Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án tiếng việt 1_ tuần 2_kết nối tri thức với cuộc sống_phương...

Tài liệu Giáo án tiếng việt 1_ tuần 2_kết nối tri thức với cuộc sống_phương

.DOC
23
81
88

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾNG VIỆT 1 - TUẦN 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (PHƯƠNG) TUẦN 2 BÀI 6. O o I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o, thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ o, dấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o, dấu hỏi. 2. Kĩ năng: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về). 3. Thái độ: Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Yêu quý gia đình. * Tích hợp GDKNS: Biết chăm sóc con vật nuôi trong nhà. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: Nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ o, dấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. 1 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Tổ chức cho HS múa hát bài Thể dục buổi sáng. 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Cho HS quan sát tranh, trả lời: + Em thấy gì trong tranh? - Đọc câu nhận biết: Đàn bò gặm cỏ. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Đàn bò/ gặm cỏ. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn bò/ gặm cỏ. - Giúp HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi; giới thiệu chữ ghi âm o, dấu hỏi. 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm - Đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học. - GV đọc mẫu âm o. Cả lớp thực hiện. - Quan sát tranh và trả lời: + Đàn bò đang gặm cỏ. - Đọc theo GV. - Lớp đọc theo: Đàn bò/ gặm cỏ. - Lắng nghe. - Quan sát. - Một số HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - Giới thiệu mô hình tiếng mẫu: bò, cỏ. - Quan sát. - Một số HS đánh vần tiếng mẫu bò, cỏ (bờ - o – bo – huyền - bò; cờ - o – co – hỏi – cỏ). Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bò, cỏ. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS - Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất. + Đưa các tiếng có chứa âm o ở nhóm 2 thứ nhất: bò, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung. + Đánh vần các tiếng có cùng âm o đang học: bò, bó, bỏ. + Cùng chứa âm o. + Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm o đang học. + Đọc trơn các tiếng có cùng âm o đang học: bò, bó, bỏ. + Một số HS đọc trơn các tiếng có cùng âm o đang học. - Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cò, có, cỏ. Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất. - Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 – 4 tiếng. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo các tiếng có chữ o: + Tìm chữ b ghép với chữ o và dấu huyền để tạo tiếng bò. + Tìm chữ c ghép với chữ o và dấu huyền để tạo tiếng cò. + Tìm chữ c ghép với chữ o và dấu hỏi để tạo tiếng cỏ. - Nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Phân tích tiếng. c. Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh họa cho từ: bò. - Nói tên sự vật trong tranh. - Cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - Quan sát. - Tranh vẽ con bò. - Phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn tiếng bò. - Thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 3 - Đọc: bò, cò, cỏ. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - Quan sát mẫu. o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ o, dấu hỏi (Lưu ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng cách nhau một đường dọc đậm). - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một chữ o; viết các từ bò, cỏ. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm cả câu. Tìm tiếng có âm o. - Đọc mẫu cả câu: Bê có cỏ. - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm). - Lớp đọc đồng thanh theo GV. - Trả lời một số câu hỏi về nội dung: + Tranh vẽ con bò. + Chúng đang ăn cỏ. - Nêu nội dung tranh: + Tranh vẽ con gì? + Chúng đang làm gì? * GDKNS: - Nhà em có nuôi con vật nào không? - Hàng ngày, em chăm sóc chúng như thế nào? 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Cho HS quan sát tranh. - Đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai trong các - Một số HS trả lời. - Hàng ngày, em cho chúng ăn, … - Quan sát tranh. + Bé, mẹ, ông, bà. 4 bức tranh thứ nhất và thứ hai? + Em thử đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? + Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà? - Giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kĩ năng nói lời chào hỏi: chào bố/ mẹ khi bố/ mẹ đến đón và chào ông/ bà khi đi học về. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm và đóng vai. + Bạn nói: con chào mẹ. + Cháu chào ông bà. - Chia nhóm, đóng vai con/bố, mẹ; cháu/ông, bà. - Đại diện một số nhóm đóng vai trước lớp. - GV và HS nhận xét. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ có âm o, thanh hỏi và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Lưu ý HS ôn lại chữ o, dấu hỏi và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS tìm và đặt câu. - Lắng nghe. - Thực hiện. BÀI 7. Ô ô . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng âm ô; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ô và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu nặng. 2. Kĩ năng: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô). 5 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về phương tiện giao thông. 3. Thái độ: Cảm nhận được tình cảm gia đình. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Yêu quý gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô. - GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô. 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Trò chơi “Truyền điện”. Tìm tiếng có o ghép với các thanh đã học. 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - Đọc câu nhận biết: Bố và Hà đi bộ trên phố. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Bố và Hà/ đi bộ/ trên phố. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hà/ đi bộ/ trên phố. Một HS tìm tiếng bò, chỉ định HS khác tìm tiếp, … - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: + Bố và bạn nhỏ đi bộ trên vỉa hè. - Đọc theo GV. - Lớp đọc theo: Bố và Hà/ đi bộ/ trên phố. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô, thanh nặng (bố, bộ, phố) và giới thiệu 6 chữ ô, dấu nặng (các dấu sắc, hỏi HS đã học). 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm - Đưa chữ ghi âm ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học. - Đọc mẫu âm ô. - Lắng nghe. - Quan sát. - Một số HS đọc âm ô, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: bố, bộ. - Quan sát. - Một số HS đánh vần tiếng mẫu bố, bộ (bờ - ô – bô – sắc – bố; bờ - ô – bô – nặng – bộ). - Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bố, bộ. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS - Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất. + Đưa các tiếng có chứa âm ô ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung. + Cùng chứa âm ô. + Đánh vần các tiếng chứa âm ô đang học: bố, bổ, bộ. + Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học. + Đọc trơn tiếngchứa âm ô đang học: bố, bổ, bộ. + Một số HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học. - Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ. (Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất). - Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 – 4 tiếng. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng 7 - HS tự tạo các tiếng có chữ ô: + Tìm chữ b ghép với chữ ô và dấu sắc để tạo tiếng bố. + Tìm chữ c ghép với chữ ô để tạo tiếng cô. + Tìm chữ c ghép với chữ ô và dấu hỏi để tạo tiếng cổ. - Nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Phân tích tiếng c. Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh họa cho từ: bố. - Nói tên sự vật trong tranh. - Cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - Quan sát. - Tranh vẽ bố đang cho bé tập đi. - Phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. - Thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cò. - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc: bố, cô bé, cổ cò. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - Quan sát. ô, dấu nặng và hướng dẫn HS quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ ô (Lưu ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng cách nhau một đường dọc đậm). - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) 8 - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một chữ ô; từ ngữ cổ cò. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm cả câu, tìm tiếng có âm ô. - Đọc mẫu cả câu: Bố bê bể cá. - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm). - Lớp đọc đồng thanh theo GV. - Trả lời một số câu hỏi về nội dung: + Bố đang bê bể cá. + Trong bể cá có cá, cây cỏ, … - Nêu nội dung tranh: + Ai đang bê bể cá? + Trong bể cá có những gì? 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Cho HS quan sát tranh. - Đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Quan sát tranh. - Dựa vào câu hỏi, HS hỏi nhau theo nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trả lời trước lớp. + Có xe đạp, xe máy, ô tô. + Em thấy gì trong tranh? + Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết. + Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, … + 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau? + 3 phương tiện trong tranh đều đi trên đường bộ; xe máy, ô tô dùng xăng dầu để chạy. + Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? + Một số HS nêu ý thích của mình và giải thích vì sao em thích đi loại đó. - GV và HS nhận xét. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ có âm ô, thanh nặng và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm và đặt câu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Lắng nghe. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ô, dấu nặng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - Thực hiện. 9 nhà. BÀI 8. D d Đ đ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ d, đ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ d, đ. 2. Kĩ năng: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm d, đ có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào hỏi khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 3. Thái độ: Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Yêu thương chân thành, quan tâm đến những người xung quanh. * Tích hợp GD truyền thống văn hóa dân tộc qua một số trò chơi dân gian. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của các âm d, đ; cấu tạo và cách viết các chữ d, đ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ). - Hiểu về nội dung một số trò chơi: + Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5-6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hàng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngồi sập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. + Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi đấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dế chọi nhỏ hơn dế thường và có thân đen bóng hoặc nâu sẫm, đầu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi). 10 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Trò chơi “Truyền điện”. Tìm tiếng có ô ghép với các thanh đã học Một HS tìm tiếng bố, chỉ định HS khác tìm tiếp, … 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu - Quan sát tranh. hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Một số HS trả lời: Các bạn nhỏ đang chơi dung dăng dung dẻ. - Đọc câu nhận biết: Dưới gốc đa các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Dưới gốc đa/ các bạn/ chơi dung dăng dung dẻ. - Đọc theo GV. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa/ các bạn/ chơi dung dăng dung dẻ. - Lớp đọc theo: Dưới gốc đa/ các bạn/ chơi dung dăng dung dẻ. * GD truyền thống văn hóa dân tộc: - Ngoài trò chơi Dung dăng dung dẻ, các em còn biết chơi những trò chơi dân gian nào? - Một số HS kể tên các trò mình đã chơi: Chơi trốn tìm, ô ăn quan, … - Qua chơi các trò chơi dân gian các em - Lắng nghe. sẽ hiểu hơn bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. - Giúp HS nhận biết tiếng có âm d, đ; giới thiệu chữ ghi âm d, đ. 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm * Đọc âm d 11 - Đưa chữ ghi âm d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học. - Đọc mẫu âm d. - Quan sát. - Một số HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. * Đọc âm đ Quy trình giống với quy trình đọc âm d. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - Giới thiệu mô hình tiếng mẫu: dẻ, đa. - Quan sát. - Một số HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa (dờ - e – de – hỏi – dẻ; đờ - a – đa). - Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS - Đọc tiếng chứa d + Đưa các tiếng da, dẻ, dế yêu cầu HS tìm điểm chung. + Cùng chứa âm d. + Đánh vần các tiếng có cùng âm d đang học: da, dẻ, dế + Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d đang học. + Đọc trơn các tiếng có cùng âm d đang học: da, dẻ, dế + Một số HS đọc trơn tất cả các tiếng có cùng âm d đang học. - Đọc tiếng chứa âm đ (Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d). - Đọc trơn các tiếng chứa âm d, đ đang học: da, dẻ, dế, đá đò, đổ. - Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 – 4 tiếng có cả hai âm. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - Tự tạo các tiếng có chữ d, đ: + Tìm chữ đ ghép với chữ a và dấu sắc để tạo tiếng đá. + Tìm chữ đ ghép với chữ a để tạo tiếng đa. 12 + Tìm chữ đ ghép với chữ o và dấu hỏi để tạo tiếng đỏ. + Tìm chữ d ghép với chữ ê và dấu sắc để tạo tiếng dế. - Phân tích tiếng. - Một số HS nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Quan sát tranh. - Trò chơi Đá dế - Phân tích và đánh vần tiếng đá, đọc trơn tiếng đá; phân tích và đánh vần tiếng dế, đọc trơn tiếng dế. - Đọc trơn từ đá dế. c. Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh họa cho từ ngữ: đá dế. - Nói tên trò chơi trong tranh. - Cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh. - Thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ. - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc: đá dế, đa đa, ô đỏ. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Giới thiệu chữ d, đ và hướng dẫn HS - Quan sát. quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ d, đ. (Lưu ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng cách nhau - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa. một đường dọc đậm.) - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Nhận xét, đánh giá,sửa lỗi chữ viết của HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một 13 các chữ d, đ; từ ngữ đá dế. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm cả câu. Tìm tiếng có các âm d, đ. - Giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Đọc mẫu cả câu: Bé có ô đỏ. - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm). - Cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Trả lời một số câu hỏi về nội: + Bạn nhỏ. + Tay bạn cầm ô. + Lưng bạn đeo ba lô. + Bạn đang đi học. - Nêu nội dung tranh: + Tranh vẽ ai + Tay bạn ấy cầm cái gì? + Lưng bạn ấy đeo cái gì? + Bạn ấy đang đi đâu? 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh. - HS trả lời: + Em nhìn thấy những ai trong hai bức tranh? + Khi có khách đến nhà, Hà nói với khách như thế nào? + Người khách, bố, bạn nhỏ. + Khi có khách đến nhà, Hà khoanh tay lễ phép chào. + Khi bố mẹ dẫn Nam đến chơi nhà chú Tư, Nam nói với chú Tư thế nào? + Khi bố mẹ dẫn Nam đến nhà chú Tư chơi, Nam: Cháu chào chú ạ. - Giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kĩ năng nói lời chào hỏi: Chào khách đến chơi nhà và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. - Tổ chức cho HS đóng vai thể hiện. - Chia nhóm, đóng vai chủ nhà và khách để thực hiện hành vi chào hỏi. - Đại diện mỗi nhóm đóng vai chủ nhà và khách và thực hiện hành vi chào hỏi 14 trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ có âm d, đ và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm và đặt câu. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Lắng nghe. - Về ôn lại chữ d, đ và khuyến khích HS thực hành giao tiếp chào hỏi ở nhà. - Thực hiện. BÀI 9. Ơ ơ ~ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ơ và thanh ngã; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ơ và dấu ngã; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ơ và dấu ngã. 2. Kĩ năng: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. - Phát triển vốn từ nói về phương tiện giao thông. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, chủ động học tập. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ơ, thanh ngã; cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ơ, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ ca, cà, cá trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV hiểu về các phương tiện giao thông. 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. 15 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Hướng dẫn HS ôn lại các chữ d, đ qua trò chơi “Truyền điện”. Một HS tìm tiếng có âm d, sau đó chỉ định bạn tìm tiếp... 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: Tranh vẽ cảng có tàu, xe đang chuyển hàng. - Đọc câu nhận biết: Tàu dỡ hàng ở cảng. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Tàu dỡ hàng/ ở cảng. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng/ ở cảng. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ơ, thanh ngã và giới thiệu chữ ơ, dấu ngã. 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm - Đưa chữ ghi âm ơ và dấu ngã lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học. - GV đọc mẫu âm ơ, thanh ngã. - Đọc theo GV. - Lớp đọc theo: Tàu dỡ hàng/ ở cảng. - Lắng nghe. - Quan sát. - Một số HS đọc âm ơ. - Từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - Giới thiệu mô hình tiếng mẫu: bờ, dỡ. - Quan sát. - Một số HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ (bờ - ơ – bơ – huyền – bờ; dờ - ơ – dơ – ngã – dỡ) - Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 16 thành tiếng bờ, dỡ. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS - Đưa các tiếng có chứa âm ơ: bờ, bở, cờ, cỡ, dỡ, đỡ. - Đánh vần các tiếng chứa âm ơ đang học: bờ, bở, cờ, cỡ, dỡ, đỡ. - Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ơ đang học. - Đọc trơn các tiếng chứa âm ơ đang học: bờ, bở, cờ, cỡ, dỡ, đỡ. - Một số HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ơ đang học. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - Tạo các tiếng có chữ ơ: + Tìm chữ b ghép với chữ ơ và dấu huyền để tạo tiếng bờ. + Tìm chữ c ghép với chữ ơ và dấu huyền để tạo tiếng cờ. + Tìm chữ đ ghép với chữ ơ và dấu ngã để tạo tiếng đỡ. - Phân tích tiếng. - Một số HS nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh họa cho từ ngữ: bờ đê. - Quan sát tranh. - Nói tên sự vật trong tranh. - Tranh vẽ bờ đê. - Cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh. - Phân tích và đánh vần tiếng bờ, đọc trơn tiếng bờ, đọc trơn từ ngữ bờ đê. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc: bờ đê, cá cờ, đỡ bé. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Giới thiệu mẫu chữ ơ, dấu ngã và 17 hướng dẫn HS quan sát. - Quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ ơ, dấu ngã. (Lưu ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng cách nhau một đường dọc đậm.) - Viết vào bảng con, chữ cỡ vừa. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một chữ ơ; từ ngữ đỡ bé. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm câu cả câu; tìm tiếng có âm ơ, thanh ngã. - Giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Đọc mẫu cả câu: Bố đỡ bé. - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm). - Lớp đọc đồng thanh theo GV. - Trả lời câu hỏi về nội dung: + Bố đỡ bé tập đi. - Nêu nội dung tranh: + Bố đỡ ai? 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Kể tên những phương tiện giao thông trong tranh. + Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? - Quan sát tranh, trả lời: + Ô tô, máy bay, tàu thủy. + Ô tô di chuyển trên đường, máy bay di chuyển trên không, tàu di chuyển trên mặt biển. + Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? + Trả lời theo ý thích của bản thân và giải thích vì sao em thích đi phương tiện đó. - Một số HS nói trước lớp dựa vào nội 18 dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông. - GV và HS nhận xét. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ chứa âm ơ, thanh ngã và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ơ, dấu ngã và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Tìm và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Lắng nghe. - Thực hiện. BÀI 10. ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ, d, đ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ, d, đ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm – chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại qua câu chuyện. 3. Thái độ: Qua câu chuyện, HS cũng được bồi dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Biết quan tâm, giúp đỡ người khác. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - Cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o, ô, ơ, d, đ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; cấu tạo và cách viết các chữ o, ô, ơ, d, đ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ (nếu có). 2. Phương tiện dạy học: 19 Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); truyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” Mỗi HS kể được 1 tiếng chứa âm: o, ô, d, đ, ơ đã học. Một HS tìm co, chỉ định HS trả lời tiếp, ... 2. HĐ đọc âm, tiếng, từ ngữ (10 phút) * Đọc tiếng: - Ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng và đọc to tiếng được tạo ra: do, dô, dơ, đo, đô, đơ (theo cá nhân, theo nhóm). - Đọc đồng thanh (cả lớp). - Sau khi đọc thành tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó: dò, dỡ, đò, đổ, đỡ, ... - Đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm). - Đọc đồng thanh (cả lớp). * Đọc từ ngữ: - Đưa các từ: cá cờ, bó cỏ, bờ đê, đỡ bà, cờ đỏ, đỗ đỏ, dỗ bé. - Một số HS đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - Giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần), trong một số trường hợp có thể giải thích nghĩa bằng lời nói kết hợp với hình minh họa. 3. HĐ đọc câu (15 phút) Câu 1: Bờ đê có dế. - Đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - Đọc mẫu. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan