ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học từ
đầu năm.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt
thành thạo.
3. Thái độ tư tưởng: Tình yêu tiếng Việt.
B. Phương tiện thực hiện
- GV : SGK, SGV Ngữ văn 11, Thiết kế bài học
- HS : SGK, vở soạn, vở ghi.
C. Phương pháp
- GV hướng dẫn HS ôn tập qua hệ thống câu hỏi SGK
- Phương pháp đàm thoại, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Bài ôn tập tiếng Việt hôm nay sẽ giúp các em củng cố, hệ thống hóa những
kiến thức đã học từ đầu năm học, đồng thời có kĩ năng thực hành tiếng Việt ở
những vấn đề được đề cập đến trong chương trình Ngữ văn 11.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 2: Hoạt động thực hành
- GV: đưa ra bài tập cho học sinh làm bài
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.
- GV: chốt kiến thức
Hoạt động của học sinh
I. Ôn tập
Câu 1.- Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội vì:
+Trong thành phần ngôn ngữ có yếu tố chung cho
tất cả cá nhân trong cộng đồng.
Đó là: các âm, các thanh.
Các âm tiết kết hợp với các thanh theo quy tắc nhất
định
Các từ và ngữ cố định
+Tính chung còn thể hiện ở quy tắc, phương thức
chung sử dụng các đơn vị ngôn ngữ
Quy tắc cấu tạo câu
Phương thức chuyển nghĩa của từ
Các quy tắc và phương thức về ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp, phong cách.
- Lời nói là sản phẩm của các nhân vì:
+Giọng nói cá nhân
Tuy dùng các âm, các thanh chung, nhưng mỗi
người lại thể hiện chất giọng khác nhau
+Vốn từ ngữ cá nhân
Cá nhân ưa và quen dùng từ ngữ nhất định
Từ ngữ các nhân phụ thuộc vào tâm lí, lứa tuổi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- GV: đưa ra bài tập, cho học sinh nêu Cá nhân có sự chuyển đổi sáng tạo từ ngữ.
yêu cầu và làm bài
Tạo từ mới
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.
Vận dụng sáng tạo các quy tắc,phương thứcchung.
- GV: chốt kiến thức
Câu 2. Bài thơ gồm 56 tiếng, đều là ngôn ngữ
chung
Sự vận dụng sáng tạo của Tú Xương:
+ “Lặn lội thân cò” lấy từ ngôn ngữ chung, nhưng
đã đảo trật tự từ
- GV: đưa ra bài tập 3,4, cho học sinh nêu + “Eo sèo mặt nước” (tương tự)
yêu cầu và làm bài
+ “Năm nắng mười mưa” (vận dụng thành ngữ)
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.
Tất cả: thể hiện sự chịu thương, chịu khó, tần tảo
- GV: chốt kiến thức
đảm đang của bà Tú.
Câu 3. Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở
cho việc vận dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, làm
căn cứ để lĩnh hội được nội dung, ý nghĩa của lời
nói.
Câu 4. Bối cảnh rộng: hoàn cảnh đất nước bị xâm
lược. Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc
tự vũ trang tập kích giặc ở đồn Cần Giuộc.
Trong cuộc chiến đấu không cân sức ấy: 21 nghĩa
sĩ đã hi sinh bài văn tế đã ra đời trong bối cảnh
chung và cụ thể đó.
“Súng giặc đất rền
- GV: đưa ra bài tập 5, cho học sinh nêu Lòng dân trời tỏ”
yêu cầu và làm bài
Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng giặc, bỏ rơi dân
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.
chúng, chỉ có những người nông dân yêu nước,
- GV: chốt kiến thức
dũng cảm đứng lên đánh giặc. Ngữ cảnh chi phối
cách sử dụng từ ngữ của hai câu tứ tự mở đầu bài
văn tế: lòng dân - súng giặc
Câu 5.
* Nghĩa sự việc:
-Là nghĩa tương ứng với sự việc được đề cập đến
trong câu
Biểu hiện:
+Câu biểu hiện hành động
+Câu biểu hiện trạng thái, tính chất.
+Câu biểu hiện quá trình
+Câu biểu hiện tư thế
+Câu biểu hiện sự tồn tại
+Câu biểu hiện quan hệ
* Nghĩa tình thái:
Là thái độ, sự đánh giá của người nói với sự việc
Biểu hiện:
+Khẳng định tính chân thực
+Phỏng đoán sự việc
- GV: đưa ra bài tập 6, 7 cho học sinh nêu +Đánh giá về mức độ hay số lượng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
yêu cầu và làm bài
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.
- GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng
+Đánh giá sự việc có thực, hay không có thực
+Đánh giá sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
+Khẳng định khả năng sự việc
+Là tình cảm của người nói đối với người nghe
+Tình cảm thân mật, gần gũi
+Thái độ kính cẩn
+Thái độ bực tức, hách dịch.
Câu 6. Dễ họ không phải đi gọi đâu.
Nghĩa sự việc: câu biểu hiện hành động (Không
phải đi gọi họ).
Nghĩa tình thái: phỏng đoán sự việc (dễ… đâu)
Câu 7
Đặc điểm loại hình
Ví dụ minh hoạ
của tiếng Việt
1. Tiếng là đơn vị cơ 1. “Thôn Đoài ngồi nhớ
sở của ngữ pháp
Đông”
2. Từ không biến đổi 2. “Con ngựa đá con ngựa đá”
hình thái
3. Ý nghĩa ngữ pháp 3. Tôi ăn cơm. Ăn cơm cùng t
là ở chỗ sắp đặt từ Tôi đang ăn cơm
và cách dùng hư từ
- Công việc của GV: ra bài tập, hướng Câu 8.
dẫn học sinh làm bài.
- Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi
Phong cách
Phong cách
làm bài.
ngôn ngữ báo chí
ngôn ngữ chính luận
1.Các phương tiện +Từ ngữ chung, lớp từ
diễn đạt:
chính trị
+Từ vựng (phong phú) +Ngữ pháp: câu chuẩn mực
cho từng loại
+Biện pháp tu từ: sử dụng
+Ngữ pháp: câu đa nhiều
dạng, ngắn gọn
+Biện pháp tu từ: +Tính công khai về quan
không hạn chế
điểm chính trị
2. Đặc trưng cơ bản:
+Tính chặt chẽ trong diễn
+Tính thông tin, thời đạt suy luận
sự
+Tính truyền cảm, thuyế
+Tính ngắn gọn
phục
+Tính sinh động
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức vừa học, nhấn mạnh trọng tâm bài học.
- Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
- Đặc điểm loại hình tiếng Việt
- Đặc trưng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính
luận.
5. Dặn dò:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Hoàn thành đề cương ôn tập phục vụ cho việc kiểm tra học kỳ II
- Soạn bài : Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận.
được tốt.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -