Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án ôn luyện buổi chiều môn rèn luyện từ và câu lớp 3 soạn theo vnen...

Tài liệu Giáo án ôn luyện buổi chiều môn rèn luyện từ và câu lớp 3 soạn theo vnen

.DOC
74
4215
104

Mô tả:

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án: khổ thơ sau : “Hai bàn tay em “Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh.” Cánh tròn ngón xinh.” Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Bài 2. Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ Đáp án: người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên…) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn nhìn sang. sang. Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án: khổ thơ sau : Tay em đánh răng Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tay em chải tóc. Tóc ngời ánh mai Tóc ngời ánh mai. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật; so sánh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án: khổ thơ sau : Đàn chim se sẻ Đàn chim se sẻ Hót trên cánh đồng Hót trên cánh đồng Bạn ơi biết không Bạn ơi biết không Hè về rồi đó Hè về rồi đó! Chiều nay bạn gió Chiều nay bạn gió Mang nồm về đây Mang nồm về đây Ôi mới đẹp thay! Ôi mới đẹp thay! Phượng hồng mở mắt Phượng hồng mở mắt. Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Bài 2. Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau Đáp án: trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, Các sự vật được so sánh với nhau là: mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lông trắng mượt so sánh với mái tóc búp bê. lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Đáp án: c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn. - Đôi mắt bé tròn như mắt thỏ. - Bốn chân của chú voi to như bốn cái cột đình. - Bốn chân của chú voi to như bốn thân cây chắc khỏe. - Trưa hè, tiếng ve như khúc nhạc vui. - Trưa hè, tiếng ve như tiếng hát của dàn đồng ca. Bài 3. Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : (bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ, hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như………………………… - Đôi mắt bé tròn như………………………… - Bốn chân của chú voi to như……………….. - Bốn chân của chú voi to như……………….. - Trưa hè, tiếng ve như……………………….. - Trưa hè, tiếng ve như……………………….. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 3 Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “thiếu nhi”; kiểu câu Ai là gì?. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ Đáp án: em với thái độ tôn trọng: a. trẻ em a. trẻ em b. trẻ con b. trẻ con c. nhóc con c. nhóc con d. trẻ ranh d. trẻ ranh đ. trẻ thơ đ. trẻ thơ e. thiếu nhi e. thiếu nhi Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Bài 2. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Đáp án: Ai là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. B. Bé là cô giáo tí hon. C. Mấy đứa em của Bé rất đáng yêu. B. Bé là cô giáo tí hon. Đáp án: c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. - Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại. Bài 3. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì? (hoặc là ai ?) trong mỗi câu sau: - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. - Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 4 Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh, dấu chấm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong Đáp án: mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: a) Quạt nan như lá ………………… a) Quạt nan so sánh lá; từ so sánh: như b. Diều so sánh với hạt cau; từ so sánh: là Chớp chớp lay lay ………………… Quạt nan rất mỏng ………………… b. Quạt gió rất dày ………………… Cánh diều no gió ………………… Tiếng nó chơi vơi ………………… Diều là hạt cau ………………… Phơi trên nong trời ………………… Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Bài 2. Thị Hoa Đáp án: 2.a) Điền từ so sánh ở trong ngoặc (là, tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp : a) Đêm ấy, trời tối như mực. a) Đêm ấy, trời tối……………..mực. b) Trăm cô gái tựa tiên sa. b) Trăm cô gái…………………tiên sa. c) Mắt của trời đêm là các vì sao. c) Mắt của trời đêm ……………các vì sao. 2.b) Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có Đáp án tham khảo: hình ảnh so sánh mà em biết: Mẫu : Đẹp như tiên sa. .......................................................................... Khỏe như voi. .......................................................................... Nhanh như sóc. Bài 3. Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau Đáp án: thành 4 câu. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu 1. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm. tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét 2. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm. dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ 3. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân. gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. 4. Lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “gia đình”; kiểu câu Ai là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Đáp án: a. cha mẹ Đ  b. con cháu Đ  c. con gái  d. anh họ  e. em trai  Đ g. anh em  i. chị cả  Đ h. chú bác  Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/1 Giáo viên : Nguyễn Thị Hoa Bài 1. Ghi chữ Đ (đúng) vào ô trống sau những từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình a. cha mẹ  b. con cháu  c. con gái  d. anh họ  e. em trai  g. anh em  h. chú bác  i. chị cả  Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Bài 2. Câu “Ông ngoại là thầy giáo đầu tiên Thị Hoa Đáp án: của tôi.” thuộc mẫu câu nào đã học ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Ai là gì ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Bài 3. Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong Đáp án: ngoặc (Cha sinh, mẹ dưỡng. Công cha như núi Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.) cho phù hợp với ý nghĩa trong từng cột dưới đây: a. Chỉ tình cảm hoặc b. Chỉ tình cảm, trách công lao của cha mẹ nhiệm của con đối với con cái với cha mẹ c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): a. Chỉ tình cảm hoặc công lao của cha mẹ với con cái Cha sinh, mẹ dưỡng. Công cha như núi Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. b. Chỉ tình cảm, trách nhiệm của con đối với cha mẹ Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ nghèo. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Ghi vào chỗ trống các sự vật được so Đáp án: sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau: a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. a) Giàn hoa mướp so sánh với đàn bướm đẹp. b) b) Bão đến so sánh với đoàn tàu hỏa. Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi so sánh với con bò gầy. Bão đi thong thả Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt so sánh với như những cái quạt mo lung linh ánh điện. Design by quangtlt.cuchi những cái quạt mo. Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Bài 2. Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu Đáp án: văn có hình ảnh so sánh: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. đều lóng lánh lung linh trong nắng. Bài 3. Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án: ngoặc (mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em) để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau: - Tiếng suối ngân nga như ………………… - Tiếng suối ngân nga như tiếng hát. - Mặt trăng tròn vành vạnh như…………… - Mặt trăng tròn vành vạnh như mâm khổng lồ. - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. - Trường học là…………………………… - Mặt nước hồ trong tựa như mặt gương soi. - Mặt nước hồ trong tựa như …………… c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “trường học”; dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu Đáp án: phẩy? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy bỡ ngỡ rụt rè. B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy, bỡ ngỡ rụt rè. C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy bỡ ngỡ, rụt rè. Design by quangtlt.cuchi A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy bỡ ngỡ rụt rè. B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy, bỡ ngỡ rụt rè. C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy bỡ ngỡ, rụt rè. Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ: Thị Hoa Đáp án: 2.a) Không chỉ những người có ở trường học: a. giáo viên b. hiệu trưởng c. công nhân d. học sinh c. công nhân 2.b) Không chỉ những hoạt động thường có ở trường học a. học tập b. dạy học c. vui chơi d. câu cá d. câu cá Bài 3. Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong Đáp án: mỗi câu sau: a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay. b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua. c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài, luyện đọc đúng và đọc hay. b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên, Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua. c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi tiểu học của quận, giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh. viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; so sánh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động, Đáp án: trạng thái trong đoạn thơ: “Cô bận / cấy lúa / “Cô bận / cấy lúa / Chú bận / đánh thù / Chú bận / đánh thù / Mẹ bận / hát ru / Mẹ bận / hát ru / Bà bận / thổi nấu. / Bà bận / thổi nấu. / Còn con / bận bú / Còn con / bận bú / Bận ngủ / bận chơi Bận ngủ / bận chơi Bận / tập khóc cười Bận / tập khóc cười Bận / nhìn ánh sáng.” Bận / nhìn ánh sáng.” Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong Đáp án: mỗi câu văn sau: a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông. a. Quả cỏ mặt trời so sánh với một con nhím xù lông. ………………………………………………… b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, b. Mỗi cánh hoa giấy so sánh với một chiếc lá. chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. ………………………………………………… c. Bỗng một đàn bướm trắng tấp tới lẫn trong c. Một đàn bướm trắng so sánh với những cánh hoa mai, chúng cùng cánh hoa là là rơi xuống, hoa. rồi khi tới mặt nước suối lại vụt bay lên cành tựa như những cánh hoa bị luồng gió lốc vô tình thổi tung lên. ………………………………………………… Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong Đáp án: đoạn văn sau: Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhẹn nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa tươi. Thế là cửa đã mở. đã mở. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Thị Hoa Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ: từ ngữ về cộng đồng; kiểu câu Ai làm gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh Bài 1. Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái Đáp án: trước câu trả lời đúng: Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? trong câu “Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau.” A. Những người A. Những người B. cùng một họ B. cùng một họ C. Những người trong cùng một họ C. Những người trong cùng một họ - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/1 Giáo viên : Nguyễn Thị Hoa a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên : Nguyễn Lớp 3/1 Bài 2. Thị Hoa Đáp án: 2.a) Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Làm gì ? " trong các câu sau : a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm. Mẫu : Cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm. c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. về. c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra về. 2.b) Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp……… a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp phải ………………………………………………… thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. b. ................……………...........…. góp sách vở b. Lớp 3.3 cùng góp sách vở giúp các bạn giúp các bạn vùng lũ. vùng lũ. Bài 3. Điền tiếp từ nào các dòng sau để hoàn Đáp án: thành các thành ngữ a. Nhường cơm ……………..............………… a. Nhường cơm xẻ áo. b. Bán anh em xa, ……………..............……… b. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. c. c. Con người muốn sống con ơi Phải .........................................anh em. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Design by quangtlt.cuchi Năm học 2013 - 2014
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan