Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án tiếng việt 1_ tuần 33_cùng học để ptnl_huyền...

Tài liệu Giáo án tiếng việt 1_ tuần 33_cùng học để ptnl_huyền

.DOC
16
38
55

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾNG VIỆT 1 - TUẦN 33 – CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TUẦN 33 TIẾNG VIỆT (Tiết: 157, 158, 159) BÀI 33A: NHỮNG ĐIỀU GIẢN DỊ (3 tiết) I. Mục tiêu Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: - Đọc: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài “Chiếc rễ đa tròn”; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt hơi đúng chỗ; Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản Chiếc rễ đa tròn; Hiểu ý nghĩa của chi tiết quan trọng và bài học rút ra từ câu truyện. - Viết: Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng ch/tr. Nghe viết một đoạn văn trong bài “Chiếc rễ đa tròn” - Nghe - Nói: Kể những điều em biết về Bác Hồ.Tìm và hát và vận động theo bài hát nói về Bác Hồ - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính. (qua việc kể về những việc làm để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ) II. Chuẩn bị đồ dùng - GV: Tranh ảnh về Bác Hồ với thiếu nhi, bộ thẻ từ để học ở HĐ3, bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, bài chính tả - HS: Vở, SGK, Vở bài tập Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên 1. Hoạt động 1: Khởi động - GV cho HS nghe nhạc + Trong bài hát nói đến ai? + Bác Hồ có đặc điểm gì? + Bác Hồ là người như thế nào? 1 GV: …….. HĐ của học sinh - HS nghe và hát theo nhạc bài hát: Em mơ gặp Bác Hồ. - Bài hát nói đến Bác Hồ và các bạn thiếu nhi. - Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. - Bác Hồ rất hiền, rất yêu thương các bạn thiếu nhi….. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV liên hệ giới thiệu bài: - Ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động 2: Nghe – nói - Mục tiêu: HS kể những điều em biết về Bác Hồ - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm đôi, cá nhân + GV yêu cầu HS xem ảnh Bác Hồ treo - HS quan sát tranh và thảo luận ở lớp, tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi. theo nhóm đôi + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: HS nói những điều em biết về Bác Hồ. - GV yêu cầu đại diện 1 vài nhóm nói - HS trình bày trước lớp: VD: Bác trước lớp. Hồ là vị Chủ tịch của nước ta. Bác - Nhận xét – Tuyên dương. rất yêu thiếu nhi. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc 3. 1. Nghe đọc: - Mục tiêu: HS biết đọc thầm, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ trong bài “Chiếc rễ đa tròn” - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ đọc mẫu, đọc thầm - GV theo dõi, sửa sai (nếu có), hướng - HS đọc mẫu – lớp đọc thầm để ý dẫn cách ngắt nghỉ hơi nêu HS đọc mẫu chỗ ngắt, nghỉ hơi đọc chưa đúng Nhiều năm sau,/ chiếc rễ đa/ đã trở - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn thành cây đa nhỏ/ có cành lá hình tròn//. của GV Các em thiếu nhi/ vào thăm nhà Bác/ - Nhiều HS đọc to trước lớp thích chơi trò/ chui qua chui lại vòng lá ấy.// 3.2. Đọc trơn: - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chiếc rễ đa tròn. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút.; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nghĩa một số từ ngữ - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân + Bài tập đọc này có mấy câu - HS xác định số câu trong bài – nhận xét. - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc câu trong - HS đọc nối tiếp câu, sửa sai nhóm kết kợp sửa lỗi phát âm (Luyện đọc tiếng, từ khó) - GV chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. - HS luyện đọc theo yêu cầu Lưu ý, chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. 2 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ + Bài này có mấy đoạn? - HS xác định số đoạn văn trong bài – nhận xét. - GV theo dõi, gợi ý để HS hiểu nghĩa từ - HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn, giải “thiếu nhi,...” nghĩa từ: thiếu nhi,... - GV theo dõi, kiểm tra, sửa sai các - HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4. nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 2 trước lớp – nhận xét, tuyên dương - GV tổ chức thi đọc một đoạn giữa các + Nhóm đọc đúng, không vấp, rõ nhóm. ràng là... + Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, + Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ không vấp, không quá chậm, ràng? không quá nhanh, biết ngắt nghỉ + Thế nào là đọc tốt? hơi đúng - 2 HS đọc tốt đọc toàn bài, mỗi HS đọc 1 đoạn – nhận xét, tuyên dương - Nhắc: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt nghỉ hơi. - Nhận xét, tuyên dương 3.3. Đọc hiểu: - Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của chi tiết quan trọng và bài học rút ra từ câu truyện. Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản Chiếc rễ đa tròn. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: - HS đọc bài. + Khi đi dạo trong vườn Bác Hồ đã thấy - Bác Hồ thấy một chiếc rễ đa nhỏ gì? và dài nằm ngay dưới gốc cây đa. + Bác Hồ đã yêu cầu chú bảo vệ làm gì? - Bác yêu cầu chú bảo vệ trồng chiếc rễ bằng cách vùi hai đầu rễ xuống đất. - GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. Bác - Nhóm: Trao đổi để tìm câu trả Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn để làm gì? lời. VD: Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn để sau này nó thành cây đa có vòng lá hình tròn cho thiếu nhi chơi. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét. Tuyên dương. - GV hỏi: Việc Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn cho trẻ em chơi cho thấy Bác có yêu quý trẻ em không? 3 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV yêu cầu HS thảo luận nói về tình - HS thảo luận, trình bày trước lớp. cảm của Bác Hồ dành cho trẻ em. - HS trả lời. ? Em cần làm gì để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ? - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Viết - Mục tiêu: HS nghe – viết được 1 đoạn trong bài Chiếc rễ đa tròn. Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng ch/tr - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm, nghe viết làm bài tập *Nghe – viết đoạn văn. - GV treo nội dung cần viết chính tả - HS đọc bài. + Nhiều năm sau, chiếc rễ đa trở thành - HS trả lời – nhận xét cây đa trông như thế nào? + Các em thiếu nhi vào thăm Bác thích chơi trò gì? - GV yêu cầu HS nêu tiếng, từ khó dễ - HS nêu tiếng, từ khó, phân tích viết sai. lỗi dễ viết sai. - GV nhận xét, gạch chân những chữ HS - HS luyện viết bảng con các chữ tìm được dễ viết sai (có thể viết lại lần 2 nếu - GV theo dõi, sửa sai (nếu có) HS viết sai nhiều) – nhận xét - HS lắng nghe - HS nghe viết bài theo GV đọc - HS tự soát lỗi của mình - GV lưu ý nhắc nhở HS cách ngồi viết - HS đổi chéo vở cùng sửa lỗi - GV đọc bài cho HS nghe viết theo. - HS lắng nghe - GV đọc lại bài. - GV treo bài viết - GV nhận xét một số vở nhắc nhở HS viết sai về luyện viết thêm *Tìm từ ngữ viết đúng. - GV hướng dẫn cách chơi trò Hái lá: HS đọc các thẻ từ hình lá và mỗi em chọn một thẻ từ viết đúng, tiếp đó em sau lên chọn tiếp thẻ từ khác. - GV yêu cầu HS chơi theo nhóm. Lớp chia thành 4 nhóm. Nhóm thắng là đội có số thẻ viết đúng nhiều hơn. - Nhận xét – Tuyên dương. 4 GV: …….. - HS lắng nghe. - HS thực hành chơi trong nhóm, đính kết quả trên bảng lớp - Đại diện 1 nhóm nhanh nhất trình bày – nhận xét, sửa sai (nếu có) - HS viết 3 từ đúng chính tả. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV yêu cầu HS viết vào vở 3 từ ngữ viết đúng. - GV quan sát – Nhận xét. 5. Hoạt động 5: Nghe – nói - Mục tiêu: HS tìm và hát và vận động theo bài hát nói về Bác Hồ. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân - GV nêu yêu cầu - HS tự tìm bài hát nói về Bác Hồ - Đại diện các nhóm hát và vận - Nhận xét, tuyên dương (nếu HS không động theo nhạc – nhận xét, tuyên tìm đục bài hát GV có thể gợi ý cho HS dương các bài sau (Như có Bác trong ngày vui đại thắng, Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh,... hoặc có thể cho HS cả lớp thống nhất hát cùng 1 bài hát nếu không còn thời gian) 4. Tổng kết giờ học GV nhận xét về giờ học: - HS lắng nghe, ghi nhớ + Ưu điểm, nhược điểm (nếu có) + Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT. - Đọc trước bài: Trẻ em là vốn quý _______________________________________________________________ TIẾNG VIỆT (Tiết: 160, 161, 162) BÀI 33B: TRẺ EM LÀ VỐN QUÝ (3 tiết) I. Mục tiêu Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: - Đọc: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài “Ai được nhường đường?”; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt hơi đúng chỗ; Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản Ai được nhường đường?; Nhận biết chi tiết quan trọng, giải thích ý nghĩa của chi tiết trong câu chuyện. - Viết: Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng ch/tr. Nghe viết một đoạn trong bài “Ai được nhường đường?” - Nghe - Nói: Kể một việc em đã được nhường. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. Kể một đoạn câu chuyện - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính (biết yêu thương, nhường nhịn nhau). II. Chuẩn bị đồ dùng - GV: Một số tranh về người lớn nhường trẻ em, bộ thẻ từ để học ở HĐ3, tranh phóng to ở HĐ4 để phục vụ tiết kể chuyện. 5 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - HS: Vở, SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của Giáo viên 1. Hoạt động 1: Khởi động - GV cho HS nghe nhạc + Trong bài hát khuyên chúng ta điều gì? HĐ của học sinh - HS nghe và hát theo nhạc bài hát: Nào cùng chơi. - Bài hát khuyên chúng ta không đánh nhau, không tranh giành, nhường nhịn nhau mới là bé ngoan. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - GV liên hệ giới thiệu bài: - Ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động 2: Nghe – nói - Mục tiêu: HS nghe và nói được những lần được người khác nhường và cách trả lời khi được người khác nhường. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm đôi, HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu – theo dõi, giúp đỡ: - HS trao đổi nhóm đôi theo yêu + Em hãy kể lại cho bạn nghe một lần mà cầu GV và gợi ý trong sách: em được người khác nhường? + Em đã trả lời như thế nào? - HS trình bày trước lớp - nhận xét - Nhận xét, tuyên dương VD: Em được chị nhường cho cái cặp sách đẹp. Em đã cảm ơn chị. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc 3. 1. Nghe đọc: - Mục tiêu: HS biết đọc thầm, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ trong bài “Ai được nhường đường?” - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ đọc mẫu, đọc thầm - GV theo dõi, sửa sai (nếu có), hướng dẫn - HS đọc mẫu – lớp đọc thầm để ý cách ngắt nghỉ hơi nêu HS đọc mẫu đọc chỗ ngắt, nghỉ hơi chưa đúng Hôm đó,/ đoàn xe của tồng thống đang đi/ - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn thì gặp một nhóm học sinh nhỏ/ được cô của GV giáo dẫn qua đường.// Đoàn xe bảo vệ/ đã - Nhiều HS đọc to trước lớp cho dừng nhóm học sinh lại ven đường,/ để nhường đường cho xe của tổng thống.// Ngài tồng thống/ hạ cửa kính của xe,/ tươi cười/ vẫy tay ra hiệu cho các cháu học sinh qua đường trước.// Các em đã đi rồi/ mà ngài tổng thống/ vẫn còn nhìn theo/ và mỉm cười.// 6 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 3.2. Đọc trơn: - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Ai được nhường đường. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút.; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nghĩa một số từ ngữ - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân + Bài tập đọc này có mấy câu - HS xác định số câu trong bài – nhận xét. - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc câu trong - HS đọc nối tiếp câu, sửa sai nhóm kết kợp sửa lỗi phát âm (Luyện đọc tiếng, từ khó) - GV chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. - HS luyện đọc theo yêu cầu Lưu ý, chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. + Bài này có mấy đoạn? - HS xác định số đoạn văn trong bài – nhận xét. - GV theo dõi, gợi ý để HS hiểu nghĩa từ - HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn, giải “tổng thống,...” nghĩa từ: tổng thống,... - GV theo dõi, kiểm tra, sửa sai các nhóm - HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 2 - GV tổ chức thi đọc một đoạn giữa các trước lớp – nhận xét, tuyên dương nhóm. + Nhóm đọc đúng, không vấp, rõ ràng là... + Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ + Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, ràng? không vấp, không quá chậm, + Thế nào là đọc tốt? không quá nhanh, biết ngắt nghỉ hơi đúng - 2 HS đọc tốt đọc toàn bài, mỗi HS đọc 1 đoạn – nhận xét, tuyên - Nhắc: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ dương vừa phải, biết ngắt nghỉ hơi. - Nhận xét, tuyên dương 3.3. Đọc hiểu: - Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản Ai được nhường đường?; Nhận biết chi tiết quan trọng, giải thích ý nghĩa của chi tiết trong câu chuyện - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm trả lời câu hỏi * Nói tiếp câu - HS đọc đoạn 1, đọc yêu cầu b - GV nêu yêu cầu trong SGK - HS nói tiếp để hoàn thành câu 7 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV theo dõi, giúp đỡ trong nhóm đôi - HS trình bày trước lớp (Nhóm - Nhận xét, tuyên dương học sinh khi qua đường đã gặp....) - GV chốt câu trả lời đúng: … đoàn xe của – nhận xét tổng thống * Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: - HS trả lời: + Khi gặp nhóm HS đang chuẩn bị qua + Đoàn xe bảo vệ đã cho dừng đường, đoàn xe bảo vệ đã làm gì? nhóm học sinh lại ven đường, để nhường đường cho xe của tổng thống. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: + Ngài tồng thống hạ cửa kính của + Khi xe của tổng thống dừng lại, Ngài xe, tươi cười vẫy tay ra hiệu cho tổng thống đã làm gì? các cháu học sinh qua đường trước. - GV nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu c trong SGK + Vì sao ngài tổng thống lại nhường HS - HS đọc thầm cả bài, chia sẻ nhóm qua đường trước? đôi, viết đáp án đúng vào bảng con a. Vì ngài muốn nhìn thấy học sinh qua – nhận xét đường b. Vì ngài thấy học sinh muốn sang đường trước c. Vì ngài tổng thống yêu quý trẻ em - HS đọc lại đáp án đúng (đáp án c) + Qua câu chuyện này em học tập được điều gì từ ngai tổng thống? - Nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động 4: Viết - Mục tiêu: HS nghe – viết được 1 đoạn trong bài Ai được nhường đường?. Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng ch/tr - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm, nghe viết làm bài tập * Nghe – viết đoạn văn - GV treo nội dung cần viết chính tả - HS đọc bài. + Trong bài đọc, ai sang thăm nước bạn? - HS trả lời – nhận xét + Đoàn xe của tổng thống đang đi thì gặp chuyện gì? - GV nhận xét, gạch chân những chữ HS - HS nêu tiếng, từ khó, phân tích tìm được lỗi dễ viết sai. - GV theo dõi, sửa sai - HS luyện viết bảng con các chữ dễ viết sai (có thể viết lại lần 2 nếu 8 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - GV lưu ý nhắc nhở HS cách ngồi viết - GV đọc bài cho HS nghe viết theo. HS viết sai nhiều) – nhận xét - HS lắng nghe - HS nghe viết bài theo GV đọc - HS tự soát lỗi của mình - HS đổi chéo vở cùng sửa lỗi - HS lắng nghe - GV đọc lại bài. - GV treo bài viết - GV nhận xét một số vở nhắc nhở HS viết sai về luyện viết thêm - HS lắng nghe. * Tìm nhanh từ, tiếng đúng (bài 1: tr/ch) - HS thực hành chơi trong nhóm, - Trò chơi: Dán tên cho hình đính kết quả trên bảng lớp - GV treo tranh hướng dẫn cách chơi: GV - Đại diện 1 nhóm nhanh nhất trình nói tên vật thì HS viết tên đó ra rồi dán bày – nhận xét, sửa sai (nếu có) dưới hình. Làm như thế cho 5 hình. - HS viết 4 từ ngữ viết đúng vào - Nhận xét, tuyên dương vở. - GV kiểm tra, đánh giá 5. Hoạt động 5: Nghe – nói - Mục tiêu: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. Kể được một đoạn câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn” - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân trả lời câu hỏi và kể một đoạn chuyện - GV kể chuyện theo tranh lần 1 - HS lắng nghe trả lời câu hỏi + Bác Hồ đã làm gì với chiếc rễ đa nhỏ? + Bác Hồ cuốn nó thành một vòng tròn. + Sau này, chiếc rễ đa bác cho trồng có gì + Chiếc rễ đa đã trở thành một cây thú vị? đa có cành lá hình tròn - GV kể chuyện lần 2 - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu – theo dõi, giúp đỡ - HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi - 2 - 3 HS chọn 1 đoạn để kể trước lớp - GV nhận xét – Tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương 4. Tổng kết giờ học GV nhận xét về giờ học: + Ưu điểm, nhược điểm (nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhớ + Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT. - Đọc trước bài: Những con vật quanh em. 9 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾNG VIỆT (Tiết 163, 164, 165) BÀI 33C: NHỮNG CON VẬT QUANH EM (3 tiết) I. Mục tiêu Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: - Đọc: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu đoạn trong bài “Mời vào”; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt hơi đúng chỗ; Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản đoạn trong bài Mời vào; Nhận biết chi tiết quan trọng trong bài: đặc điểm của con vật, lợi ích của gió. - Viết: Tô chữ hoa X, Y. Viết câu nói về con vật - Nghe - Nói: Kể về con vật nuôi. - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính (biết yêu quý các con vật xung quanh). II. Đồ dùng - GV: Tranh về những con vật gần gũi với em, mẫu chữ hoa X, Y, bảng phụ. - HS: Vở, SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên 1. Hoạt động 1: Khởi động - GV cho HS nghe nhạc HĐ của học sinh - HS nghe và hát theo nhạc bài hát: Chú mèo con. + Trong bài hát nói đến con vật gì? - Bài hát nói đến con mèo. + Mèo là một trong những con vật nuôi - Chó,..... trong nhà, ngoài con mèo, em còn biết những con vật nào xung quanh gần gũi với chúng ta nữa? - GV liên hệ giới thiệu bài: - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động 2: Nghe – nói - Mục tiêu: HS Quan sát tranh và nói được về những con vật nuôi trong nhà - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm đôi, HĐ cá nhân - GV nêu yêu cầu:. - HS kể cho nhau nghe về con vật + Kể tên con vật em nuôi trong nhà? nuôi trong nhà trong nhóm đôi. + Lí do khiến em thích nuôi con vật đó? - 2 – 3 trình bày trước lớp (VD: Em - Nhận xét, khen ngợi yêu chú chó xù nhà em vì chú có bộ lông rất đẹp.) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc 3. 1. Nghe đọc: - Mục tiêu: HS biết đọc thầm, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ trong bài “Mời vào” 10 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ đọc mẫu, đọc thầm - GV theo dõi, sửa sai (nếu có), hướng dẫn - HS đọc mẫu – lớp đọc thầm để ý cách ngắt nghỉ hơi nêu HS đọc mẫu đọc chỗ ngắt, nghỉ hơi chưa đúng Cốc!// Cốc!// Cốc!// - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn -Ai gọi đó?// của GV -Tôi là thỏ.// - Nhiều HS đọc to trước lớp - Nếu là thỏ/ Cho xem tai.// 3.2. Đọc trơn: - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Mời vào. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút.; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nghĩa một số từ ngữ - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân + Bài tập đọc này có mấy dòng thơ - HS xác định số dòng thơ trong bài – nhận xét. - GV yêu cầu HS nối tiếp từng dòng trong - HS đọc nối tiếp dòng thơ, sửa sai nhóm kết kợp sửa lỗi phát âm (Luyện đọc tiếng, từ khó) (Ví dụ: nai, thỏ, buồm, thuyền...) - GV chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. - HS luyện đọc theo yêu cầu Lưu ý, chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. + Bài này có mấy khổ thơ? - HS xác định số khổ thơ trong bài – nhận xét. - GV theo dõi, treo tranh, gợi ý để HS hiểu - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ, giải nghĩa từ “gạc” nghĩa từ: gạc - GV theo dõi, kiểm tra, sửa sai các nhóm - HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi đọc khổ 4 - GV tổ chức thi đọc một khổ thơ giữa các trước lớp – nhận xét, tuyên dương nhóm. + Nhóm đọc đúng, không vấp, rõ ràng là... + Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ + Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không ràng? vấp, không quá chậm, không quá + Thế nào là đọc tốt? nhanh, biết ngắt nghỉ hơi đúng - 2 HS đọc tốt đọc toàn bài, mỗi HS đọc 1 đoạn – nhận xét, tuyên dương - Nhắc: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ 11 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ vừa phải, biết ngắt nghỉ hơi. - Nhận xét, tuyên dương 3.3. Đọc hiểu: - Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản Mời vào; Nhận biết chi tiết quan trọng trong bài: đặc điểm của con vật, lợi ích của gió. Đọc thuộc lòng một khổ thơ. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm trả lời câu hỏi * Đóng vai - GV nêu yêu cầu - HS đọc nhiệm vụ b trong sách - 1 HS đọc lại khổ thơ 1, 2 trước lớp - HS đóng vai thỏ và nai nói về đặc điểm của mỗi con vật được nêu trong - GV theo dõi, giúp đỡ bài trong nhóm đôi (Thỏ có tai dài, nai có gạc đẹp trên đầu) - 2 – 3 cặp trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá VD: Nai: Tôi là nai, tôi có cặp gạc đẹp lắm. Thỏ: Tôi là thỏ, tôi có đôi tai thật là dài. - HS đọc khổ thơ 3, 4 - HS trả lời – nhận xét, bổ sung (Gió làm mát, gió đẩy thuyền buồm, gió rung lá cây...) * Nói về lợi ích của gió: - GV cho HS đọc khổ thơ 3, 4. + Trong bài gió có ích lợi gì? - GV treo tranh, giảng thêm một số lợi ích - HS đọc thầm lại bài, tự chọn khổ của gió thơ mình yêu thích - Những HS cùng thích 1 khổ thơ về * Đọc thuộc 1 khổ thơ: chung một nhóm - GV nêu yêu cầu. - HS tự học thuộc từng từ, cụm từ cả dòng, cả khổ thơ cá nhân, chia sẻ - GV chia nhóm trong nhóm đôi - HS trình bày trước lớp khổ thơ mình - GV theo dõi, giúp đỡ đã thuộc – nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét, bình chọn, nhắc nhở những HS nào chưa thuộc ngay tại lớp về nhà tiếp 12 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ tục học thuộc. 4. Hoạt động 4: Viết - Mục tiêu: Tô được chữ hoa X, Y; từ ứng dụng: Xuân Lộc, Ý Yên. Viết được câu nói về con vật. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm, luyện viết * Tô chữ X, Y: - GV treo chữ mẫu X. Hướng dẫn mẫu. - HS quan sát chữ mẫu + Chữ X cao mấy li? - HS trả lời + Chữ X có độ rộng là mấy ô? - GV viết mẫu hướng dẫn HS điểm đặt - HS quan sát lắng nghe bút, cách viết, điểm dừng bút - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai (nếu có) - HS thực hành viết bảng con – nhận xét (viết lại lần 2 nếu cần) - Chữ Y, Xuân Lộc, Ý Yên quy trình - HS cũng thực hành tương tự như hướng dẫn tương tự chữ X chữ X - GV nêu yêu cầu viết lưu ý HS cách ngồi - HS mở vở tập viết, đọc nội dung cần và viết bài viết - HS luyện viết chữ X, Y, Xuân Lộc, Ý Yên vào vở Tập viết - GV theo dõi, nhận xét một số vở - HS lắng nghe * Viết câu nói về nai hoặc thỏ trong bài Mời vào: - GV hướng dẫn viết câu. Gợi ý: Em hãy - HS thực hành nói trọn câu trong nói về một điểm nổi bật của nai hoặc thỏ nhóm đôi trong bài. - HS trình bày trước lớp – nhận xét, - GV theo dõi, giúp đỡ tuyên dương - HS chọn một con nai hoặc thỏ. Viết - GV nhận xét. lại câu em nói về đặc điểm con vật đã chọn VD: Con thỏ có hai tai dài. - HS đổi bài cho bạn để học tập bài của bạn – nhận xét 5. Hoạt động 5: Nghe – nói - Mục tiêu: Kể về con vật nuôi. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân kể về con vật - GV chia nhóm, gợi ý – theo dõi, giúp đỡ: - HS nói thành câu hỏi đáp nhau + Trong tranh có con vật gì? trong nhóm đôi về con vật trong + Nó đang làm gì? tranh. VD: Con gà trống đang rướn cổ gáy. - 3 – 4 HS trình bày trước lớp – nhận 13 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - Nhận xét, góp ý. xét, tuyên dương 4. Tổng kết giờ học GV nhận xét về giờ học: - HS lắng nghe, ghi nhớ + Ưu điểm, nhược điểm (nếu có) + Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT. - Đọc trước bài: Quanh em có gì thú vị. ___________________________________________________________________ TIẾNG VIỆT (Tiết 166, 167, 168) BÀI 33D: QUANH EM CÓ GÌ THÚ VỊ ? (3 tiết) I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: - Đọc: Đọc mở rộng bài văn về loài vật. Nêu được chi tiết em thích trong bài. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Viết: Viết đúng những từ có vần ít dùng: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng. Nghe – viết được 2 khổ thơ đầu trong bài “Mời vào” - Nghe - Nói: Nói những điều em biết về thời tiết. - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính (tình yêu thiên nhiên, nhận biết những điều thú vị xung quanh bản thân) II. Chuẩn bị đồ dùng - GV: Hình ảnh về hiện tượng mưa, gió, bão,..., bảng phụ, một số bài về loài vật để học ở HĐ3 - HS: Vở, SGK, quyển sách có bài viết về loài vật. III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên 2. Hoạt động 1: Khởi động - GV cho HS nghe nhạc HĐ của học sinh - HS nghe và hát theo nhạc bài hát: Trời nắng trời mưa. + Trong bài hát nói đến các hiện tượng - Bài hát nói đến trời nắng, trời mưa. thời tiết gì? - Gió, bão, lũ,.... + Ngoài hiện tượng trời nắng, trời mưa, em còn biết những hiện tượng thời tiết nào nữa không? - GV liên hệ giới thiệu bài: - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Ghi tên bài lên bảng 14 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ 2. Hoạt động 2: Nghe – nói - Mục tiêu: Quan sát tranh và nói được các hiện tượng gió, mưa, nắng, bão - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm đôi, HĐ cá nhân - GV treo tranh. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu, gợi ý: đôi và trả lời câu hỏi + Em thấy gì trong tranh? VD: Trời mưa to, em không đi học +Em hãy nói về những điều xảy ra khi có được./ Trời nắng to đi đâu cũng phải nắng, mưa, bão... mà em thấy? đội mũ,... - Nhiều cặp HS trình bày trước lớp – - Nhận xét, khen ngợi nhận xét 3. Hoạt động 3: Viết - Mục tiêu: Viết được 1 – 2 câu về thời tiết; Nghe – viết được 2 khổ thơ đầu trong bài “Mời vào”; Viết đúng những từ có vần ít dùng: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân, viết, làm bài tập * Viết câu: - GV giải thích từ “thời tiết” (là hiện tượng - HS lắng nghe. mưa, nắng, gió, bão, nóng, lạnh, khô, ẩm trong một ngày hoặc một số ngày). - GV gợi ý, theo dõi, giúp đỡ: + Quan sát bầu trời và nói xem thời tiết - HS thảo luận nhóm đôi hỏi đáp với hôm nay có gì? nhau về thời tiết của ngày hôm nay. + Chúng ta cần làm gì để tránh nắng nóng, - 3 – 4 cặp HS trình bày trước lớp – hoặc tránh mưa lạnh? nhận xét (VD: Hôm nay trời có nắng; Em phải đội mũ....) - GV theo dõi, kiểm tra - nhận xét, sửa lỗi. - Cá nhân viết vào vở, đổi bài cho * Nghe - viết 2 khổ thơ: bạn để học hỏi - GV treo nội dung cần viết chính tả - 1 – 2 HS đọc trước lớp – lớp lắng nghe. + Khi Thỏ đến gõ cửa ngôi nhà, chủ nhà + Chủ nhà yêu cầu cho xem tai. yêu cầu gì? + Khi Nai đến gõ cửa ngôi nhà, chủ nhà + Chủ nhà yêu cầu cho xem gạc. yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS nêu tiếng, từ khó dễ viết - HS nêu tiếng, từ khó, phân tích lỗi sai. dễ viết sai. - GV nhận xét, gạch chân những chữ HS - HS luyện viết bảng con các chữ tìm được phải viết hoa và các chữ dễ viết sai - GV theo dõi, sửa sai (viết lại lần 2 nếu nhiều HS viết sai) – nhận xét - HS lắng nghe 15 GV: …….. Trường………………………… https://www.thuvientailieu.edu.vn/ - HS nghe viết bài theo GV đọc - HS tự soát lỗi của mình - HS đổi chéo vở cùng sửa lỗi - GV lưu ý nhắc nhở HS cách ngồi viết - GV đọc bài cho HS nghe viết theo. - GV đọc lại bài. - GV treo bài viết - GV nhận xét một số vở nhắc nhở HS viết sai về luyện viết thêm * Đọc và chép từ ngữ: - GV theo dõi, sửa sai, đọc mẫu (nếu cần) - HS đọc các từ ngữ trong nhóm đôi: huênh hoang, khuếch khoác, ngoao ngoao, oàm oạp, niêm yết, con yểng. - HS đọc trước lớp - GV đọc tách vần ở từng tiếng - HS nghe GV tách vần ở từng tiếng, đọc vần đã tách và đọc theo: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng - GV cho HS chép lại các từ đã đọc vào - Cả lớp chép từ vào vở vở. 4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng - Mục tiêu: Đọc mở rộng bài văn về loài vật. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nêu được chi tiết em thích trong bài - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân - GV nêu nhiệm vụ: lấy quyển sách có bài - HS làm theo yêu cầu GV viết về loài vật mà HS đã chuẩn bị trước ở nhà (nếu không có HS có thể tìm ở trong tủ thư viện của lớp hoặc bài trong SGK) - GV hướng dẫn nhiệm vụ: đọc bài, chọn - HS đọc bài và chia sẻ những điều điều em thích trong bài để nói với bạn thú vị trong bài đọc. hoặc người thân. - GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần - Vài cặp HS đọc và trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương 4. Tổng kết giờ học GV nhận xét về giờ học: - HS lắng nghe, ghi nhớ + Ưu điểm, nhược điểm (nếu có) + Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT. - Đọc trước bài: Con xin lỗi 16 GV: …….. Trường…………………………
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan