https://www.thuvientailieu.edu.vn/
TUẦN 3. MÔN TIẾNG VIỆT. SÁCH CÁNH DIỀU. DUNG
TUẦN 3 (12 tiết) - TIẾNG VIỆT – CÁNH DIỀU
Học vần
BÀI 10 :
ê l
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình
“âm đầu + âm chính”: lê
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, l.
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các chữ: ê, l, lê.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài trang 21
- HS đọc lại bài ôn tập trang 21 (cá nhân,
(SGK Tiếng Việt 1, tập 1).
đồng thanh).
- GV gắn lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu
bài: âm ê và chữ ê, âm l và chữ l.
- GV chỉ chữ ê, nói ê.
- HS (cá nhân, cả lớp): ê
- GV chỉ chữ l, nói l.
- HS (cá nhân, cả lớp): l
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (10 phút)
1
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa dưới
chân trang 19.
* Dạy âm ê, chữ ê; âm l, chữ l:
- GV cho HS quan sát tranh quả lê hỏi:
Đây là quả gì?
- GV chỉ chữ lê.
- GV yc phân tích tiếng lê.
- HS đọc: Ê (in hoa), L (in hoa).
- HS trả lời: Đây là quả lê.
- HS nhận biết l, ê; đọc: lê (đồng thanh).
- HS phân tích tiếng lê: âm l đứng trước,
âm ê đứng sau. (cá nhân, đồng thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: lê
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
lờ - ê – lê / lê.
- HS trả lời: chữ ê, l; tiếng lê.
- HS ghép trên thanh cài: ê, l, lê, đọc
(đồng thanh): ê, l, lê.
- GV chỉ mô hình tiếng lê trên bảng.
* Củng cố: các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
4. Luyện tập: (60 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
ê? Tiếng nào có âm l?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS quan sát tranh BT2.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: bê, khế, lửa,
lặn, trê, lúa.
- HS làm vào VBT: nối ê với hình có
tiếng chứa âm ; nối l với hình có tiếng
chứa âm l.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có âm ê, l: (nói to tiếng có
âm ê, nói thầm tiếng có âm l).
- HS nói to: bê. (vì bê có âm ê).
- HS nói thầm lửa. (vì lửa có âm l).
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV chỉ hình bê.
- GV chỉ hình lửa.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm ê,
l, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm được
nhanh, nhiều và đúng.
+ Tập đọc: (BT3) (15 phút)
* Luyện đọc từ ngữ:
* GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; cho
HS quan sát tranh trong BT 3, GV cùng
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có âm ê, l
(dê, mê, lá, lọ …)
- HS trả lời: tranh 1: con la; tranh 2: cành
lá; tranh 3: tre lồ ô; tranh 4: con le le;
2
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
HS tìm hiểu về nội dung các bức tranh.
tranh 5: con dế; tranh 6: con dê; tranh 7:
bờ đê; tranh 8: cái lọ; tranh 9: em bé lê
la.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn: lờ - a – la / la.
- GV chỉ từ dưới hình 1.
- GV giải nghĩa từ la: Hình trong bài
chính là con la. Con la là con của con
ngựa cái và con lừa đực.
Tiết 2
- GV chỉ từ dưới hình 2.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn từng tiếng: lá.
- GV chỉ từ dưới hình 3.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
- GV giải nghĩa từ lồ ô: Lồ ô chính là 1 trơn từng tiếng: lồ ô.
loài tre mọc nhiều ở nước ta.
- GV chỉ từ dưới hình 4.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): le le. GV: Le
le là 1 loại vịt nhỏ, chúng ta thường gọi
là vịt trời.
- GV chỉ từ dưới hình 5.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): dế.
- GV chỉ từ dưới hình 6.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): dê.
- GV chỉ từ dưới hình 7.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): đê.
GV: Đê là 1 bờ đất cao chạy dài theo bờ
sông hay bờ biển để ngăn nước ngập.
- GV chỉ từ dưới hình 8.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): lọ.
- GV chỉ từ dưới hình 9.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): lê la.
- GV giải nghĩa từ lê la: là ngồi hết chỗ
này đến chỗ khác.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, - HS đọc theo GV chỉ: la, lá, lồ ô, le le,
kiểm tra 3 HS đọc.
dế, dê, đê, lọ, lê la.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- GV gọi 1 HS đọc mẫu.
- 1HS đọc: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê,
lọ, lê la.
* GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, - HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo.
đê, lọ, lê la.
* Thi đọc cả bài:
- GV tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- HS thi đọc cả bài (mỗi cặp, cá nhân,
- GV nhận xét, tuyên dương.
tổ).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
* Đọc bài trong SGK:
- HS đọc lại bài trang 22, 23 (cá nhân,
3
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV hướng dẫn đọc bài trong SGK.
- GV nhận xét HS đọc bài.
* Tập viết (Bảng con – BT4). (30 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết lần tượt từng chữ ê, l, lê:
+ Chữ ê viết như chữ e (cao 2 li), thêm 1
dấu mũ trên đầu chữ e.
+ Chữ l cao 5 li. Gồm 2 nét: nét khuyết
trên và nét móc ngược phải kết hợp với
nhau.
đồng thanh).
- HS đọc trên bảng lớp chữ ê, l; tiếng lê.
- HS nêu lại quy trình viết chữ ê.
- HS nêu lại quy trình viết chữ l.
- HS viết lần tượt từng chữ ê, l lên
khoảng không trước mặt bằng ngón trỏ.
(2 lần)
- HS viết bảng con lần lượt các chữ ê, l.
(mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: ê, l.
- HS đổi bảng chia sẻ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét chữ viết của HS..
* Viết tiếng lê:
- GV yêu cầu HS nói cách viết tiếng lê.
- HS đọc lê, nói cách viết tiếng lê (chữ l
viết trước, chữ ê viết sau).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết: Tiếng lê - viết chữ l trước, chữ ê sau
- viết chữ l trước (cao 5 li), viết chữ ê sau
(cao 2 li).
- GV nhắc HS lưu ý viết các nét nối giữa
các con chữ. (l và ê viết sát nhau).
- HS viết bảng con: lê (2 lần), giơ bảng
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
đọc: lê.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- HS trả lời: chữ ê, l; tiếng lê.
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
ê, l, tiếng lê vào bảng con; đọc bài 11: b,
bễ trang 24, 25 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
4
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
Học vần
BÀI 11 :
b bễ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ b; nhận biết dẫu ngã và thanh ngã ; đánh vần đúng, đọc đúng
tiếng có chữ b và tiếng có dẫu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm
chính + thanh): bê, bễ.
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh
ngã.
- Đọc đúng bài tập đọc: Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bê, bễ, số 2 và số 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động và giới thiệu bài: (10
phút)
* Khởi động:
* Trò chơi: “Hái táo”, xếp vào giỏ ê, giỏ
l: dê, đê, dế lá, le le, lọ.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi: - HS tham gia chơi trò chơi.
Cô có 6 quả táo. Các con chọn 1 quả táo
và đọc đúng từ hiện lên. Nếu đọc đúng
thì sẽ hái được 1 quả táo vào giỏ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc lại bài tập đọc (trang 23, SGK
Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng thanh).
* Giới thiệu bài:
- GV gắn lên bảng tên bài: b, bễ; giới
thiệu bài: âm b và chữ b, tiếng bễ và
5
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
chữ bễ.
- GV chỉ chữ b, nói b.
- GV: Các em cũng được học thêm 1
thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và
dấu ngã.
- GV chỉ chữ bễ, nói bễ.
- GV giới thiệu chữ B in hoa dưới chân
trang 25.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm b, chữ b:
- GV cho HS quan sát hình con bê hỏi:
Đây là con gì?
- GV: Con bê là con của con bò.
- GV chỉ chữ bê.
+ Phân tích tiếng bê:
- GV: Trong tiếng bê, có 1 âm đã học là
âm nào?
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng bê.
- HS (cá nhân, cả lớp): b
- HS nói: thanh ngã
- HS (cá nhân, cả lớp): bễ
- HS đọc: B (in hoa)
- HS trả lời: Đây là con bê.
- HS nhận biết b, ê; đọc: bê (đồng thanh).
- HS trả lời: âm ê đã học.
- HS phân tích tiếng bê: Tiếng bê có 2
âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
bê
+ Đánh vần tiếng bê:
- GV chỉ mô hình tiếng bê trên bảng.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
bờ - ê - bê / bê
- HS quan sát, thực hiện cùng GV.
- GV vừa nói vừa thể hiện bằng động tác
tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: bê.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: b.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: ê.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
bê.
* Dạy tiếng bễ:
- GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) và giới
- HS quan sát, lắng nghe.
thiệu: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để
6
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV
chỉ tiếng bễ nói: Đây là tiếng bễ.
- GV chỉ chữ bễ.
+ Phân tích tiếng bễ:
- GV yêu cầu phân tích tiếng.
- HS đọc: bễ (đồng thanh).
- HS phân tích: Tiếng bễ gồm có 2 âm:
âm b đứng trước, âm ê đứng sau, dấu ngã
trên đầu âm ê.
- GV: tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? - HS: tiếng bễ có thêm dấu ngã.
+ Đánh vần tiếng bễ:
- GV chỉ mô hình tiếng bễ trên bảng.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
bê- ngã – bễ / bễ, thể hiện bằng động tác
tay.
- GV giới thiệu dấu ngã, tiếng bễ.
- HS đọc: bễ
- GV hướng dẫn HS gộp hai bước đánh
- HS đánh vần đọc trơn: bờ - ê – bê –
vần: bờ - ê – bê – ngã – bễ/ bễ.
ngã – bễ/ bễ.
* Củng cố: các em vừa học chữ mới là
- HS trả lời: chữ b, tiếng bễ, thanh ngã.
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì? Dấu thanh
gì ?
- GV yêu cầu HS ghép trên thanh cài :
- HS ghép trên thanh cài: bê, bễ. HS giơ
bê, bễ.
bảng đọc: bê, bễ.
4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (10 phút)
- GV nêu yc BT2: Tiếng nào có âm b.
- HS quan sát tranh BT2.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: bò, lá, bàn,
bé, bóng, bánh.
- GV hướng dẫn làm vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối b với hình có
tiếng chứa âm b.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có âm b:
- GV chỉ hình bò.
- HS vừa nói to vừa vỗ tay 1 cái nói: bò.
(vì bò có âm b).
- GV chỉ hình lá.
- HS nói thầm lá. (vì lá không có âm b).
* GV chỉ các hình con lại.
* HS thực hiện tương tự với các hình còn
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm b,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
7
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài
có âm b. (theo tổ)
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm được
nhiều, nhanh và đúng.
+ Mở rộng vốn từ (BT3): (10 phút)
- GV nêu yêu cầu BT3: tiếng nào có
thanh ngã?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có âm b.
- Các tổ trình bày trươc lớp.
- HS quan sát tranh BT3.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: vẽ, đũa,
chim, sữa, võ, nhãn.
- HS làm vào VBT: nối thanh ngã với
hình có tiếng chứa thanh ngã.
- GV hướng dẫn làm vào VBT.
* Tìm tiếng có thanh ngã: (tổ chức cả
lớp chơi trò chơi).
- GV phổ biến luật chơi : vừa nói to vừa - HS tham gia chơi:
vỗ tay tiếng có thanh ngã, nói thấm tiếng
không có thanh ngã.
- GV chỉ hình vẽ.
- HS vừa nói to vừa vỗ tay nói: vẽ. (vì vẽ
có thanh ngã).
- GV chỉ hình chim.
- HS nói thầm chim. (vì chim không có
thanh ngã).
- GV chỉ các hình còn lại.
- HS thực hiện tương tự với các hình còn
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có
thanh ngã, GV cần phát âm thật chậm,
kéo dài giúp HS tìm ra.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có
- 5 HS tìm tiếng ngoài bài có thanh ngã
thanh ngã.
(mã, não, xã, …)
Tiết 2
+ Tập đọc: (BT4) (15 phút)
Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài - 1 HS đọc tên bài: Ở bờ đê, cả lớp đọc
đọc dài đầu tiên)
lại.
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ 3 hình minh họa bài tập đọc hỏi - HS: Tranh 1: con dê, Tranh 2: con dế,
HS: Đây là những con vật gì?
Tranh 2: con bê.
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế ở bờ
đê. Gv chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc
lại: dê, dế, bê. Các con cùng nghe cô đọc
xem các con vật làm gì nhé.
8
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
* Luyện đọc từ ngữ:
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo GV.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: bờ
đê, la cà, có dế, có cả bê, be be.(cá nhân,
tổ, cả lớp).
- GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy
dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn
nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be
be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).
* Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- GV chỉ từng câu cho HS đếm (4 câu).
GV đánh số thứ tự từng câu trong bài
trên bảng.
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả
lớp đọc. Làm tượng tự với câu 2, sau đó
với câu 3, 4 (đọc liền câu 3, 4).
- Đọc nối tiếp từng câu (các nhân, từng
cặp):
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- HS đếm theo thước chỉ của GV.
+ HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
thanh).
+ Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu, từng lời dưới tranh.
+ 3 cặp HS nối tiếp đọc lời dưới mỗi
tranh (mỗi cặp đọc 1 tranh).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
* Tìm hiểu bài đọc:
- GV nêu câu hỏi:
+ Con dê la cà ở đâu?
+ Dê gặp những con gì?
- HS trả lời:
+ Con dê la cà ở bờ đê.
+ Dê gặp con dế, con bê.
9
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
+ Con bê kêu thế nào?
* Tập viết (Bảng con – BT5). (15 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Viết chữ b, bễ:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ b cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết
xuôi, nét móc ngược phải và nét thắt.
+ Tiếng bễ: Viết chữ b, chữ ê, dấu ngã
viết trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét
lươn lên xuống từ trái sang phải.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chỉnh sửa bài của HS.
* Viết các chữ số 2, 3:
- GV vừa viết vừa nêu quy trình viết:
+ Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét: nét 1 là kết
hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng
xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+ Số 3 cao 4 li. Gồm 3 nét: nét thẳng
ngang, nét thẳng xiên và nét cong phải.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
b, tiếng bê, bễ vào bảng con; đọc bài 12:
g, h trang 26, 27 trong SGK. Đọc bài “Ở
bờ đê” cho người thân nghe.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
+ Con bê kêu be be.
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
24, 25 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).
- HS đọc bài trên bảng lớp: b, bê, bễ, chữ
số 2, 3.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ b.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ bễ.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ b,
bễ. (mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: b,
bễ.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ số 2.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ số 3.
- HS viết trên bảng con (mỗi chữ số viết
3 lần).
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS trả lời: Chữ b; tiếng bễ.
- HS ghi nhớ.
10
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
Tập viết
(1 tiết – sau bài 10, 11)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ ê, l, b và các tiếng lê, bễ (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ) theo mẫu chữ vở luyện viết 1, tập 1.
- Tô viết đúng các chữ số 2, 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Chữ mẫu: ê, l, b, b, lê, bễ; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ.
HS: - Bảng con, vở luyện viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động: (2 phút)
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập: (35 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
Hoạt động của HS
- HS nhắc lại các chữ và tiếng và số đã
học ở bài 10, 11: ê, l, lê, b, bễ; các chữ số
2, 3.
* HS đọc trên bảng: ê, l, lê, b, bễ; các
chữ số 2, 3.
* Tập tô, tập viết: ê, l, lê:
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc: ê, l, lê, nói cách viết, độ cao
lần lượt các chữ.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt - HS lắng nghe, ghi nhớ.
từng chữ:
+ Chữ ê cao 2 li. Quy trình viết: Viết
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ ê.
giống chữ e, viết thêm dấu mũ trên đầu
âm e.
+ Chữ l cao 5 li. Quy trình viết: Viết nét - HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ l.
khuyết xuôi, đến ĐK 1 rê bút viết nét
móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ lê: Viết chữ l, viết chữ ê (các nét
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ lê.
11
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
nối liền nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tập tô, tập viết: b, bễ.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết
các chữ:
+ Chữ b cao 5 li. Quy trình viết: Viết nét
khuyết xuôi, rê bút viết nét móc ngược
phải, tại ĐK 3 lượn bút lượn bút trở lại
sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối chữ
b.
+ Chữ bễ: Viết b trước, viết ê sau, dẫu
ngã trên dầu âm ê (các nét viết nối liền
nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Tập tô, tập viết các chữ số 2, 3.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Số 2 cao 4 li. Quy trình viết: Đặt bút
trên ĐK 4 viết nét cong trên (từ trái sang
phải, ). Sau đó nối tiếp viết nét cong trên
và nét thẳng ngang biến điệu theo làn
sóng. Dừng bút ở trên ĐK 1 một chút.
+ Số 3 cao 4 li. Quy trình viết: Đặt bút
trên ĐK 5 viết nét 1 thẳng ngang (trùng
ĐK 5). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút viết nét 2 thẳng xiên đến ĐK 3. Từ
điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng
bút viết nét cong phải đến ĐK 2.
- GV quan sát giúp đỡ.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố - dăn dò: (3 phút)
- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập
viết những chữ và số nào?
- HS tô viết các chữ ê, l, lê vào vở luyện
viết 1, tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- HS nhìn bảng đọc: b, bễ, nói độ cao các
con chữ.
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ b.
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ bễ.
- HS tập tô, tập viết các chữ ê, l, lê, b, bễ
vào vở luyện viết 1 , tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ.
- HS nhắc lại độ cao và cách viết các chữ
số 2, 3.
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ số 2.
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ số 3.
- HS tập tô, tập viết vào vở luyện viết 1,
tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ.
- HS trả lời: Chữ ê, l, lê, b, bễ, các chữ số
2, 3.
12
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV khen ngợi những em có bài viết
đẹp.
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.
- HS bình bầu những bạn viết nhanh, đẹp
và đúng.
Học vần
BÀI 12:
g
h
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ g, h và tiếng có
dẫu thanh (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh).
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, h.
- Đọc đúng bài tập đọc: Bé Hà, bé Lê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: g, ga, h,hồ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (7 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc
* HS đọc lại bài tập đọc (trang 24, 25
(trang 24, 25 SGK Tiếng Việt, tập 1) .
SGK Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng
thanh).
- GV gắn lên bảng tên bài: g, ga, h,hồ;
giới thiệu bài: âm g và chữ g, âm h và
chữ h, tiếng ga và chữ ga, tiếng hồ và
chữ hồ.
- GV chỉ chữ g, nói g.
- HS (cá nhân, cả lớp): g
- GV chỉ chữ h, nói h.
- HS (cá nhân, cả lớp): h
- GV chỉ chữ ga, nói ga.
- HS (cá nhân, cả lớp): ga
- GV chỉ chữ hồ, nói hồ.
- HS (cá nhân, cả lớp): hồ
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa dưới
- HS đọc: G (in hoa), H (in hoa).
13
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
chân trang 27.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm g, chữ g:
- GV cho HS quan sát nhà ga hỏi: Trong - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
hình có những gì?
- GV chỉ tranh nói: Đây là ga tàu, nơi tàu
dừng đỗ, đón trả khách.
- GV chỉ chữ ga.
- HS nhận biết g,a; đọc: ga (đồng thanh).
+ Phân tích tiếng ga:
- GV: Trong tiếng ga, có 1 âm đã học là - HS trả lời: âm a đã học.
âm nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS phân tích tiếng ga: Tiếng ga có 2
âm: âm g đứng trước, âm a đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
ga
+ Đánh vần tiếng ga:
- GV hướng dẫn thực hiện bằng động tác - HS quan sát, thực hiện theo hướng dẫn
tay:
của GV.
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: ga.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: g.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: a.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
ga.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- HS thực hiện (cá nhân, cả lớp).
- GV chỉ mô hình tiếng ga.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
gờ - a - ga / ga.
* Dạy âm h, chữ h:
- GV cho HS quan sát tranh hồ Gươm
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
hỏi: Trong hình là gì?
- GV chỉ tranh nói: Trong hình chính là
hồ Gươm (hồ Hoàn Kiếm), hồ Gươm
nằm thủ đô Hà Nội.
- GV chỉ chữ hồ.
- HS nhận biết h,ô, và thanh huyền; đọc:
hồ (đồng thanh).
14
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
+ Phân tích tiếng hồ:
- GV: Trong tiếng hồ, có âm nào đã học? - HS trả lời: âm ô đã học.
- GV yêu cầu phân tích tiếng hồ.
- HS phân tích tiếng hồ: Tiếng hồ có 2
âm: âm h đứng trước, âm ô đứng sau,
dầu huyền trên đầu âm ô.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
hồ
+ Đánh vần tiếng hồ:
- GV chỉ mô hình tiếng hồ.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
hờ - ô – hô – huyền – hồ / hồ.
- GV yêu cầu 2 HS thực hiện đánh vần
- 2HS thực hiện mẫu.
bằng động tác tay.
- HS thể hiện bằng động tác tay (cả lớp).
* Củng cố: Các em vừa học chữ mới là
- HS trả lời: chữ g, h, tiếng ga, hồ.
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
- HS ghép trên thanh cài: g, h, ga, hồ. HS
giơ bảng cài đọc.
4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm - HS quan sát tranh BT2.
g? Tiếng nào có âm h?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: hổ, gấu, hoa,
hành, gừng, gà.
- GV hướng dẫn làm vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối g với hình có
tiếng chứa âm g; nối h với hình có tiếng
chứa âm h.
* Tìm tiếng có âm g, h: (nói to tiếng có
âm g, nói thầm tiếng có âm h).
- GV chỉ hình hổ.
- HS nói to: hổ. (vì hổ có âm h).
- GV chỉ hình gấu.
- HS nói thầm gấu. (vì gấu có âm g).
* GV chỉ các hình còn lại.
* HS thực hện tương tự với các tiếng còn
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm g,
h, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
- GV yêu cầu thi tìm tiếng ngoài bài có
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có âm g, h
âm g, h. (theo tổ)
(gỗ, gần, hà, hẹ, …)
- GV nhận xét, tuyên dương tổ tìm được - Các tổ trình bày trước lớp.
15
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
nhanh, nhiều và đúng.
+ Tập đọc (BT3): (20 phút)
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ 4 hình minh họa bài tập đọc,
giới thiệu nội dung bài tập đọc: Bài đọc
nói về bé Hà và bé Lê. Các em cùng
nghe cô đọc bài nhé.
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
* Luyện đọc từ ngữ:
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- 1 HS đọc tên bài: Bé Hà, bé Lê, cả lớp
đọc lại.
- HS nhìn theo GV chỉ, đọc thầm.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: Hà
ho, bé Lê, bế Hà, cả Hà, cả bé Lê. (cá
nhân, tổ, cả lớp).
Tiết 2
* Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- GV chỉ từng câu cho HS đếm. GV đánh
số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả
lớp đọc. Làm tượng tự với câu còn lại.
- Đọc nối tiếp từng câu (các nhân, từng
cặp).
- GV chỉ cho HS đọc.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài đọc:
- GV nêu câu hỏi:
+ Hà bị làm sao?
- HS đếm số câu theo GV chỉ.
- Đọc vỡ:
- HS đọc thầm theo GV chỉ.
+ HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
thanh).
+ Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu, từng lời dưới tranh.
+ 4 cặp HS nối tiếp đọc lời dưới mỗi
tranh (mỗi cặp đọc 1 tranh).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.
- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
- HS trả lời:
+ Hà bị ho.
16
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
+ Bà bế ai?
+ Hà muốn được ai bế?
+ Ba bế ai?
+ Bà bế bé Lê.
+ Hà muốn được ba bế.
+ Ba bế cả bé Hà, cả bé Lê.
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
26, 27 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).
* Tập viết (Bảng con – BT4). (20 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Viết chữ g, ga:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ g cao 5 li. Gồm 2 nét: nét khuyết
ngược, nét cong kín.
+ Tiếng ga: Viết chữ g, chữ a. (các nét
nói liền nhau).
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- HS đọc trên bảng lớp chữ g, ga, h, hồ.
- HS nêu độ cao và cách viết chữ g.
- HS nêu độ cao và cách viết chữ ga.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ g,
ga. (mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc.
b, Viết chữ h, hồ:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ h cao 5 li. Gồm 2 nét: nét khuyết - HS nêu độ cao và cách viết chữ h.
xuôi và nét móc 2 đầu.
+ Tiếng hồ: Viết chữ h, chữ ô, dấu huyền - HS nêu độ cao và cách viết chữ hồ.
viết trên chữ ô. (các nét nói liền nhau).
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ h,
hồ. (mỗi chữ viết 3 lần)
- HS giơ bảng đọc.
5. Củng cố - dặn dò: 3phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì? - HS trả lời: Chữ g, h; tiếng ga, hồ.
Tiếng gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ - HS lắng nghe, ghi nhớ.
g, h, tiếng ga, hồ vào bảng con; đọc bài
13: i, ia trang 28, 29 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
Học vần
BÀI 13:
i ia
17
(2 tiết)
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ i, ia với (mô hình
“âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh).
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm i, ia.
- Đọc đúng bài tập đọc: Bé Bi, bé Li.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: i, ia, bi,bia.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động và giới thiệu bài: (7phút)
* Khởi động:.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1HS đọc lại bài tập đọc (trang 24, 25
SGK Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng
thanh).
* Giới thiệu bài:
- GV gắn lên bảng tên bài: i, ia, bi,bia;
giới thiệu bài: âm i và chữ i, âm ia và
chữ ia, tiếng bi và chữ bi, tiếng bia và
chữ bia.
- GV chỉ chữ i, nói i.
- HS (cá nhân, cả lớp): i
- GV chỉ chữ ia, nói ia.
- HS (cá nhân, cả lớp): ia
- GV chỉ chữ bi, nói bi.
- HS (cá nhân, cả lớp): bi
- GV chỉ chữ bia, nói bia.
- HS (cá nhân, cả lớp): bia
- GV giới thiệu chữ I in hoa dưới chân
- HS đọc: I (in hoa).
trang 29.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm i, chữ i:
- GV cho HS quan sát hình các viên bi
- HS trả lời: Đây là viên bi.
18
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
hỏi: Đây là gì?
- GV chỉ chữ bi.
- GV: Trong tiếng bi, có 1 âm đã học là
âm nào?
- GV yêu cầu phân tích tiếng bi.
+ Đánh vần tiếng bi:
- GV thực hiện cùng HS:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: bi.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: b.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: i.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
bi.
- GV chỉ bảng mô hình tiếng bi.
* Dạy âm ia, chữ ia:
- GV cho HS quan sát hình các bia đá
hỏi: Trong hình là gì?
- GV chỉ tranh nói: Đây là bia đá ghi tên
các tiến sĩ thời xưa.
- GV chỉ chữ bia.
+ Phân tích tiếng bia:
- GV: Trong tiếng bia, có âm nào đã
học?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ: bia
+ Đánh vần tiếng bia:
- GV chỉ mô nình tiếng bia.
- HS nhận biết b,i; đọc: bi (đồng thanh).
+ Phân tích tiếng bi:
- HS: âm b đã học.
- HS phân tích tiếng bi: Tiếng bi có 2
âm: âm b đứng trước, âm i đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
bi
- HS tự đánh vần tiếng bi bằng động tác
tay. (cá nhân, đồng thanh).
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
bờ - i - bi / bi.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình (bia đá)
- HS nhận biết b,ia; đọc: bia (đồng
thanh).
- HS: âm b đã học.
- HS phân tích tiếng bia: Tiếng bia có 2
âm: âm b đứng trước, âm ia đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
bia.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
bờ - ia – bia / bia.
19
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
* Củng cố: Các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
i? Tiếng nào có âm ia?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV chỉ hình bí.
- GV chỉ hình mía.
* GV chỉ các hình còn lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm i,
ia, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Tập đọc (BT3): (20 phút)
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ 4 hình minh họa bài tập đọc,
giới thiệu nội dung bài tập đọc: Bài đọc
nói về bé Bi và bé Li. Bé Bi là anh trai
của bé Li. Các em cùng nghe cô đọc bài
nhé.
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- GV giải nghĩa 1 số từ:
+ Bi bô: Nói chưa sõi, lặp đi lặp lại.
- HS tự đánh vần tiến bia bằng động tác
tay (cá nhân, đồng thanh).
- HS trả lời: chữ mới: i, ia; tiếng mới: bi,
bia.
- HS ghép trên thanh cài: i, ia, bi, bia.
HS giơ bảng cài đọc: i, ia, bi, bia.
- HS quan sát tranh BT2.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: bí, ví, chỉ,
khỉ, đĩa, mía.
- HS làm vào VBT: nối i với hình có
tiếng chứa âm i; nối ia với hình có tiếng
chứa âm ia.
* Tìm tiếng có âm i, ia: (nói to tiếng có
âm i, nói thầm tiếng có âm ia).
- HS nói to: bí. (vì bí có âm i).
- HS nói thầm mía. (vì mía có âm ia).
* HS thực hiện tương tự với các tiếng
còn lại.
- HS tìm tiếng ngoài bài có âm i, ia (lí,
si, tỉa, lia, …)
- 1 HS đọc tên bài: Bé Bi, bé Li, cả lớp
đọc lại.
- HS đọc thầm theo GV.
20
- Xem thêm -