Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án ôn luyện buổi chiều môn tiếng việt -rèn tập làm văn lớp 4 theo vnen...

Tài liệu Giáo án ôn luyện buổi chiều môn tiếng việt -rèn tập làm văn lớp 4 theo vnen

.DOC
74
6525
106

Mô tả:

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 1 Thế Nào Là Văn Kể Chuyện ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về thế nào là văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành văn kể chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 3; học sinh khá làm bài tập 3 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Dựa vào câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể đã Bài 3. Dựa theo gợi ý, hãy viết vào vở câu nghe kể (tiết Kể chuyện) và nhận xét (tiết Tập làm chuyện đã kể trên lớp theo đề bài cho trước: văn), hãy thực hiện các yêu cầu sau : “Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ a) Ghi lại những nhân vật chính trong câu chuyện : vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã .................................................................................. giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. b) Sắp xếp lại các sự việc dưới đây cho đúng trình Hãy kể lại câu chuyện đó.” tự diễn biến của câu chuyện bằng cách ghi vào ô * Gợi ý : trống từ 1 đến 5. a) Cần tập trung suy nghĩ về các sự việc  Sáng sớm, trước lúc ra đi, bà cụ ăn xin báo cho diễn ra với hai nhân vật chính: người phụ mẹ con bà nông dân biết trước tin sẽ có trận lụt nữ (vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc) và em (có thể xưng hô là em hay tôi trong câu lớn, cho họ gói tro và hai mảnh trấu.  Ra khỏi đám hội, bà cụ ăn xin được hai mẹ con chuyện trực tiếp tham gia); cố gắng bộc lộ bà nông dân thương tình đưa về nhà, cho ăn và ngủ rõ thái độ giúp đỡ chân thành của em đối nhờ. với người phụ nữ nhằm làm nổi bật ý  Vào ngày hội cúng Phật, có một bà cụ thân hình nghĩa: giúp đỡ người khác trong lúc khó xấu xí đến xin ăn nhưng bị mọi người xua đuổi và khăn là một việc làm tốt, đáng khen ngợi. b) Câu chuyện có thể diễn ra theo gợi ý về chẳng cho thứ gì.  Đêm hôm đó, bà cụ ăn xin hiện nguyên hình trình tự các sự việc như sau : một con giao long to lớn khiến mẹ con bà nông dân - Sự việc 1. Trên đường đi học về, em gặp kinh hãi. một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ  Trận lụt xảy ra, nhà cửa và mọi người bị nhấn đạc: chìm trong biển nước, chỉ có mẹ con bà nông dân + Em đi học về vào lúc nào ? sống sót, chèo thuyền đi cứu vớt người bị nạn. + Em đi một mình hay đi cùng bạn bè ? c) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn + Đi đến đâu thì em gặp người phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc? thiện ý nghĩa của câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Câu chuyện giải thích sự hình thành ....................... + Dáng vẻ của cô ấy lúc đó thế nào (tay nào và ca ngợi những con người có tấm bế con, tay nào mang đồ, bước đi thể hiện lòng ................................... ; khẳng định người có sự vất vả ra sao,…)? lòng .................................... sẽ được đền đáp xứng - Sự việc 2. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường: đáng. Bài 2. Dựa vào các đặc điểm cơ bản của văn kể + Nhìn thấy cô ấy trong hoàn cảnh như vậy, chuyện, hãy chọn đúng 3 bài tập đọc trong số các em đã đến bên cô và nói thế nào để xách đồ bài đã học ở các lớp 3, 4 dưới đây là bài văn kể giúp cô đi một quãng đường? + Thái độ của cô ấy lúc đó ra sao? chuyện (khoanh tròn chữ cái trước bài em chọn): a. Sự tích chú Cuội cung trăng (TV 3, tập hai). + Phút chia tay của em với cô diễn ra thế b. Quà của đồng nội (Tiếng Việt 3, tập hai). nào? c. Người đi săn và con vượn (TV 3, tập hai). d. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TV 4, tập một). e. Con cò (Tiếng Việt 3, tập hai). c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 2 Nhân Vật Trong Văn Kể Chuyện (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về nhân vật và kể lại hành động của nhân vật trong truyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành nhân vật và kể lại hành động của nhân vật trong truyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 1; học sinh khá làm bài 1 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Dựa vào gợi ý, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 câu) theo yêu cầu của bài tập 2 (Tiếng Việt 4, tập một, trang 14) : * Gợi ý : a) Tình huống cho trước ở bài tập 2 là gì ? (Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc.) b) Câu chuyện có thể diễn ra theo 2 hướng như thế nào ? (Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến người khác và bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác.) c) Nếu hình dung sự việc xảy ra theo hướng thứ nhất Bài 3.a) Dựa vào hành động của hai nhân vật Sẻ và Chích trong câu chuyện Bài học quý, hãy ghi vào trong ngoặc lời nhận xét phù hợp với tính cách của mỗi nhân vật. - Sẻ (được bà gửi cho một hộp hạt kê) : không muốn chia cho Chích cùng ăn ; nằm trong tổ ăn hạt kê một mình ; ăn hết... quẳng chiếc hộp đi; ngượng nghịu nhận quà. (Tính cách : …..........................) - Chích : tìm được những hạt kê ngon lành ấy ; gói cẩn thận ; đi tìm người bạn thân ; vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. (Tính (Bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác), em sẽ kể tiếp câu chuyện thế nào (Bạn nhỏ vội làm gì, thái độ thế nào, cử chỉ và lời nói ra sao,...) ? Ví dụ : Bạn nhỏ vội chạy lại, nhẹ nhàng nâng em bé dậy, lấy tay phủi vết bẩn trên quần áo của em và xin lỗi em bé,…) d) Nếu hình dung sự việc xảy ra theo hướng thứ hai (Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác), em sẽ kể tiếp câu chuyện ra sao (Bạn nhỏ vội làm gì, thái độ thế nào, cử chỉ và lời nói ra sao,...) ? (Ví dụ: Bạn nhỏ chẳng buồn để ý, vẫn tiếp tục chạy nhảy, nô đùa, mặc cho em bé khóc,…) Bài 2. Ghi tên các nhân vật em biết trong mỗi truyện sau vào ô trống thích hợp trong bảng : Nhân vật là vật Nhân vật Truyện (con vật, đồ vật, là người cây cối,…) a) Sự tích hồ Ba Bể b) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu c) Người đi săn và con vượn d) Sự tích chú Cuội cung trăng cách : ..........................) Bài 3.b) Chọn các từ ngữ chỉ hành động thích hợp nêu ở bài tập a, rồi điền vào chỗ trống ở đoạn văn sau để hoàn thiện câu chuyện Bài học quý : Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ .......................... Thế là hằng ngày, Sẻ ..................... Khi ..........................., Sẻ bèn ............................. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa. Chích đi kiếm mồi, ........................... Chích bèn ........................ những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi ................................ của mình. Chích ................................ Sẻ ................................ của Chích và tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 3 Nhân Vật Trong Văn Kể Chuyện (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về tả ngoại hình của nhân vật và kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về tả ngoại hình của nhân vật và kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong văn kể chuyện 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 3; học sinh khá làm bài 3 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1a. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn ở cột Bài 3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 – A thành lời dẫn gián tiếp và ghi vào cột B : 7 câu) kể lại một đoạn của câu chuyện Nàng tiên Ốc, có kết hợp tả ngoại hình A B bà lão hoặc nàng tiên Ốc. (Đoạn văn (Đoạn văn * Gợi ý : có lời dẫn trực tiếp) có lời dẫn gián tiếp) a) Đoạn văn có kết hợp tả ngoại hình bà Thầy giáo hỏi Lu-i Pa-xtơ : ................................ lão (VD : Dựa vào hai dòng đầu bài thơ - Cháu tên là gì ? ................................ “Xưa có bà già nghèo / Chuyên mò cua Lu-i lễ phép trả lời : ................................ bắt ốc” để tưởng tượng thêm : Thân - Thưa thầy, con là Lu-i Pa- ................................ hình của bà ra sao ? Khăn áo của bà già xtơ ạ ! ................................ nghèo có điểm gì nổi bật ? Sớm tinh mơ Bài 1.b. Chuyển đoạn văn có lời dẫn gián tiếp ở cột A ra đồng mò cua bắt ốc, bà thường mang thành đoạn văn có lời dẫn trực tiếp ở cột B bằng cách những vật gì bên mình ? Dáng đi của bà ghi các câu nói thích hợp của các nhân vật vào chỗ thế nào ?...). trống : A (Đoạn văn có lời dẫn gián tiếp) Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm. Bà lão bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm. B (Đoạn văn có lời dẫn trực tiếp) Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước : – .................................... Bà lão thưa : – .................................... Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật : – .................................... Bài 2. Căn cứ vào những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của chú bé liên lạc (chữ in nghiêng) trong đoạn văn ở cột A, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống ở cột B để hoàn chỉnh nhận xét của em về tính cách, thân phận của chú bé. A B Tôi nhìn em. Một em bé gầy, → Chú bé là con tóc húi ngắn, hai túi của chiếc của một gia đình: áo cánh nâu trễ xuống đến tận .......................... đùi như đã từng phải đựng nhiều .......................... thứ quá nặng. Quần của em .......................... ngắn chỉ tới gần đầu gối để lộ .......................... đôi bắp chân nhỏ luôn luôn → Là chú bé: động đậy. Tôi đặc biệt chú ý đến .......................... đôi mắt của em, đôi mắt sáng và .......................... xếch lên khiến người ta có ngay .......................... cảm giác là một em bé vừa .......................... thông minh vừa gan dạ. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. b) Đoạn văn có kết hợp tả ngoại hình nàng tiên Ốc (VD : Dựa vào các câu thơ “Một con ốc xinh xinh / Vỏ nó biêng biếc xanh” để tưởng tượng ra hình ảnh một cô gái xinh đẹp – nàng tiên : Thân hình thế nào ? Dáng đi ra sao ? Gương mặt, đôi mắt, gò má, nước da,... có gì đáng chú ý ? Đôi bàn tay trông thế nào ?...). (Đoạn văn): ........................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 4 Viết Thư - Cốt Truyện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn viết thư và cốt truyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn viết thư và cốt truyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 2; học sinh khá làm bài 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Dựa vào 6 sự việc chính trong truyện cổ tích - Viết thư để làm gì ? (Hỏi thăm và kể cho Cây khế (Tiếng Việt 4, tập một, trang 43), hãy thực bạn nghe tình hình của lớp, của trường em hiện các yêu cầu sau : hiện nay – Chú ý : Nếu viết thư cho bạn a) Sắp xếp 6 sự việc thành cốt truyện và ghi tiếp kí cùng trường nhưng khác lớp, em chỉ nêu hiệu b hoặc c, d, e, g vào bảng dưới đây : tình hình của lớp em, không cần nêu tình hình của trường.) Mở đầu Diễn biến Kết thúc - Dùng từ xưng hô với bạn như thế nào ? (Gọi là bạn, cậu, hoặc dùng ngay tên bạn – a VD : Dạo này Lan có hay đọc báo Nhi đồng không ? ... ; tự xưng là mình, tớ hoặc * Gợi ý : dùng ngay tên mình. Ví dụ: Hương rất nhớ - Trong số 6 sự việc chính (a, b, c, d, e, g), em thấy Lan,...) sự việc nào là sự việc mở đầu ? Sự việc nào là sự - Thăm hỏi bạn những gì ? (Tình hình sức việc kết thúc ? khoẻ, việc học hành, vui chơi của bạn, tình - Các sự việc còn lại diễn ra theo trình tự trước - hình gia đình bạn,...) sau như thế nào ? - Kể cho bạn những gì về tình hình lớp, b) Dựa vào thứ tự các sự việc chính (cốt truyện) đã trường ? (Tình hình – kết quả học tập, sinh sắp xếp ở bảng trên, em hãy kể lại truyện Cây khế. hoạt, vui chơi ; phong trào thi đua của lớp, trường đang diễn ra ; sự giảng dạy tận tình Bài 2. Dựa vào gợi ý ở dưới, hãy sửa chữa, bổ của cô giáo – thầy giáo,...) sung để hoàn chỉnh bức thư em đã viết theo đề bài: - Nên chúc bạn, hứa với bạn điều gì ? “Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi (Chúc về sức khoẻ, về kết quả học tập,... và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hẹn ngày gặp mặt, hẹn thư sau,...) hiện nay”. (Em có thể chép lại bức thư vào vở sau khi đã bổ sung, hoàn chỉnh.) Bài 3. Em hãy kể một câu chuyện về lòng * Gợi ý : hiếu thảo hay tính trung thực. - Viết thư cho ai ? (Em tự xác định tên một người * Gợi ý: Từ đề bài, em hãy tưởng tượng ra bạn ở trường khác – nếu không có bạn ở trường những cốt truyện khác nhau. khác, em có thể chọn một người bạn cùng trường nhưng khác lớp để viết thư.) c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 5 Rèn Văn Kê Chuyện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn kể chuyện 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 1; học sinh khá, giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Dựa vào gợi ý, hướng dẫn ở cột A, hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt (ghi ở cột B) một câu chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. A a) Mở đầu B a) Mở đầu: Bà mẹ ốm nặng như thế nào ? (Có thể giới thiệu .................................................................... qua về hoàn cảnh gia đình, VD : nhà nghèo, chỉ có .................................................................... hai mẹ con sống với nhau, bà mẹ làm lụng vất vả .................................................................... nên ốm nặng,...) .................................................................... b) Diễn biến b) Diễn biến: - Người con chăm sóc mẹ thế nào ? (Ân cần, dịu .................................................................... dàng, chu đáo,...) .................................................................... - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn .................................................................... gì ? (Có thể có các tình huống : nhà nghèo không có .................................................................... tiền mua thuốc ;... phải tìm thứ thuốc quý hiếm, muốn .................................................................... lấy được nó phải qua nhiều thử thách,...) .................................................................... - Sự giúp đỡ của bà tiên diễn ra thế nào ? (Có thể .................................................................... triển khai theo các hướng khác nhau, VD : .................................................................... + Cảm động trước tình mẹ con, bà tiên hiện ra .................................................................... cho thuốc hoặc hoá phép cho bà mẹ khỏi bệnh,... .................................................................... Hoặc : .................................................................... + Người con dũng cảm vượt qua rừng sâu, núi .................................................................... cao, vượt nhiều thử thách để đi tìm thuốc quý cho .................................................................... mẹ, cuối cùng được đền đáp : bà tiên hiện ra và cho .................................................................... thuốc quý. .................................................................... + Người con đi tìm thuốc quý phải trải qua nhiều .................................................................... “cám dỗ” nhưng vẫn giữ được tấm lòng trung thực nên .................................................................... đã được bà tiên đền đáp : cho thuốc quý (hoặc “hoá .................................................................... phép” để bà mẹ khỏi bệnh,...). .................................................................... c) Kết thúc c) Kết thúc: Bà mẹ khỏi ốm. Hai mẹ con sống hạnh phúc bên .................................................................... nhau (hoặc được bà tiên giúp đỡ, hai mẹ con khoẻ .................................................................... mạnh, cuộc sống trở nên sung túc,...). .................................................................... Bài 2. Đọc và trao đổi (theo nhóm) kết quả bài tập 1 để làm rõ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 6 Luyện Tập Xây Dựng Cốt Truyện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn viết thư và cốt truyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn viết thư và cốt truyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 1; học sinh khá, học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đọc từng đoạn văn trong phần Luyện tập - Phần kết thúc (“Bà lão cười hiền hậu... (Tiếng Việt 4, tập một, trang 54), trả lời câu hỏi để chữa bệnh cho mẹ con.”) cho biết bà lão tìm hiểu nội dung cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên : khen cô bé về điều gì? * Đoạn văn a : Hoàn cảnh gia đình hai mẹ con cô .................................................................... bé thế nào ? .................................................................... ................................................................................... .................................................................... . Bài 2. Dựa vào hoàn cảnh của cô bé và ................................................................................... tính cách của cô (đã tìm hiểu ở bài tập 1), . em hãy tưởng tượng và viết tiếp nội dung ................................................................................... phần còn thiếu ở đoạn c sao cho hợp lí. . * Gợi ý : ................................................................................... - Cô bé mở tay nải ra và thấy vật gì có giá . trị ? (VD : Nhiều tiền hoặc vàng – thứ mà ................................................................................... cô đang cần để mua thuốc cho mẹ bị bệnh . nặng.) * Đoạn văn b : Khi người mẹ bị bệnh nặng, nghe - Nhìn thấy một bà lão đi ở phía trước, cô mọi người mách bảo, cô bé đã làm gì ? đã nghĩ và làm gì ? (VD : Vội vàng đuổi ................................................................................... theo và hỏi han để trả lại chiếc tay nải do . bà lão đánh rơi.) ................................................................................... * Viết phần còn thiếu ở đoạn c : . .................................................................... ................................................................................... .................................................................... . .................................................................... * Đoạn văn c : .................................................................... - Phần mở đầu .................................................................... + Câu đầu đoạn văn (“Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo .................................................................... mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho .................................................................... mẹ.”) cho biết cô bé đang lo lắng về điều gì ? .................................................................... ................................................................................... . ................................................................................... . ................................................................................... . + Câu thứ hai (“Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.”) cho biết cô bé nhìn thấy vật gì do ai bỏ quên bên đường ? ................................................................................... . ................................................................................... . c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 7 Luyện Tập Xây Dựng Cốt Truyện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về xây dựng cốt truyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về xây dựng cốt truyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 1; học sinh khá, học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Chọn 3 tranh (1, 2, 3 hoặc 4, 5, 6) về cốt - Tranh 4 (Lần thứ hai, cụ vớt lên một lưỡi truyện Ba lưỡi rìu (Tiếng Việt 4, tập một, trang rìu bằng bạc): 64), dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, hãy phát + Cụ già lại lặn xuống sông và vớt lên một triển ý nêu dưới 3 tranh đó thành 3 đoạn văn kể vật gì? chuyện. + Trông vật đó thế nào (chú ý: Cụ già giơ - Tranh 1 (Một chàng tiều phu đang đốn củi thì lên một chiếc rìu có lưỡi bằng bạc toả ánh lưỡi rìu bị văng xuống sông): sáng rực rỡ xung quanh)? + Chàng tiều phu đang làm gì, ở đâu ? + Cụ già lại hỏi chàng trai điều gì ? + Hình dáng của chàng trông thế nào? + Chàng vẫn trả lời cụ ra sao ? + Chàng trai đang làm thì sự việc gì bất ngờ xảy - Tranh 5 (Lần thứ ba, cụ vớt lên một lưỡi ra? rìu bằng sắt): + Thái độ (hoặc lời nói) của chàng ra sao? - Tranh 2 (Một cụ già hiện ra hứa sẽ vớt giúp): + Đang lúng túng vì mất lưỡi rìu, chàng tiều phu thấy ai hiện ra ? + Cụ già lặn xuống sông lần thứ ba và nhô lên khỏi mặt nước với vật gì trong tay? + Trông vật đó thế nào (chú ý : Cụ già giơ lên một lưỡi rìu bằng sắt trông đơn giản, + Hình dáng cụ già thế nào ? không toả ánh sáng rực rỡ như hai lưỡi rìu + Cụ nói với chàng trai ra sao ? trước)? + Chàng chắp tay trước ngực và nói gì ? - Tranh 3 (Lần thứ nhất, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng vàng): + Cụ già lặn xuống sông và vớt lên một vật gì? + Trông vật đó thế nào (chú ý : Cụ già giơ lên + Cụ già lại hỏi chàng trai câu gì ? + Chàng mừng rỡ trả lời cụ ra sao ? - Tranh 6 (Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu): + Cụ già (chính là tiên ông) xoa đầu chàng một chiếc rìu có lưỡi bằng vàng, toả ra một vầng trai và khen chàng thế nào? hào quang rực rỡ)? + Cụ già hỏi chàng trai điều gì ? + Cụ nói gì với chàng tiều phu nghèo khổ? + Chàng trai tỏ lòng biết ơn cụ ra sao? + Chàng trả lời cụ ra sao ? Câu 2. Dựa vào cốt truyện “Vào nghề” (Tiếng Việt 4, tập một, trang 72), hãy chọn và viết lại cho hoàn chỉnh một đoạn theo yêu cầu của bài tập 2 (trang 73, 74). c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 8 Luyện Tập Phát Triển Câu Chuyện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phát triển câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về phát triển câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 2; học sinh khá, học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Dựa vào bài tập làm văn em đã viết theo đề bài cuối tuần 7 (Tiếng Việt 4, tập một, trang 75), trả lời các câu hỏi sau : a) Câu chuyện của em kể về những điều ước gì ? - Điều ước thứ nhất : ................................................ .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. - Điều ước thứ hai : .................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. - Điều ước thứ ba : ................................................... .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. b) Em đã kể lại việc thực hiện từng điều ước hay cùng một lúc cả ba điều ước? Đó là cách kể chuyện theo trình tự nào? .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. Bài 2. Dựa vào các câu hỏi gợi ý, hãy kể lại câu chuyện Ba anh em (Tiếng Việt 4, tập một, trang 13-14) theo trình tự thời gian xảy ra các sự việc. * Chú ý : Em dùng các từ ngữ in đậm trong câu hỏi để diễn tả thời gian, thể hiện sự tiếp nối về thời gian xảy ra các sự việc, làm cho ý của đoạn văn sau gắn liền với ý của đoạn văn trước. a) Nghỉ hè, Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca đi đâu ? ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... b) Ăn cơm xong, Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca làm những việc gì khác nhau ? ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... c) Buổi tối, khi ba anh em quây quần bên bà, bà đã nói gì ? ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... d) Ni-ki-ta thắc mắc thế nào ? ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... e) Bà trả lời ra sao ? ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 9 Luyện Tập Phát Triển Câu Chuyện (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phát triển câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về phát triển câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 1 hoặc 2; học sinh khá làm bài 1 hoặc 2 và bài tập 3; học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Câu 1. Đọc lại đoạn Trong công xưởng xanh của trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài Tập đọc Tuần 7, SGK trang 70-71), dựa vào các câu hỏi gợi ý (cột A), hãy kể lại một đoạn của câu chuyện theo trình tự thời gian (ghi vào cột B), tiếp theo câu mở đầu cho trước: A B a) Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh Đầu tiên, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé điều gì? Em bé xưởng xanh……………............................... đó trả lời ra sao? ...................................................................... b) Nghe câu trả lời của em bé, Mi-tin tò mò hỏi lại ...................................................................... em bé thế nào? Em bé trả lời ra sao? ...................................................................... Câu 2. Đọc tiếp đoạn Trong khu vườn kì diệu của trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai, dựa vào các câu hỏi gợi ý (cột A), hãy kể lại một đoạn của câu chuyện theo trình tự không gian (ghi vào cột B), tiếp theo câu mở đầu cho trước: a) Vừa bước chân vào khu vườn, Mi-tin đã thấy một em bé mang vật gì trên đầu gậy đi tới ? Em bé hỏi Mi-tin thế nào ? - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. Trong khi Tin-tin đến thăm công xưởng xanh thì Mi-tin đến khu vườn kì diệu………................................................... ...................................................................... - Học sinh phát biểu. ...................................................................... ...................................................................... b) Khi Mi-tin khen em bé có chùm lê đẹp, em bé nói lại cho Mi-tin biết điều gì kì lạ ? c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh phần nhận xét về hai cách kể chuyện ở hai bài tập trên : a) Về trình tự sắp xếp các sự việc: - Bài tập 1 : Kể theo trình tự ......................................................... (hai bạn cùng đi thăm công xưởng xanh rồi đến khu vườn kì diệu) – các sự việc được sắp xếp theo trình tự ..................................................... (sự việc xảy ra trước thì kể trước, sự việc xảy ra sau thì kể sau). - Bài tập 2 : Kể theo trình tự .................................. (cùng một thời gian, mỗi bạn đi thăm một nơi) – có thể kể đoạn đi thăm công xưởng xanh trước rồi đến khu vườn kì diệu hoặc ngược lại (các sự việc xảy ra trong từng đoạn cũng được sắp xếp theo trình tự ........................................ nhưng phải nêu rõ ý : các sự việc xảy ra trong cả hai đoạn là cùng một thời gian, VD : Trong khi....... thì......). b) Về những từ ngữ nối hai đoạn: - Cách kể ở bài tập 1 : Từ ngữ nối hai đoạn là Chia tay với các bạn ở công xưởng xanh (phù hợp với từ ngữ mở đầu đoạn 1 là............................................................................................................). - Cách kể ở bài tập 2 : Từ ngữ nối hai đoạn là .................................................................................. (phù hợp với từ ngữ mở đầu đoạn 1 là Tin-tin đến thăm công xưởng xanh). RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Tập làm văn tuần 10 Luyện Tập Văn Viết Thư I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn viết thư. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn viết thư. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm câu 2; học sinh khá và học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Hoạt động học tập của học sinh - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. Câu 1. Nhớ lại những nội dung đã học về một bức thư ở Tuần 3 (SGK, trang 34) để điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống : a) Phần đầu thư em cần viết : .......................................................................................................... b) Phần chính của thư gồm những ý : – Nêu mục đích, .............................................................................................................................. – Thăm hỏi ...................................................................................................................................... – Thông báo ..................................................................................................................................... – Nêu ý kiến .................................................................................................................................... c) Phần cuối thư thường viết : ......................................................................................................... Câu 2. Dựa vào câu hỏi gợi ý (cột A), hãy lập dàn ý một bức thư ngắn gửi cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em (cột B). A B a) Phần đầu thư ........, ngày ........ tháng ...... năm ............ .......................................................................................... . .......................................................................................... a) Phần đầu thư ............................................................. ............................................................. ............................................................. b) Phần chính:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan