhé. - GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu: - HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo GV. đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. GV kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ). * Luyện đọc từ ngữ: * GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu: - HS đọc nhẩm theo GV. đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS đọc bài theo thước chỉ của GV: ghế gỗ, ghế da, bờ hồ, ghế đá.(cá nhân, tổ, cả lớp). - GV yêu cầu HS nói những hiểu biết của - HS nêu ý hiểu của mình. mình về ghế gỗ, ghế da, ghế đá. - GV nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - GV chỉ từng câu cho HS đếm (4 câu). GV đánh số thứ tự từng câu trong bài - HS đếm theo thước chỉ của GV. trên bảng. - Đọc vỡ: + GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc cho HS cả lớp đọc thầm. + HS đọc thầm theo thước chỉ của GV. + GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS + HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng đọc thầm 1HS đọc thành tiếng cả thanh). lớp đọc. Làm tượng tự với câu 2, sau đó với câu 3, 4 (đọc liền câu 3, 4). - Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng cặp): + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. +Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng câu, từng lời bên tranh. + 3 cặp HS nối tiếp đọc lời dưới mỗi tranh (mỗi cặp đọc 1 tranh). - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV chỉ các câu (TT đảo lộn), kiểm tra - HS đọc theo thước chỉ của GV. 4 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa. * Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ): - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - GV yêu cầu các cặp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu câu hỏi: + Hà có ghế gì? + Ba Hà có ghế gì? + Bờ hồ có ghế gì? + Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? - HS luyện đọc theo cặp trước khi thi. - HS thi đọc (theo cặp, tổ). - HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh). - HS trả lời: + Hà có ghế gồ + Ba Hà có ghế da + Bờ hồ có ghế đá + Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá * HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang 32, 33 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân, đồng thanh). - GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK. * Tập viết (Bảng con – BT5). (15 phút) - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS đọc bài trên bảng lớp: gh, ghế gỗ, chữ số 6, 7. * Viết chữ gh, ghế gỗ: - GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết: + Chữ gh: là chữ ghép 2 chữ cái g và h. Viết chữ g trước (gồm 1 nét cong kín và 1 nét khuyết ngược), cao 5 li. Viết chữ h sau (gồm 1 nét khuyết xuôi và nét móc 2 đầu). Chữ h cao 5 li. - GV yêu cầu HS viết chữ gh vào bảng con. GV lưu ý cho HS nét nỗi giữa g và h. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + Tiếng ghế: Viết chữ gh, chữ ê, dấu sắc viết trên chữ ê. + Tiếng gỗ: Viết chữ g, chữ ô, dấu ngã viết trên chữ ô. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - GV chỉnh sửa bài của HS. * Viết các chữ số 6, 7: - HS nhắc lại quy trình viết chữ gh. - HS viết bảng con lần lượt các chữ gh. (mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: gh. - HS đổi bảng, chia sẻ. - HS nhắc lại quy trình viết chữ ghế. - HS viết chữ ghế gỗ vào bảng con (2 lần). - HS giơ bảng đọc: ghế gỗ 5 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV vừa viết vừa nêu quy trình viết: + Số 6 cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - + Số 7 cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - GV yc HS viết bảng con chữ số 6, 7. - HS nhắc lại quy trình viết chữ số 6. - HS nhắc lại quy trình viết chữ số 7. - HS viết trên bảng con (mỗi chữ số viết 3 lần). - HS đổi bảng, chia sẻ. - GV nhận xét chữ viết của HS. 5. Củng cố - dặn dò: (5 phút) - Bài hôm nay các em học được chữ gì? Tiếng gì? - GV yc HS nhắc lại quy tắc chính tả g, gh. - GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ gh, từ ghế gỗ, chữ số 6, 7 vào bảng con; đọc bài 17: gi, k trang 34, 35 trong SGK. Đọc bài “Bé kể” cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS. - HS trả lời: Chữ gh; tiếng ghế. HS nhắc lại (đồng thanh). - HS ghi nhớ. Học vần BÀI 17 : gi k (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k + âm chính. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 6 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 1. Đồ dùng: GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng. - Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài. HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: (5 phút) - GV yêu cầu HS đọc lại bài trang 32, 33 - HS đọc lại bài ôn tập trang 32, 33 (cá (SGK Tiếng Việt 1, tập 1). nhân, đồng thanh). - HS viết bảng con: gh, ghế gỗ. - HS viết bảng con, giơ bảng đọc: gh, ghế gỗ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gắn lên bảng tên bài: gi, k; giới - HS đọc (cá nhân, cả lớp): gi, k thiệu bài: âm gi và chữ gi, âm k và chữ k. - GV chỉ chữ gi, nói gi. (phát âm giống - HS đọc: gi (cá nhân, cả lớp). di). - GV chỉ k, nói k. - HS đọc: k (cá nhân, cả lớp). * GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là ca. - GV giới thiệu chữ K in hoa. - HS đọc: K (in hoa). 2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10 phút) - HS chăm chú lắng nghe. - GV giới thiệu chữ gh, gi, k in thường dưới chân trang 34. * Dạy âm gi, chữ gi: - HS trả lời: Trong hình là giá đỗ.. - GV cho HS quan sát hình giá đỗ hỏi: Trong hình có gì? - GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm. - GV: Trong từ Giá đỗ, tiếng nào có chữ - HS trả lời: Chữ giá có chữ gi. gi? 7 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV chỉ chữ giá. - HS nhận biết gi, a, thanh sắc trên đầu âm a; đọc: giá (đồng thanh). - HS phân tích tiếng giá: âm gi đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc trên đầu âm a. (cá nhân, đồng thanh) - HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: giá - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: di - a – gia – sắc - giá/ giá đỗ. - GV yc phân tích tiếng ghế. - GV chỉ mô hình tiếng ghế trên bảng. * Dạy âm k, chữ k: - GV cho HS quan sát hình con kì đà hỏi: - HS trả lời: Trong hình là con kì đà. Trong hình là con gì? - GV giới thiệu kì đà là một loài thằn lằn - HS lắng nghe, ghi nhớ. cỡ to, sống ở gốc cây, hốc đá, da có vảy, thức ăn của chúng chủ yếu là sâu bọ, côn trùng. Kì đà là loài động vật có ích và cần được bảo vệ. - GV: Trong từ kì đà, tiếng nào có chữ k? - HS trả lời: Chữ kì có chữ k. - GV chỉ chữ giá. - HS nhận biết k, i, thanh huyền trên đầu âm i; đọc: kì (đồng thanh). - HS phân tích tiếng kì: âm k đứng trước, âm i đứng sau, dấu huyền trên đầu âm i. (cá nhân, đồng thanh) - HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: giá - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: ca - i – ki – huyền - kì/ kì đà. - HS trả lời: chữ mới gi, k; tiếng mới giá, kì. - HS ghép trên thanh cài: gi, k, giá đỗ, kì đà. Đọc (đồng thanh): gi, k, giá đỗ, kì đà. - GV yc phân tích tiếng kì. - GV chỉ mô hình tiếng kì trên bảng. * Củng cố: các em vừa học chữ mới là chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì? - GV yc HS cài vào thanh cái các chữ và tiếng mới học. 4. Luyện tập: (60 phút) + Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút) - GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có chữ - HS quan sát tranh BT2. gi? Tiếng nào có chữ k? - GV chỉ từng hình theo số thứ tự. - HS (cá nhân, đồng thanh) đọc các từ ghi dưới mỗi tranh: kể, giẻ, kẻ, giò, bờ kè, giỏ cá. 8 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV giải nghĩa từ: bờ kè được xây bằng - HS lắng nghe, ghi nhớ. đá dọc bờ sông để chống lở đất. - GV hướng dẫn làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả: Các tiếng có gi: giẻ, giò, giỏ; các tiếng có k: kể, kẻ, kè. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS đổi vở, chia sẻ kết quả. * Tìm tiếng có âm gi,k: (nói to tiếng có âm k, nói thầm tiếng có âm gi). - GV chỉ vào từ kể. - HS nói to: kể. (vì kể có âm k). - GV chỉ vào từ giẻ. - HS nói thầm giẻ. (vì gỉe có âm gi). * GV thực hiện tương tự với các từ còn - HS thực hiện tương tự. lại. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV yêu cầu HS tìm các tiếng ngoài bài - HS thảo luận nhóm bàn, nói cho bạn có âm gi, k. nghe các tiếng ngoài bài có âm gi, k. - GV yc các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác chia sẻ ý kiến nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhanh, nhiều và đúng nhất. + Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) (15 phút) - GV giới thiệu quy tắc chính tả k / c, - HS lắng nghe, ghi nhớ. giải thích: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k (ca). - GV chỉ sơ đồ 1: Khi âm cờ đứng trước - HS nhắc lại: Âm cờ đứng trước âm e, ê, các chữ e, ê, i, âm thì c (cờ) viết là k (ca). i thì phải viết bằng con chữ k. (ca) (cá nhân, cả lớp) - GV chỉ các chữ: kẻ, kể, kì đà ở sơ đồ 1 - HS đọc: kẻ, kể, kì đà (cá nhân, cả lớp). - GV chỉ sơ đồ 2: Khi âm c (cờ) đứng - HS nhắc lại: Khi âm g đứng trước các trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm cờ nguyên âm còn lại (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. viết là c. - GV chỉ các chữ: cá, cỏ, cô, cờ, …ở mô - HS (cá nhân, cả lớp): cá, cỏ, cô, cờ (cá nhân, cả lớp). hình 2. - GV nhìn vào 2 sơ đồ, yêu cầu HS nhắc - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,... lại quy tắc chính tả k/c. (cá nhân, đồng thanh). 9 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Tiết 2 + Tập đọc: (BT4) (15 phút) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc) * Giới thiệu bài: - GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ, hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. - GV chỉ tên bài tập đọc. - GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. - GV chỉ hình ảnh mâm cỗ, nói: giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào là những món ăn truyền thống của dân tộc Việt Nam khi làm cỗ. * Luyện đọc từ ngữ: * GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. - GV chỉ bảng cho HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc từng câu: - GV chỉ từng câu cho HS đếm (4 câu). GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng. - Đọc vỡ: + GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc cho HS cả lớp đọc thầm. + GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS đọc thầm 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc. Làm tượng tự với câu 2, 3, 4. - Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng cặp): + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HS trả lời: Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào. - 1 HS đọc tên bài: Bé kể, cả lớp đọc lại. - HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo GV. - HS quan sát, lắng nghe. - HS đọc nhẩm theo GV. - HS đọc bài theo thước chỉ của GV: bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ.(cá nhân, tổ, cả lớp). - HS đếm theo thước chỉ của GV. + HS đọc thầm theo thước chỉ của GV. + HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng thanh). +Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn: (cá nhân, từng 10 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ cặp): + GV giúp HS chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1 (câu 1, 2, 3); đoạn 2 (câu 4). + GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn (cá nhân, cặp, tổ). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ các câu (TT đảo lộn), kiểm tra 1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa. * Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ): - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - GV yêu cầu các cặp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu câu hỏi: + Bà bế ai? + Bé kể gì? + Cỗ có những gì? - GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK. * Tập viết (Bảng con – BT5). (15 phút) - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Viết chữ gi, giá đỗ: - GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết: + Chữ gi: là chữ ghép 2 chữ cái g và i. Viết chữ g trước (gồm 1 nét cong kín và 1 nét khuyết ngược), cao 5 li. Viết chữ i sau (gồm 1 nét hất, 1 nét móc ngược và dấu chấm ). Chữ i cao 2 li. - GV yêu cầu HS viết chữ gi vào bảng con. GV lưu ý cho HS nét nỗi giữa g và i. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + Tiếng giá: Viết chữ gi, chữ a, dấu sắc viết trên chữ a. + HS lắng nghe, ghi nhớ. + HS thi đọc (cá nhân, cặp, tổ). - 5 HS đọc theo thước chỉ của GV. - HS luyện đọc theo cặp trước khi thi. - HS thi đọc (theo cặp, tổ). - HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh). - HS trả lời: + Bà bế bé Lê. + Bé kể: Dì Kế giã giò. + Cỗ có gò, có gà, có cả giá đỗ. * HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang 34, 35 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân, đồng thanh). - HS đọc bài trên bảng lớp: gh, ghế gỗ, chữ số 6, 7. - HS nhắc lại quy trình viết chữ gi. - HS viết bảng con chữ gi. (3 lần), giơ bảng đọc: gi. - HS đổi bảng, chia sẻ. - HS nhắc lại quy trình viết chữ giá. 11 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Tiếng đỗ: Viết chữ đ, chữ ô, dấu ngã viết trên chữ ô. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Viết chữ k, kì đà: - GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết: - Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. - GV yêu cầu HS viết chữ k vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + Tiếng kì: Viết chữ k, chữ i, dấu huyền viết trên chữ i. GV lưu ý cho HS nét nối giữa k và i. + Tiếng đà: Viết chữ đ, chữ a, dấu huyền viết trên chữ a. GV lưu ý cho HS nét nối giữa đ và a. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS viết chữ giá đỗ vào bảng con (2 lần). - HS giơ bảng đọc: giá đỗ. - HS nhắc lại quy trình viết chữ k. - HS viết bảng con chữ k. (3 lần), giơ bảng đọc: k. - HS đổi bảng, chia sẻ. - HS nhắc lại quy trình viết chữ kì. - HS nhắc lại quy trình viết chữ dà. - HS viết chữ kì đà vào bảng con (2 lần). - HS giơ bảng đọc: kì đà. Đổi bảng chia sẻ kết quả. 5. Củng cố - dặn dò: (5 phút) - Bài hôm nay các em học được chữ gì? - HS trả lời: Chữ gi, k; tiếng giá, kì. Tiếng gì? - GV yc HS nhắc lại quy tắc chính tả k/c. HS nhắc lại (đồng thanh). - GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ - HS ghi nhớ. gi,k; từ giá đỗ, kì đà vào bảng con; đọc bài 18: kh, m trang 36, 37 trong SGK. Đọc bài “Đố bé” cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS. Tập viết (1 tiết – sau bài 17, 18) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: 12 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ) theo mẫu chữ vở luyện viết 1, tập 1. - Tô viết đúng các chữ số 6, 7. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: GV: - Chữ mẫu: gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà; các chữ số 6, 7 đặt trong khung chữ. HS: - Bảng con, vở luyện viết 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2 phút) - GV chỉ bảng, yêu cầu HS nhắc lại chữ, - HS nhắc lại các chữ, từ và các chữ số từ và các chữ số đã học. đã học ở bài 17, 18: gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà ; các chữ số 6, 7. - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập: (35 phút) - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS đọc trên bảng: gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà ; các chữ số 6, 7. * Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ: - GV yc HS nhớ lại cách viết và độ cao - HS đọc: gh, ghế gỗ, nói cách viết, độ các chữ: gh, ghế gỗ. cao lần lượt các chữ. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt từng chữ: + Chữ gh cao 5 li. Quy trình viết: là chữ - HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ gh. ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê - HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ ghế. sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã - HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ gỗ. đặt trên ô. 13 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV yc HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV quan sát, nhận xét chữ viết của HS. * Tập tô, tập viết: gi, giá đỗ, k, kì đà. - GV yc HS nhắc lại độ cao và quy trình viết: gi, giá đỗ, k, kì đà. - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết các chữ: + Chữ gi, ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Quy trình viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. - GV yêu cầu HS tập tô, tập viết vào vở luyện viết 1 , tập 1. - HS tô viết các chữ gh, ghế gỗ.vào vở luyện viết 1, tập 1. - HS đổi vở, chia sẻ kết quả. - HS nhìn bảng đọc: gi, giá đỗ, k, kì đà nói độ cao các con chữ. - HS nhắc lại cách viết chữ gi. - HS nhắc lại cách viết từ giá đỗ. - HS nhắc lại cách viết chữ k. - HS nhắc lại cách viết từ kì đà. - HS tập tô, tập viết các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà vào vở luyện viết 1 , tập 1. - HS đổi vở, chia sẻ. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Tập tô, tập viết các chữ số 6, 7. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết và độ - HS nhắc lại độ cao và cách viết các chữ cao các chữ số 6,7. số 6,7. - GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết: + Số 6 cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ - HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ số 6. bản: cong trái và cong kín. Cách viết: 14 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng. + Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, - HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ số 7. thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2). - GV quan sát giúp đỡ. - HS tập tô, tập viết vào vở luyện viết 1, tập 1. - GV nhận xét bài viết của HS. - HS đổi vở, chia sẻ. * GV cho HS bình bầu ra những bạn có - HS đi tham quan vở của các bạn, bình bài viết đẹp. bầu ra những bài viết đẹp, nhanh và đúng nhất. 3. Củng cố - dặn dò: (3 phút) - GV: Hôm nay các em được tập tô, tập - HS trả lời: Chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá viết những chữ và số nào? đỗ, kì đà; các chữ số 6, 7. - GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện viết - HS lắng nghe, ghi nhớ. các chữ: gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà vào vở ô li ở nhà. - GV nhận xét, nhắc nhở chung. Học vần BÀI 18: kh m (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ kh, m và tiếng có dẫu thanh (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh). - Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, h. - Đọc đúng bài tập đọc: Đố bé 15 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: kh, khế, m, me. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng. - Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài. HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: (7 phút) - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc * HS đọc lại bài tập đọc (trang 34, 35 (trang 34, 35 SGK Tiếng Việt, tập 1) . SGK Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng thanh). - GV gắn lên bảng tên bài: kh, m, khế, me; giới thiệu bài: âm kh và chữ kh, âm m và chữ m, tiếng me và chữ me, tiếng khế và chữ khế. - GV chỉ chữ kh, nói kh. - HS (cá nhân, cả lớp): kh - GV chỉ chữ m, nói m. - HS (cá nhân, cả lớp): m - GV chỉ chữ khế, nói khế. - HS (cá nhân, cả lớp): khế - GV chỉ chữ me, nói me. - HS (cá nhân, cả lớp): me - GV giới thiệu chữ M in hoa dưới chân - HS đọc: M (in hoa). trang 27. 2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15 phút) * Dạy âm kh, chữ kh: - GV cho HS quan sát tranh quả khế hỏi: - HS trả lời: Đây là quả khế. Đây là quả gì? - GV chỉ tranh nói: Đây là quả khế. Khế - HS nêu hiểu biết của mình về quả khế. có 2 loại là khế chua và khế ngọt 16 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV chỉ chữ khế. - HS nhận biết kh,ê, dấu sắc trên âm ê; đọc: khế (đồng thanh). - GV: Trong tiếng khế, có 1 âm đã học là - HS trả lời: âm a đã học. âm nào? - GV yc phân tích tiếng khế. - HS phân tích tiếng khế: âm kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên đầu âm ê. (cá nhân, đồng thanh) - HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: khế - GV chỉ mô hình tiếng khế trên bảng. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: khờ - ê – khê – sắc – khế/ khế. * Dạy âm m, chữ m: - GV cho HS quan sát tranh quả me hỏi: - HS trả lời: Đây là quả me. Đây là quả gì? - GV yêu câu HS nói những hiểu biết của - HS nêu: Quả me có hai loại, me ngọt và mình về quả me. me chua thường được dùng để nấu canh chua hoặc làm mứt. - GV chỉ chữ me. - HS nhận biết m, e; đọc: me (đồng thanh). - GV: Trong tiếng me, có 1 âm đã học là - HS trả lời: âm e đã học. âm nào? - GV yc phân tích tiếng me. - HS phân tích tiếng me: âm m đứng trước, âm e đứng sau (cá nhân, đồng thanh). - HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: khế - GV chỉ mô hình tiếng me trên bảng. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: mờ - e – me / me. * Củng cố: Các em vừa học chữ mới là - HS trả lời: chữ kh, m, tiếng khế, me. chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì? - HS ghép trên thanh cài: kh, m, khế, me. HS giơ bảng cài đọc. 4. Luyện tập: (50 phút) + Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút) - GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm - HS quan sát tranh BT2. kh? Tiếng nào có âm m? - GV chỉ từng hình theo số thứ tự. - HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng con vật, sự vật trong tranh: mẹ, mỏ, khe đá, cá kho, cá mè, khỉ. - GV hướng dẫn làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả: Các tiếng có kh: khe, kho, khỉ; các tiếng có m: 17 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV nhận xét bài làm của HS. * Tìm tiếng có âm kh,m: (nói to tiếng có âm kh, nói thầm tiếng có âm m). - GV chỉ vào từ khe đá. - GV chỉ vào từ mẹ. * GV thực hiện tương tự với các từ còn lại. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV yêu cầu HS thi tìm các tiếng ngoài bài có âm kh, m. - GV yc các nhóm trình bày trước lớp. mẹ, mỏ, mè. - HS đổi vở, chia sẻ kết quả. - HS nói to: khe đá. (vì khe có âm kh). - HS nói thầm mẹ. (vì mẹ có âm m). - HS thực hiện tương tự. - HS thảo luận nhóm bàn, nói cho bạn nghe các tiếng ngoài bài có âm kh, m. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác chia sẻ ý kiến nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhanh, nhiều và đúng nhất. + Tập đọc (BT3): (20 phút) * Giới thiệu bài: - GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, - HS quan sát, lắng nghe. giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia - 1 HS đọc tên bài: Đố bé, cả lớp đọc lại. đinh Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, mẹ ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì? Bi trả lời các câu đố thế nào nhé. Tiết 2 * Luyện đọc từ ngữ: * GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. - GV chỉ bảng cho HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc từng câu: - GV chỉ từng câu cho HS đếm . GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng. - HS đọc nhẩm theo GV. - HS đọc bài theo thước chỉ của GV: đố Bi, cá kho khế, bé Li.(cá nhân, tổ, cả lớp). - HS đếm theo thước chỉ của GV. 18 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Đọc vỡ: + GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc cho HS cả lớp đọc thầm. + GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS đọc thầm 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc. Làm tượng tự với câu còn lại. - Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng cặp): + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn: (cá nhân, từng cặp): + GV giúp HS chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1 (lời ở tranh 1 và 2); đoạn 2 (lời ở tranh 3). + GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn (cá nhân, cặp, tổ). - GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc theo lời nhân vật: + GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. + GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai (làm mẫu). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, tự phân vai đọc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm đọc theo vai trước lớp. - GV khen nhóm đọc to, lưu loát, rõ, đúng lời nhân vật. - GV chỉ các câu (TT đảo lộn), kiểm tra 1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa. * Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ): - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - GV yêu cầu các cặp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài đọc: - GV hỏi: Qua bài đọc, em thấy gia đình bé Bi như thế nào? + HS đọc thầm theo thước chỉ của GV. + HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng thanh). +Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng câu. + HS lắng nghe, ghi nhớ. + HS thi đọc (cá nhân, cặp, tổ). - 5 HS đọc theo thước chỉ của GV. - HS quan sát, ghi nhớ. - HS đọc phân vai theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm, đọc theo lời nhân vật (mẹ Bi, Bi, bố Bi). - HS trình bày, cùng nhau chia sẻ. - HS đọc theo thước chỉ của GV. - HS luyện đọc theo cặp trước khi thi. - HS thi đọc (theo cặp, tổ). - HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh). - HS có thể trả lời: 19 https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK. * Tập viết (Bảng con – BT4). (20 phút) - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Viết chữ kh, khế: - GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết: + Chữ kh: là chữ ghép 2 chữ cái k và h. Viết chữ k trước (gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc 2 đầu có vòng xoắn ở giữa), cao 5 li. Viết chữ h sau (gồm 1 khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu ). Chữ h cao 5 li. - GV yêu cầu HS viết chữ kh vào bảng con. GV lưu ý cho HS nét nỗi giữa k và h. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + Tiếng khế: Viết chữ kh, chữ ê, dấu sắc viết trên chữ ê. - GV yêu cầu viết chữ khế vào bảng con. - GV nhận xét chữ viết của HS. * Viết chữ m, me: - GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình viết: - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau, 1 nét móc 2 đầu. Quy trình viết: Nét 1: Đặt bút ở giữa ĐK 2 và 3 viết nét móc xuôi trái chạm ĐK 3. Nét 2: Bạn rê bút lên gần ĐK 2 để viết tiếp nét móc xuôi thứ hai có độ rộng nhiều hơn độ rộng của nét 1. Nét 3: Bạn rê bút lên gần ĐK 2 để viết tiếp nét móc hai đầu (độ rộng bằng nét 2). Dừng bút ở đường kẻ 2. + Gia đình Bi sống rất vui vẻ. + Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. * HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang 34, 35 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân, đồng thanh). - HS đọc trên bảng lớp chữ kh, khế, m, me. - HS nhắc lại quy trình viết chữ kh. - HS viết bảng con chữ kh. (3 lần), giơ bảng đọc: kh. - HS đổi bảng, chia sẻ. - HS nhắc lại quy trình viết chữ khế. - HS viết chữ khế vào bảng con (2 lần). - HS giơ bảng đọc: khế - HS nhắc lại độ cao và quy trình viết chữ m. (theo lời của GV) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan