https://www.thuvientailieu.edu.vn/
TIẾNG VIỆT 1 - TUẦN 25 – CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TUẦN 25
BÀI 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài, HS biết:
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc
chữ và nhìn tranh nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện(Bồ câu cứu
kiến vàng và kiến vàng cứu bồ câu) và ý nghĩa việc làm của bồ câu, kiến vàng.
- Nghe viết đúng tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc tiếng mang thanh hỏi / thanh ngã.
Chép đúng đoạn 2 bài Bồ câu và kiến vàng.
- Kể được về một số con vật đáng yêu mà em biết.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Tranh vẽ minh họa câu chuyện Bồ câu và kiến vàng.
- Thẻ chữ làm bài tập chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ của Giáo viên
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cho HS quan sát tranh vẽ, GV yêu cầu
HS nói về bức tranh:
+ Tranh vẽ gì?
HĐ của học sinh
- 2 HS trả lời: Tranh vẽ con chó,
con gà,con mèo:
+ Từng cặp kể cho nhau nghe về các con vật - HS chia sẻ trước lớp: VD: Đây
đáng yêu mình biết.
là con chó. Nó rất đáng yêu. Nó
-Từng cặp thay nhau kể trước lớp
biết vẫy đuôi mừng bạn nhỏ đi
học về...
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài đọc:Trong - HS lắng nghe.
cuộc sống có rất nhiều gia đình nuôi các
con vật như con chó, con mèo, con gà, bồ
câu…Để biết được các con vật này đáng
yêu như thế nào thì cô trò mình cùng đến
với bài đọc hôm nay để có câu trả lời nhé!
1 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc thành tiếng
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng.
a) GV đọc mẫu toàn bài
- GV đưa bài đọc lên trên bảng để HS dễ
theo dõi.
- GV nhắc HS để ý ngắt nghỉ đúng.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc nhẩm theo cô giáo, để ý
Bồ câu và kiến vàng
chỗ ngắt câu, ngắt dòng.
1. Kiến vàng ra bờ sông uống nước.// Nước
sông chảy xiết,/kiến vàng trượt chân,/ bị
nước cuốn trôi.//
2. Bồ câu đậu trên cành cây vội gắp chiếc
lá,/ thả xuống sông.//Kiến vàng leo lên
chiếc lá,/ thoát chết.//
3. It ngày sau,/ một người đàn ôngđến bên
góc cây,/ giương nỏ định bắn bồ câu.//
4. Kiến vàng liền đốt vào chân người đàn
ông.//Đau quá,/anh ta đánh rơi nỏ.//Nghe
tiếng đông,/bồ câu vụtbay đi.//
b, Luyện đọc câu
- GV cho HS xác định số câu, đọc nối tiếp - Nhiều HS đọc nối tiếp câu
câu lần 1.
trước lớp, HS khác nhẩm theo
bạn đọc.
- GV cho HS đọc cáctừ khó đọc hoặc dễ - 3 HS đọc các từ ngữ dễ phát âm
đọc sai do phát âm tiếng địa phương ( trên sai.
slide đã in đậm các từ ngữ khó)
- Lớp đọc đồng thanh.
Kiến vàng, chảy xiết, trượt chân, cuốn
trôi,
giương
nỏ.
(
Chỉ
bất
kìkhôngtheothứtự.NếutừnàoHSkhôngđọc
được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn)
- GV cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- Nhiều HS đọc nối tiếp câu
- GV cho HS luyện đọc câu dài:
trước lớp.
It ngày sau,/ một người đàn ông đến bên góc - 3 HS luyện đọc câu dài. HS
cây,/ giương nỏ định bắn bồ câu.//
khác theo dõi, nhẩm theo bạn
* Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 7 HS.
đọc. Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV chia nhóm HS luyện đọc.
- 1 HS làm người dẫn ( đọc 2 câu
đầu), 6 bạn còn lại, mỗi HS đọc
nối tiếp một câu đến hết bài. HS
2 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
khác theo dõi bạn đọc.
- HS trong nhóm tự chia đoạn
đọc và luyện đọc trong nhóm
mình.
- GV cho các nhóm thi đọc.
- Các nhóm lần lượt đọc to trước
- GV cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc lớp.
tốt.
- HS bình chọn nhóm đọc tốt
theo tiêu chí: Đọc to, rõ ràng,
không vấp, tốc độ đọc vừa phải,
- GV cho 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
biết ngắt nghỉ câu đúng.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu bài đọc
- Mục tiêu: Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung bài đọc;(Bồ câu cứu
kiến vàng và kiến vàng cứu bồ câu) và ý nghĩa việc làm của bồ câu, kiến vàng. .
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc - Từng HS đọc thầm đoạn 1 để
thầm bài đọc và trả lời câu hỏi:
trả lời câu hỏi.
+ Sợ bồ câu trúng tên kiến vàng đã làm gì?
- 3 HS trả lời: Sợ bồ câu trúng
+ Đọc thầm đoạn 3, đoạn 4 và tìm câu trả lời tên kiến vàng đã đốt chân người
đúng câu hỏi.
đàn ông.
- 2 HS khác nhận xét câu trả lời
của bạn.
- GV chốt: Sợ bồ câu trúng tên kiến vàng đốt - HS lắng nghe!
chân người đàn ông khiến anh ta bị đau, gây
tiếng động để bồ câu biết và bay đi.
+ GV nêu yêu cầu, nhóm trao đổi: Ai thích HS thảo luận nhóm: Bồ câu đáng
bạn bồ câu, ai thích bạn kiến vàng và giải yêu vì đã gắp lá thả xuống sông
thích vì sao thích bạn đó.
cứu kiến vàng….
+ Nhóm trưởng trình bày ý kiến của các bạn
trong nhóm.
+ GV nhận xét và kết luận: Trong câu
chuyện, bồ và kiến vàng đều đáng yêu vì biết
giúp bạn, biết làm việc tốt.
* Giải lao:
4. Hoạt động 4: Viết
Mụctiêu: Viết đúng những từ mở đầu bằng l / n . Nghe viết đúng đoạn 2 bài: Bồ
câu và kiến vàng.
4.1. Nghe viết đoạn văn
- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, các HS khác lắng
- GV cho HS luyện viết từ khó ra bảng:
nghe, theo dõi bạn đọc.
Kiến vàng, gắp, leo lên, thoát chết.
- HS nghe GV đọc,lần lượt viết
3 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV đọc từng tiếng cho HS viết đoạn văn các từ vào bảng con.
vào vở.
- Từng HS nghe viết đoạn văn
vào vở theo hướng dẫn: Nghe
tiếng, từ; ghi nhớ tiếng, từ đó và
- GV đọc lại bài để HS soát lỗi.
viết vào vở.
- Từng HS nghe GV đọc lại đoạn
văn, soát lỗi ở bài của mình.
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi sai: Dùng bút chì - HS sửa lỗi bài viết theo hướng
gạch chân từ viết sai và sửa lại từ đúng viết dẫn của GV.
ra lề vở.
- GV xem, nhận xét bài của 1 số bạn
- HS quan sát, lắng nghe.
( GV chụp bài của 1 số HS đưa lên trình
chiếu ) .
4.2. Bài tập chính tả
- Chọn HĐ1 hoặc HĐ2
- HS lắng nghe cô phổ biến luật
- Nghe GV nêu mục đích và HD cách thi: chơi.
Thi để nói và viết đúng l /n vào chỗ trống
+ Cách chơi: GV chia lớp thành 4 đội. GV
phát cho mỗi đội các thẻ chữ ghi âm l và n
( có gắn băng dính phía sau)
Nhiệm vụ của mỗi đội là thảo luận nhóm,
chọn đúng thẻ chữ có âm cần điền vào ô
trống, dán các thẻ đó lên bảng nhóm của
nhóm mình.
Thời gian chơi là 3 phút. Đội nào chọn
đúng và gắn nhanh lên bảng nhóm đội đó sẽ
dành chiến thắng.
- Nhóm: Nhận thẻ, nghe hiệu lệnh, thực hiện - Khi có hiệu lệnh của GV, các
thi.
đội bắt đầu thực hiện yêu cầu.
Cái lược, cốc nước, mặt nạ,
chiếc lá.
- Cả lớp bình chọn đội thắng
cuộc. Từng HS viết 3 từ ngữ viết
đúng vào vở.
+ Chọn đội thắng cuộc.
+ Đọc lại các từ ngữ đã đặt thẻ.
5. Nghe- nói: Kể chuyện: Nói một câu về tình bạn của bồ câu và kiến vàng.
Mục tiêu: Nghe hiểu câu chuyện Bồ câu và kiến vàng và kể lại được một đoạn
của câu chuyện.
5. Hoạt động 5: Nghe – nói
4 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
5.1Nghe kể chuyện Bồ câu và kiến vàng.
- 4 HS lần lượt nhận xét các
- GV cho HS xem tranh và hỏi đáp về các tranh vẽ.
bức tranh:
- 4 HS trả lời theo ý hiểu của
+ Mỗi bức tranh vẽ gì?
mình.
- HS lắng nghe, quan sát tranh để
+ Em hãy đoán sự việc trong từng bức tranh. nhớ nội dung câu chuyện.
- GV kể chuyện Bồ câu và kiến vàng ( lần
1 ). GV kể kết hợp chỉ tranh.
- HS trả lời:Kiến vàng ra bờ
- GV kể lần 2. Kể từng đoạn của câu chuyện sông uống nước. Nước sông
theo tranh. GV hướng dẫn HS nắm nội dung chảy xiết, kiến vàng trượt chân,
của từng tranh thông qua hệ thống câu hỏi:
bị nước cuốn trôi.
+ Tranh 1: Kiến vàng ra bờ sông làm gì?
- HS trả lời:Bồ câu đậu trên
cành cây vội gắp chiếc lá, thả
xuống sông. Kiến vàng leo lên
chiếc lá,thoát chết.
+ Tranh 2: Bồ câu đã làm gì để cứu kiến - HS trả lời: It ngày sau, một
vàng?
người đàn ông đến bên góc cây,
giương nỏ định bắn bồ câu.
- HS trả lời: Kiến vàng liền đốt
+ Tranh 3: Ít ngày sau có chuyện gì xảy ra vào chân người đàn ông. Đau
với bồ câu?
quá, anh ta đánh rơi nỏ. Nghe
tiếng đông, bồ câu vụtbay đi.
+ Tranh 4: Kiến vàng đã làm gì để cứu bồ - HS nghe GV hướng dẫn cách
câu?
thực hiện.
5.2. GV hướng dẫn HS nhìn vào tranh và - Mỗi nhóm kể 1 đoạn câu
câu hỏi gợi ý dưới tranh, tập kể lại 1 đoạn chuyện được phân công. Ở mõi
của câu chuyện.
nhóm: Từng HS chỉ vào tranh,
nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh
để kể chuyện theo tranh đó.
- GV chia mỗi nhóm kể 1 đoạn: Nhóm 1 tập - Mỗi nhóm cử một bạn kể đoạn
kể đoạn 1, nhóm 2 kể đoạn 2, nhóm 3 kể nhóm đã kể.
đoạn 3, nhóm 4 kể đoạn 4.
- Lớp bình chọn nhóm kể hay
- GV cho cả lớp thi kể đoạn 2 và 3 của câu nhất.
chuyện.
6.Tổng kết giờ học
- GV nhận xét về giờ học.
- HS lắng nghe!
- Dặn HS làm BT trong VBT.
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
5 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
BÀI 25 B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài, HS biết:
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?;
kết hợpđọc chữ và nhìn tranh; biết được mùi thơm của phần lớn các loại hoa tỏa ra
từ đâuvà cách ngửi hoa thế nào cho đúng. Trả lời một số câu hỏi có liên quan đến
nội dung bài đọc.
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng những từ ngữ có tiếng mở đầu bằng
c /k. Chép đúng đoạn 3 bàiMùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?.
- Nghe hiểu câu chuyện Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường và kể lại được một
đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Tranh vẽ minh họa câu chuyện Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?.
- Thẻ chữ làm bài tập chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ của Giáo viên
2. Hoạt động 1: Khởiđộng
- Cho HS quan sát tranh vẽ, GV yêu cầu HS nói
về bức tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Ai biết tên các bông hoa này,hãy nói cho cô
và các bạn biết?
HĐ của học sinh
- 2 HS trả lời: Tranh vẽ
những bông hoa.
- 4 HS chia sẻ trước lớp về
những bông hoa có hương
thơm mà em biết.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài đọc: Các em có
biết mùi thơm của những bông hoa đó tỏa ra từ
đâu không?Muốn biết chính xác điều này, cô trò
mình cùng đến với bài đọc hôm nay để có câu
trả lời nhé!
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc thành tiếng
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Những bông hoa thơm.
a) GV đọc mẫu toàn bài
- GV đưa bài đọc lên trên bảng để HS dễ theo dõi. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS để ý ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc nhẩm theo cô giáo, để
- GV đọc mẫu toàn bài.
ý chỗ ngắt câu, ngắt dòng.
Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?
1. Nhiều loài hoa có mùi thơm. //Hoa lan / thơm
6 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
ngát. //Hoa bưởi thơm lừng, / hoa cau thơm
thoang thoảng, / hoa dạ hương thơm ngào
ngạt…//
2.Chỉ một số ít loài hoa / mùi thơm tỏa ra từ cánh
hoa. //Còn phần lớn các loài hoa có mùi thơm tỏa
ra từ nhụy hoa.//
3. Nhiều người / thích mùi thơm của hoa.//Nhưng
ngửi hoa / phải đúng cách. //Nếu đẻ mũi sát bông
hoa, / một số chất độc có thể gây hại cho người. //
b, Luyện đọc câu
- GV cho HS xác định số câu, đọc nối tiếp câu lần - Nhiều HS đọc nối tiếp câu
1.
trước lớp, HS khác nhẩm
theo bạn đọc.
- GV cho HS đọc cáctừ khó đọc hoặc dễ đọc sai - 3 HS đọc các từ ngữ dễ phát
do phát âm tiếng địa phương ( trên slide đã in âm sai.
đậm các từ ngữ khó)
Tỏa ra, trong nhụy, hoa, nhiều loài hoa, nhụy - Lớp đọc đồng thanh.
hoa. ( Chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ
nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh
vần rồi đọc trơn)
- GV cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- Nhiều HS đọc nối tiếp câu
- GV cho HS luyện đọc câu dài:
trước lớp.
Hoa bưởi thơm lừng, / hoa cau thơm thoang - 3 HS luyện đọc câu dài. HS
thoảng, /hoa dạ hương thơm ngào ngạt...//
khác theo dõi, nhẩm theo bạn
* Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 6 HS.
đọc. Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV chia nhóm HS luyện đọc.
- 6 HS, 1 HS làm người dẫn
( đọc 2 câu đầu), 5 bạn còn
lại, mỗi HS đọc một việc nêu
trong bài đọc, đọc nối tiếp
đến hết bài. HS khác theo dõi
bạn đọc.
- HS trong nhóm tự chia đoạn
đọc và luyện đọc trong nhóm
mình.
- GV cho các nhóm thi đọc.
- Các nhóm lần lượt đọc to
trước lớp.
- HS bình chọn nhóm đọc tốt
- GV cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
theo tiêu chí: Đọc to, rõ ràng,
không vấp, tốc độ đọc vừa
phải, biết ngắt nghỉ câu đúng.
7 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV cho 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu bài đọc
- Mục tiêu: Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung bài đọc; nêu được
cách ngửi hoa thế nào cho đúng.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, đọc - Từng HS đọc thầm đoạn 1
thầm đoạn các việc trong bài đọc và trả lời để trả lời câu hỏi.
câu hỏi:
+ Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?
- 3 HS trả lời.
+ Kể tên một số loài hoa có mùi thơm mà em biết.
- 2 HS khác nhận xét câu trả
+ GV nhận xét câu trả lời đúng: Chỉ một số ít loài lời của bạn.
hoa mùi thơm tỏa ra từ cánh hoa. Còn phần lớn - HS lắng nghe!
các loài hoa có nùi thơm tỏa ra từ nhụy hoa.
6. Hoạt động 4: Viết
Mụctiêu: Viết đúng những từ mở đầu bằng c / k . Nghe viết đúng đoạn 3 của bài
Mùi hoa của hoa tỏa ra từ đâu?
6.1. Nghe viết đoạn văn
- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc đoạn văn cần viết.
- 1 HS đọc, các HS khác lắng
- GV cho HS luyện viết từ khó ra bảng:hoa, ngửi, nghe, theo dõi bạn đọc.
sát.
- HS nghe GV đọc,lần lượt
- GV đọc từng tiếng cho HS viết đoạn văn vào vở. viết các từ vào bảng con.
- Từng HS nghe viết đoạn
văn vào vở theo hướng dẫn:
- GV đọc lại bài để HS soát lỗi.
Nghe tiếng, từ; ghi nhớ tiếng,
từ đó và viết vào vở.
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi sai: Dùng bút chì gạch - Từng HS nghe GV đọc lại
chân từ viết sai và sửa lại từ đúng viết ra lề vở.
đoạn văn, soát lỗi ở bài của
- GV xem, nhận xét bài của 1 số bạn
mình.
( GV chụp bài của 1 số HS đưa lên trình chiếu ) . - HS sửa lỗi bài viết theo
6.2. Bài tập chính tả
hướng dẫn của GV.
- GV cho HS làm bài 3 trang 63.
- HS quan sát, lắng nghe.
- GV cho HS làm bài thông qua trò chơi: Điền
đúng, điền nhanh.
+ Cách chơi:
. GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS; mỗi - HS lắng nghe cô phổ biến
HS nhận 1 thẻ chữ.
luật chơi.
. Nhìn GV đính thẻ tranh và nghe GV đọc các từ
ngữ phù hợp với mỗi thẻ( GV đặt “ nhà ” ở hai
bên mỗi dãy thẻ tranh để HS hai nhóm đặt thẻ
chữ).
8 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
. Nghe GV phát lệnh: Vào nhà viết đúng c, vào
nhà viết đúng k.
Nhiệm vụ của mỗi đội là thảo luận nhóm, chọn - Khi có hiệu lệnh của GV,
đúng thẻ chữ có âm cần đính vào ô trống, dán các các đội bắt đầu thực hiện yêu
thẻ đó lên bảng nhóm của nhóm mình.
cầu.
Thời gian chơi là 3 phút. Đội nào chọn đúng và - Cả lớp bình chọn đội thắng
gắn nhanh lên bảng nhóm đội đó sẽ dành chiến cuộc. Từng HS viết 3 từ ngữ
thắng.
viết đúng vào vở.
7. Nghe- nói: Kể chuyện Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường
Mục tiêu: Nghe hiểu câu chuyện Bộ lông rực rỡ của chim thiên đườngvà kể lại
được một đoạn của câu chuyện.
7.1. Nghe kể chuyện Bộ lông rực rỡ của chim
thiên đường.
- GV cho HS xem tranh và hỏi đáp về các bức
tranh:
+ Mỗi bức tranh vẽ gì?
- 4 HS lần lượt nhận xét các
tranh vẽ.
+ Em hãy đoán sự việc trong từng bức tranh.
- 4 HS trả lời theo ý hiểu của
mình.
- GV kể chuyện Bộ lông rực rỡ của chim thiên - HS lắng nghe, quan sát
đường. ( lần 1 ). GV kể kết hợp chỉ tranh.
tranh để nhớ nội dung câu
chuyện.
- GV kể lần 2. Kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh. GV hướng dẫn HS nắm nội dung của từng
tranh thông qua hệ thống câu hỏi:
+ Tranh 1: Thiên đường trao cho ai chiếc lá sồi - HS trả lời: Thiên đường trao
đỏ?
cho sáo đen chiếc lá sồ đỏ.
+ Tranh 2: Thiên đường cho ai cành hoa lau?
- HS trả lời: Thiên đường cho
gõ kiến cành hoa lau.
+ Tranh 3: Thiên đường làm những gì giúp cho - HS trả lời: Thiên đường gài
mai hoa?
cụm cỏ vào tổ che gió cho
bạn.
+ Thiên đường lấy mỏ rút
từng túm lông trên ngực, lót
tổ cho mai hoa.
+ Tranh 4: Bầy chim đã làm gì giúp thiên đường - HS trả lời: Bầychim đến sử
khi mùa đông về?
tổ cho thiên đường.
+ Chèo bẻo còn cùng các
bạn rút một chiếc lông đẹp
nhất của mình, góp lại và kết
9 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
thành một chiếc áo nhiều màu
sắc rực rỡ tặng chim thiên
đường.
7.2. Kể một đoạn câu chuyện Bộ lông rực rỡ của
chim thiên đường.
- GV hướng dẫn HS nhìn vào tranh và câu hỏi gợi
ý dưới tranh, tập kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
- GV chia mỗi nhóm kể 1 đoạn: Nhóm 1 tập kể
đoạn 1, nhóm 2 kể đoạn 2, nhóm 3 kể đoạn 3,
nhóm 4 kể đoạn 4.
- HS nghe GV hướng dẫn
cách thực hiện.
- Mỗi nhóm kể 1 đoạn câu
chuyện được phân công. Ở
mỗi nhóm: Từng HS chỉ vào
tranh, nghe bạn đọc câu hỏi
dưới tranh để kể chuyện theo
tranh đó.
- GV cho cả lớp thi kể đoạn 2 và 3 của câu - Mỗi nhóm cử một bạn kể
chuyện.
đoạn nhóm đã kể.
- Lớp bình chọn nhóm kể hay
nhất.
6.Tổng kết giờ học
- GV nhận xét về giờ học.
HS lắng nghe.
- Dặn HS làm BT trong VBT.
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
BÀI 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài, HS biết:
- Đọc đúng và đọc trơn từ ngữ, dòng thơ và khổ thơ bài Hạt mưa; kết hợp đọc chữ
và nhìn tranh trong bài. Trả lời một số câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc.
Hiểu được ích lợi của hạt mưa và biết quý nguồn nước ngọt do mưa đem lại.
- Tô chữ hoa L, M, viết được 1 – 2 câu về ích lợi của mưa.
- Biết hỏi- đáp về nội dung tranh, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường và tình
yêu đối với các con vật.
II. Chuẩn bị đồ dùng
GV: - Tranh vẽ minh họa về bài thơ Hạt mưa.
4 thẻ chữ: uống, cày, cơm, cá.
Bảng thể hiện chữ viết hoa.
+ L,M
+ Mê Linh
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
10 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
III. Các hoạt động dạy học chủ yéu
HĐ của Giáo viên
4. Hoạt động 1: Khởiđộng
- Cho HS quan sát tranh vẽ, GV yêu cầu HS
nói về bức tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Các em thấy gì ở mỗi bức tranh?
HĐ của học sinh
- 2 HS trả lời: Tranh vẽ cảnh
trời mưa, trong tranh còn có
dòng sông , con thuyền, tôm,
cá, cánh đồng, mương máng.
- 3 HS chia sẻ trước lớp về tác
dụng của những hạt mưa.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Những
hạt mưa đã đem lại cho con người, cây cối và
loài vật những ích lợi gì? Muốn biết rõ điều
này cô trò mình cùng đến với bài học hôm nay
để có câu trả lời nhé!
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc thành tiếng
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Hạt mưa.
a) GV đọc mẫu toàn bài
- GV đưa bài đọc lên trên bảng để HS dễ theo
- HS lắng nghe.
dõi.
- GV nhắc HS để ý ngắt nghỉ đúng.
- Đọc nhẩm theo cô giáo, để ý
- GV đọc mẫu toàn bài.
chỗ ngắt câu, ngắt dòng.
Hạt mưa
1. Tôi ở trên trời /
Tôi rơi xuống đất /
Tưởng rằng tôi mất /
Chẳng hóa tôi không. //
2.Tôi chảy ra sông /
Nuôi loài tôm cá /
Qua các làng xã /
Theo máng theo mương /
Cho người trồng trọt /
Thóc vàng đầy cót /
Cơm trắng đầy nồi
Vậy chớ khinh tôi /
Hạt mưa hạt móc. //
b, Luyện đọc câu
11 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV cho HS xác định số câu, đọc nối tiếp câu
lần 1.
- GV cho HS đọc cáctừ khó đọc hoặc dễ đọc
sai do phát âm tiếng địa phương ( trên slide
đã in đậm các từ ngữ khó)
Trên trời, tưởng rằng, chảy ra, muôn loài.
( Chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào
HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh
vần rồi đọc trơn)
- GV cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- GV cho HS luyện đọc câu dài:
2. Tôi chảy ra sông /
Nuôi loài tôm cá /
Qua các làng xã /
Theo máng theo mương /
Cho người trồng trọt /
Thóc vàng đầy cót /
Cơm trắng đầy nồi
Vậy chớ khinh tôi /
Hạt mưa hạt móc. //
* Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 6 HS.
- GV chia nhóm HS luyện đọc.
- Nhiều HS đọc nối tiếp hai khổ
thơ trước lớp, HS khác nhẩm
theo bạn đọc.
- 3 HS đọc các từ ngữ dễ phát
âm sai.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Nhiều HS đọc nối tiếp câu
trước lớp.
- 3 HS luyện đọc câu dài. HS
khác theo dõi, nhẩm theo bạn
đọc. Cả lớp đọc đồng thanh.
- 6 HS, 1 HS làm người dẫn
( đọc 2 câu đầu), 5 bạn còn lại,
mỗi HS đọc một việc nêu trong
bài đọc, đọc nối tiếp đến hết
bài. HS khác theo dõi bạn đọc.
- HS trong nhóm tự chia đoạn
đọc và luyện đọc trong nhóm
mình.
- Các nhóm lần lượt đọc to
trước lớp.
- GV cho các nhóm thi đọc.
- HS bình chọn nhóm đọc tốt
theo tiêu chí: Đọc to, rõ ràng,
- GV cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. không vấp, tốc độ đọc vừa
phải, biết ngắt nghỉ câu đúng.
- GV cho 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu bài đọc
- Mục tiêu: Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung bài đọc; nêu được ích
lợi của hạt mưa đới với con người, cây cối, loài vật.
12 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV yêu cầu HS thực hiện việc kể tiếp
sức:
+ Hãy đóng vai hạt mưa để kể về mình?
Muốn vậy, trước hết chúng ta phải tìm được
các từ ngữ trong bài để điền vào chỗ trống.
1. …. trời … đất
2. …. Mương máng …trồng trọt.
3. ….thóc …cơm …
- GV cho HS kể nối tiếp.
GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ nói về lợi ích gì của hạt mưa?
- Từng HS đọc thầm đoạn 1 để
trả lời câu hỏi.
- 3 HS đóng vai.
- 3 HS tìm từ ngữ phù hợp để
điền vào chỗ trống.
2 HS kể nối tiếp câu ( mỗi HS
kể 1 câu ).
- HS thảo luận nhóm – Vài
nhóm nêu kết quả thảo luận.
- 2 HS khác nhận xét câu trả lời
của bạn.
- HS lắng nghe!
+ GV kết luận: Trong bài đồng dao này, qua
việc hạt mưa tự kể về mình, chúng ta thấy điều
được nói đến là ích lợi của hạt mưa. Nhờ có
mưa con người mới có nguồn nước ngọt để
sinh sống.
8. Hoạt động 4: Viết
Mụctiêu: Tô đúng đẹp chữ hoa L, M; Viết từ Mê Linh. Nghe viết đúng 2 câu về
việc làm của các bạn trong tranh.
*Nghe viết
- GV giao nhiệm vụ: Các cặp quan sát tranh,
- Từng cặp HS: Hỏi – đáp theo
thay nhau hỏi – đáp về việc làm của các bạn
gợi ý của GV.
trong tranh.
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ở sân trường?
+ Ai đang tưới hoa?
+ Bạn nam đang làm gì?
-Viết 2 câu sau vào vở.
+ Các bạn nhỏ đang chăm sóc vườn hoa. Một
bạn nữ đang tưới hoa.
GV gọi 1 HS đọc tốt đọc 2 câu cần viết.
- 1 HS đọc, các HS khác lắng
nghe, theo dõi bạn đọc.
- GV cho HS luyện viết từ khó ra bảng:
- HS nghe GV đọc,lần lượt viết
Chăm sóc, vườn hoa.
các từ vào bảng con.
- GV đọc từng tiếng cho HS viết 2 câu văn vào HS nghe viết 2 câu văn vào vở
vở.
theo hướng dẫn: Nghe tiếng,
từ; ghi nhớ tiếng, từ đó và viết
13 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV đọc lại bài để HS soát lỗi.
vào vở.
- Từng HS nghe GV đọc lại
đoạn văn, soát lỗi ở bài của
mình.
- HS sửa lỗi bài viết theo
hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi sai: Dùng bút chì
gạch chân từ viết sai và sửa lại từ đúng viết ra
lề vở.
- GV xem, nhận xét bài của 1 số bạn
- HS quan sát, lắng nghe.
( GV chụp bài của 1 số HS đưa lên trình chiếu )
9. Nghe- nói: Nhìn tranh, nói tiếp câu để hoàn thành bài đồng dao.
Mục tiêu: Nghe hiểu nội dung để tìm các từ ngữ điền vào chỗ trống trong bài
đồng dao.
- Nghe GV HD Cách tìm các từ ngữ để điền
- HS lắng nghe.
vào chỗ trống; quan sát kĩ từng bức tranh để
chọn từ ngữ phù hợp.
VD: Ở bức tranh thứ hai, các em thấy người
đàn ông đang uống nước, vậy từ cần điền phù
hợp là từ uống phải không?
HS làm việc nhóm tìm tiếp các từ ngữ để hoàn
thành các dòng còn lại của bài đồng dao.
-GV cho HS tìm nhanh các từ ngữ theo hình
HS thảo luận nhóm
thức.
+ Nhóm nào tìm xong trước, hô xong
-HS các nhóm thực hiện tìm.
+ Nhóm xong trước nêu kết quả, lên đính từ
ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.
-GV nhận xét nhóm thắng cuộc. HS
- Cả lớp bình chọn đội thắng
Lạy trời mưa xuống
cuộc. HS viết 4 từ ngữ viết
Lấy nước tôi uống
đúng vào vở.
Lấy ruộng tôi cày
Lấy bát cơm đầy
Lấy khúc cá to.
6.Tổng kết giờ học
- GV nhận xét về giờ học.
-HS lắng nghe.
- Dặn HS làm BT trong VBT.
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH
14 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài, HS biết:
- Đọc mở mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.
- Nghe - viết đúng đoạn vănCá heo. Viết đúng những từ ngữ có tiếng mở đầu bằng
c / k.
- Viết được câu nói về nội dung tranh.
II. Chuẩn bị đò dùng
- Tranh vẽ minh họa HĐ1; tranh và chữ phóng to HĐ2c, 3 thẻ chữ c và thẻ chữ k.
- Thẻ chữ làm bài tập chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởiđộng
- Cho HS quan sát tranh vẽ, GV yêu cầu
HS nói về bức tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- 2 HS trả lời: Tranh vẽ cá heo.
+ Ở lớp ta, em nào đã nhìn thấy cá heo?
- 3 HS chia sẻ trước lớp về một vài
+ Em nào có thể kể một vài điều mình điều mình biết về cá heo.
biết về cá heo cho cả lớp nghe?
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài đọc: Cá
heo là loài cá bơi rất nhanh. Nó rất thông
minh. Nó có thể học tiếng nói của con
người, có thể thực hiện một số động tác
phức tạp(như làm xiết). Một chú cá heo ở
Biển Đen đã cứu sống một phi công và
được thưởng huân chương. Trong cuộc
sống có rất nhiều loài vật thông minh.
Muốn biết rõ thêm về điều này thì cô trò
mình cùng đến với bài đọc hôm nay để có
câu trả lời nhé!
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 2: Luyện viết
- Mục tiêu: Viết được một câu về việc làm của con quạ trong mỗi bức tranh.
2.1. Nghe viết
GV treo 2 bức tranh phóng to của HĐ2a
trên bảng.
+ GV giải thích: Hai bức tranh thể hiện nội 1 HS nghe GV giải thích
dung một câu chuyện nói về những con vật
thông minh ở trong bài này là con quạ. Con
15 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
quạ này khát nước. Nó đi tìm nước, và chỉ
tìm được một chiếc lọ cổ cao có ít nước. nó
liền nghĩ ra một cách là nhặt sỏi cho vào lọ,
để nước dâng cao. Thế là quạ đã có thể tha
hồ uống nước.
+ GV nêu yêu cầu làm việc nhóm: Thi viết
lời (ngắn gọn) cho 2 bức tranh thể hiện nội
dung câu chuyện vừ nghe.
- 1 HS nghe GV nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, viết lời
cho mỗi bức tranh: ( Gắp sỏi cho
vào lọ là sáng kiến của quạ; có
nước uống là phần thưởng cho
sáng kiến của quạ;quạ tìm ra cách
để nước dâng cao; quạ đã tự giải
khát cho mình…)
- HS các nhóm trình bày.
- HS các nhóm bình chọn.
- Cử đại diện nhóm nói tên đặt cho mỗi bức
tranh.
- GV cho HS bình chọn nhóm đặt tên hay
nhất.
2.2. Nghe viết đoạn văn
- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc đoạn văn Cá
heo.
- GV cho HS luyện viết từ khó ra bảng:
Cá heo, nuôi, canh gác,săn lùng, thuyền
giặc.
- GV đọc từng tiếng cho HS viết đoạn văn
vào vở.
- GV đọc lại bài để HS soát lỗi.
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi sai: Dùng bút
chì gạch chân từ viết sai và sửa lại từ đúng
viết ra lề vở.
- GV xem, nhận xét bài của 1 số bạn
( GV chụp bài của 1 số HS đưa lên trình
chiếu ) .
2.3. Bài tập chính tả.
- GV cho HS làm bài thông qua trò chơi:
Thi tiếp sức: Đặt đúng c / k vào chỗ
trống trong thẻ.
16 GV: ……..
1 HS đọc, các HS khác lắng nghe,
theo dõi bạn đọc.
- HS nghe GV đọc,lần lượt viết
các từ vào bảng con.
- Từng HS nghe viết đoạn văn vào
vở theo hướng dẫn: Nghe tiếng,
từ; ghi nhớ tiếng, từ đó và viết vào
vở.
- Từng HS nghe GV đọc lại đoạn
văn, soát lỗi ở bài của mình.
- HS sửa lỗi bài viết theo hướng
dẫn của GV.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS thành lập thành 2 đội tham
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
- GV đính tranh và chữ phóng to lên bảng
- Nghe GV giải thích cách thi tiếp sức
+ GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 2HS;
GV phát cho mỗi đội các thẻ chữ ghi âm c
và k ( có gắn băng dính phía sau)
Nhiệm vụ của mỗi đội là thảo luận nhóm,
chọn đúng thẻ chữ có âm cần điền vào chỗ
trống. Khi nghe hiệu lệnh bắt đầuthì 1 HS
của một đội lên đặt thẻ (đính) thẻ vào chỗ
trống phù hợp; đặt xong về nhanh vị trí
đứng của đội, người thứ hai tiếp tục…
Thời gian chơi là 3 phút. Hai đội thi đội
nào đặt (đính) thẻ chữ c, k nhanh và đúng
là đội thắng cuộc.
GV cho HS đọc các từ ngữ vừa hoàn thành.
- GV nhắc nhở cách viết c, k.
- GV cho HS viết các từ ngữ đã hoàn thành
vào vở.
3. Hoạt động 3: Đọc
Tìm đọc một số bài nói về loài vật.
GV hướng dẫn yêu cầu.
+ Tìm đọc đoạn, bài nói về những con vật
có ở nước ta hoặc ở nước ngoài (em biết).
+ Chia sẻ với bạn bè, người thân về đoạn,
bài thơ đã đọc.
GV cho HS đọc bài mở rộng trong SHS
Qụa có thông minh hay không?
a) GV đọc mẫu toàn bài
- GV chiếu bài đọc lên trên bảng để HS dễ
theo dõi.
- GV nhắc HS để ý ngắt nghỉ đúng.
- GV đọc mẫu toàn bài.
1.Loài quạ mỏ nhỏ biết cách ăn cả những
quả có vỏ cứng. Chúng bay lên cao thả quả
xuống. Gặp đất, đá cứng vỏ sẽ vỡ, ruột quả
lộ ra.
2.Những quả hạnh đào rụng bên đường
được ô tô nghiền vỡ cũng là món ăn cho
quạ.
17 GV: ……..
gia thi
- HS đọc các từ ngữ vừa điền
được: cái kìm, cái cặp, quả cam,
chơi kéo co.
- HS viết ba từ ngữ đã hoàn thành
vào vở.
- HS nghe.
- HS tìm đọc
- HS chia sẻ với bạn bè, người
thân.
- Đọc nhẩm theo cô giáo, để ý chỗ
ngắt câu, ngắt dòng.
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
3.Dần dần có những con quạ bắt chước
cách này. Khi ô tô dừng trước đèn đỏ, mỗi
con quạ nhả từ trong miệng ra một quả
hạnh đào, thả trước bánh xe. Ô tô đi, các
quả hạnh đào vỡ tan.
b, Luyện đọc câu
- GV cho HS xác định số câu, đọc nối tiếp
câu lần 1.
- GV cho HS đọc cáctừ khó đọc hoặc dễ
đọc sai do phát âm tiếng địa phương
( trên slide đã in đậm các từ ngữ khó)
Nghiền, bắt chước, trong miệng, hạnh
đào. ( Chỉ bất kì không theo thứ tự.Nếu
từ nào HS không đọc được thì yêu cầu
HS đánh vần rồi đọc trơn)
- GV cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- GV cho HS luyện đọc câu dài:
Khi ô tô dừng trước đèn đỏ,/ mỗi con quạ
nhả từ trong miệng ra một quả hạnh đào,/
thả trước bánh xe.//
* Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 8 HS.
- GV chia nhóm HS luyện đọc.
- GV cho các nhóm thi đọc.
- Nhiều HS đọc nối tiếp câu trước
lớp, HS khác nhẩm theo bạn đọc.
- 3 HS đọc các từ ngữ dễ phát âm
sai.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Nhiều HS đọc nối tiếp câu trước
lớp.
- 3 HS luyện đọc câu dài. HS khác
theo dõi, nhẩm theo bạn đọc. Cả
lớp đọc đồng thanh.
- 7 HS, 1 HS làm người dẫn
( đọc 2 câu đầu), 5 bạn còn lại,
mỗi HS đọc một câu trong bài đọc,
đọc nối tiếp đến hết bài. HS khác
theo dõi bạn đọc.
- HS trong nhóm tự chia đoạn đọc
và luyện đọc trong nhóm mình.
- Các nhóm lần lượt đọc to trước
lớp.
- HS bình chọn nhóm đọc tốt theo
tiêu chí: Đọc to, rõ ràng, không
vấp, tốc độ đọc vừa phải, biết ngắt
nghỉ câu đúng.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt.
- GV cho 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
4. Hoạt động 4. Tìm hiểu bài đọc
- Mục tiêu: Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá - Từng HS đọc thầm đoạn 1 để trả
nhân, đọc thầm đoạn các việc trong bài lời câu hỏi.
đọc và trả lời câu hỏi:
18 GV: ……..
Trường…………………………
https://www.thuvientailieu.edu.vn/
+ Khi gặp những quả có vỏ cứng quạ đã
làm gì?
+ Kể lại việc làm của quạ khi muốn ăn quả
hạnh đào.
+ GV nhận xét, bổ sung thêm: Quạ được
xếp vào nhóm động vật thông minh nhất
hành tinh. Ngoài tài bắt chước, nó có thể
dùng que củi để móc thức ăn ngoài tầm với,
bẻ cong thanh kim loại mỏng để làm công
cụ mặc dù trước đó chưa hề được tiếp xúc.
5.Tổng kết giờ học
- GV nhận xét về giờ học.
- Dặn HS làm BT trong VBT.
19 GV: ……..
- 3 HS trả lời.
- 2 HS khác nhận xét câu trả lời
của bạn.
- HS lắng nghe!
- HS lắng nghe!
Trường…………………………
- Xem thêm -