Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án môn mỹ thuật lớp 1 sách cánh diều...

Tài liệu Giáo án môn mỹ thuật lớp 1 sách cánh diều

.DOC
17
112
112

Mô tả:

Giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh Diều BÀI 3: CƠ罨I ỚII CƠMM (2 titt呂 Phân bố nội dung mỗi titt học Titt Nội dung chính – Nhận biết chấm thông qua hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm tác phẩm mĩ thuật. – Tìm hiểu cách tạo chấm. 1 – Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm cá nhân: Tạo chấm, sử dụng chấm tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Giới thiệu sản phẩm cá nhân – Tổng kết tiết học – Nhắc lại nội dung tiết 1 – Tìm hiểu một số sản phẩm tạo nên từ chấm và các chất liệu, vật liệu khác nhau. 2 – Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm nhóm bằng chất liệu, vật liệu sẵn có. – Giới thiệu sản phẩm nhóm. – Tổng kết bài học 1. Mục tiêu bài học 1.1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:  Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.  Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...  Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo 1.2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: Năng lực mĩ thuật  Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.  Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích.  Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Năng lực chung  Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.  Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm,…) trong thực hành sáng tạo. Năng lực đặc thù khác  Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.  Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm. 2 . Chuẩn bị của học sinh và giáo viên  Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm,…  Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). 3. Phương pháp, hình thức tổ chức DƠ chủ ytu  Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế,…  Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,…  Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm 4. Các hoạt động dạy học chủ ytu Titt 1 ƠOẠT ĐỘNG CƠỦ YẾU CỦA GỚ ƠOẠT ĐỘNG CƠỦ TƠIẾT BỊ, YẾU CỦA ƠS ĐDDƠ Ổn định lớp và khởi động (khoảng 3 phút) – Tổ chức HS hát, quan sát clip và trả lời câu hỏi về – Quan sát, thảo luận nội dung hình ảnh trong clip. cặp đôi – Giới thiệu nội dung bài học. – Trả lời câu hỏi – Máy chiếu – Clip hình ảnh Ơoạt động 1: Quan sát, nhận bitt (khoảng 8 phút) 1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong – Thảo luận nhóm 6 Máy chiếu tự nhiên, trong đời sống: HS. – Hình ảnh – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và thảo – Thảo luận: Tìm trang 14, 15 luận: chấm ở các hình ảnh SGK + Tìm hình ảnh có chấm kích thước bằng nhau/khác trang 14, 15 theo gợi mở của GV nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14) . + Tìm chấm có màu sắc giống nhau (Con sao biển, cái váy, con hươu sao – trang 15). – Đại diện các nhóm HS trình bày. – Gợi mở đại diện các nhóm HS trình bày. – Các nhóm khác – Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết lắng nghe, nhận xét, hợp giới thiệu ngắn, gọn về: Con sao biển; Con bổ sung hươu sao; Chiếc váy. Hình ảnh trang 14, 15 SGK – Lắng nghe và tương tác với GV. – Gợi mở HS liên hệ tìm chấm ở xung quanh – Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm. – Quan sát lớp học, tìm chấm Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm trên đồ vật. Một số đồ dùng quen thuộc – GV tóm tắt nội dung quan sát, gợi mở HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ – Máy thuật: – Quan sát, trả lời – Hướng dẫn HS quan sát bức tranh Hoa hướng câu hỏi của GV. – Hướng dẫn HS quan sát bức tranh: Chiều chủ – Thảo luận: nhóm 3 – Máy chiếu/ nhật trên đảo Grăn-đơ Da-tơ (của họa sĩ Sơ-rát). HS Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh – Đại diện nhóm HS – Bức tranh: chiếu/sgk – Bức tranh dương (của Đình Quang); gợi mở HS nhận ra hình – Nhận xét câu trả lời “Hoa hướng ảnh chính của bạn dương” trong bức tranh được tạo từ các chấm. SGK trả lời. được tạo từ chấm. – Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ-rát. – Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ. Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội dung thực hành, sáng tạo. Chiều chủ nhật – Các nhóm khác trên đảo Grăn nhận xét, bổ sung. -đơ Da- tơ” của – Quan sát, lắng nghe – Quan sát, trả lời – Nhận xét, bổ sung họa sĩ Sơ-rát. – Một số sản phẩm, tác phẩm sưu tầm Lắng nghe, quan sát Hình ảnh Ơoạt động 2 : Thực hành, sáng tạo (khoảng 19 phút) 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK. – Quan sát, suy nghĩ – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng và trả lời câu hỏi giải và tương tác với HS. – Quan sát – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách – Một số HS tham khác nhau. gia cùng GV – Máy chiếu – Hình minh họa SGK – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành – HS tạo chấm Mĩ thuật (trang 8). – Vở Thực hành mĩ thuật * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo – Quan sát hình ảnh Giấy màu Bút SGK, trang 16. hình màu Màu goát, – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và giao nhiệm – Suy nghĩ, thảo bông tăm,... vụ: Thảo luận cặp đôi luận, trả lời câu hỏi – GV thị phạm minh họa và tương tác với HS. của GV – Quan sát GV thị phạm minh họa 2.2. Tổ chức HS thực hành – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS – Tạo sản phẩm cá – Giấy A4 nhân – Màu vẽ – Tập đặt câu hỏi cho – Giấy màu bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. Ơoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 4 phút) – Trưng bày sản – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm phẩm theo nhóm – Gợi mở HS giới thiệu: – Giới thiệu sản + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm phẩm của mình + Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm. – Chia sẻ cảm nhận + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. về sản phẩm của mình/của bạn. Sản phẩm của HS Ơoạt động 4: Tổng ktt titt học (khoảng 1 phút) – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị – Lắng nghe bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Có thể chia sẻ suy – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn nghĩ. HS chuẩn bị. Titt 2 ƠOẠT ĐỘNG CƠỦ YẾU CỦA GỚ ƠOẠT ĐỘNG CƠỦ TƠIẾT BỊ, YẾU CỦA ƠS ĐDDƠ Ổn định lớp và giới thiệu nội dung titt học (khoảng 2 phút) – Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài – Suy nghĩ, chia sẻ học. – Lắng nghe, nhận xét, – Giới thiệu nội dung tiết học. có thể bổ sung. Ơoạt động 1: Quan sát, nhận bitt (khoảng 4 phút) Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ chấm bằng các chất liệu, vật liệu khác nhau và chia sẻ cảm nhận. Quan sát, suy nghĩ, chia Một số sản sẻ cảm nhận. phẩm sưu tầm Ơoạt động 2 : Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm (khoảng 20 phút) Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và – Thảo luận nhóm: – Một số hình thảo luận: + Chọn vật liệu, chất ảnh vẽ bằng – Số HS trong mỗi nhóm: 6 HS. liệu để thực hành nét – Chuẩn bị: 5 hình ảnh vẽ bằng nét; nội dung hình + Chia sẻ, trao đổi trong ảnh: Cây hoa, quả, con vật, mặt trời, hình tròn,… thực hành. – Sử dụng mỗi hình ảnh làm phần quà cho mỗi – Tạo sản phẩm nhóm nhóm HS. – Tập đặt câu hỏi cho – Vật liệu, màu – Giao nhiệm vụ: bạn và trả lời câu hỏi bút dạ, màu bút + Lựa chọn chất liệu để thực hành của bạn trong nhóm. sáp, đất nặn,... + Tạo chấm và sắp xếp chấm thể hiện hình ảnh, kết hợp trao đổi về sản phẩm trong thực hành. – Gợi ý HS thực hiện: Có thể sử dụng các chấm – Sản phẩm kích thước giống nhau/khác nhau? Có thể tạo đang thực hành chấm có màu sắc giống nhau/ khác nhau. tại mỗi nhóm – Quan sát các nhóm, mỗi nhóm HS; gợi mở nội dung trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. Ơoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 6 phút) – Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm – Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: Tên sản phẩm của nhóm, cách sử dụng – Trưng bày sản phẩm nhóm Sản phẩm thực hành của các vật liêu/chất liệu, bày tỏ cảm xúc về sản phẩm,... – Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm nhóm – GV nhận xét tiết học, gợi mở HS ý tưởng vận nhóm. dụng sản phẩm Ơoạt động 4: Ớận dụng (khoảng 1 phút) – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 17, SGK – Gợi mở HS có thể tạo sản phẩm khác từ chấm. – Khích lệ HS thực hành (nếu HS thích). Ơoạt động 5: Tổng ktt bài học (khoảng 2 phút) – Quan sát; lắng nghe Hình ảnh trang – Chia sẻ mong muốn 17 thực hành (nếu thích) (SGK) – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Lắng nghe – Nhận xét kết quả học tập – Chia sẻ cảm nhận về – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. bài học. 2 . Xem băng hình dạy học minh họa (Bài 3: Chơi với chấm) 3. Thảo luận băng hình titt dạy minh họa (Bài 3: Chơi với chấm). KẾ ƠOẠCƠ BÀI DẠY MỸ TƠUẬT LIP 1 Chủ đề 3 SỰ TƠÚ ỚỊ CỦA NÉT Bài 4: NÉT TƠẲNG, NÉT CONG (2 titt呂 I/ Mục tiêu bài học 1呂 Phẩm chất - Qua bài học góp phần bồi dưỡng học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, chịu trách nhiệm, trung thực được thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: + Biết chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu, phục vụ học tập, tự giác tham gia các hoạt động học tập + Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các nét trong tự nhiên, trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật. + Không tự ý dùng đồ của bạn, biết chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận của mình. + Biết nâng niu tôn trọng các sản phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật. + Biết giữ gìn vệ sinh lớp học. 2 呂 Năng lực: Qua bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau: * Năng lực mỹ thuật: - Học sinh nhận biết được các nét thẳng, nét cong và nhận ra được sự khác nhau giữa các nét - Học sinh tạo được sản phẩm đơn giản có sử dụng nét thẳng và nét cong - Biết chia sẻ nhận biết về nét thẳng và nét cong ở tự nhiên, ở sản phẩm và ở tác phẩm mỹ thuật. *Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dung vật liệu để học tập, chủ động trong hoạt động học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn bè trao đổi, thảo luận và đưa ra nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải uyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ học mỹ thuật ( họa phẩm) để thực hành tạo nên sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác: - Phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua trao đổi, thảo luận, ...theo chủ đề. - Phát triển năng lực thể chất: Thông qua sự vận động của tay, của cơ thể, ... II/ CƠUẨN BỊ CỦA GIÁO ỚIÊN ỚÀ ƠỌC SINƠ 1/ Giáo viên: SGK Mỹ thuật 1, Vở thực hành Mỹ thuật 1, Phương tiện, họa cụ họa phẩm, vật liệu dạng que, dạng dây sợi, giấy màu, .... - Đồ dùng trực quan: thước kẻ, eke, đồ vật có trang trí bàng nét thẳng, cong, ... - Tranh vẽ của học sinh có nét thẳng, cong, tranh in trong sách mĩ thuât 1 của danh họa Môn – đờ - ri – an, kiến trúc cầu cong, thẳng, mái vòm, tòa tháp, ... III/ PƠƯ罨NG PƠÁP, ƠÌNƠ TƠỨC TỔ CƠỨC DẠY ƠỌC CƠỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Phát vấn,đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề .Tèo chơi, thực hành,gợi mở.... 2 . Kỹ thuật dạy học : Động não,bể cá.... 3. Ơình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IỚ.TIẾN TRÌNƠ TỔ CƠỨC ƠOẠT ĐỘNG Ơoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1-2 phút) - Nhắc nhở học sinh ổn định trật tự - Yêu cầu học sinh chuẩn bị sẵn sàng các đồ dùng vật dụng cho bài học - Giáo viên nhận xét tnh thầần chuẩn b ị của h ọc sinh Ơoạt động của giáo viên Ơoạt động của học sinh Đồ dùng trang thitt bị dạy học Ơoạt động 2 : Khởi động giới thiệu bài học - Giới thiệu một số đồ dùng sản phẩm, tác phẩm - Quan sát nhận biết lắng - Hình ảnh, đồ vật, vật thông qua đồ dùng dạy học hoặc có thể minh nghe trình bày ý kiến cá họa trực tiếp lên bảng nhân, ... Ví dụ: Gv dùng que tính hỏi học sinh: ?Đây là vật gì? Nó có hình dạng giống nét gì? ? Có thể tạo nó thành nét cong không? ? Tạo bằng cách nào? - Que tính bằng nhựa, nó - Giáo viên dùng tay uốn cong que tính để tạo giống nét thẳng ra nét cong * Gv sử dụng dây len kéo thẳng, để chùng hoặc liệu, ... tư thế đứng nghiêm , tư thế cúi người, ... - Học sinh quan sát -> Giáo viên kết luận đường thẳng và đường cong có thể dễ dàng tạo ra được từ nhiều thứ, ..Bài học hôm nay sẽ đi tìm hiểu về nét thẳng và nét cong - Yêu cầu học sinh mở sách bài học Ơoạt động 3: Hoạt động quan sát và nhận thức thẩm mỹ - Giáo viên đưa ra các hình ảnh và gợi ý quan - Học sinh thực hiện sát ? Thầy muốn tìm nét thẳng ở chung quanh chúng ta? Bạn nào nhìn thấy nào? - Tương tự tìm nét cong, tạo nét cong ? Trong sách học em thấy nét thẳng, nét cong ở hình ảnh nào, chỗ nào? - Đặt nhiều câu hỏi với độ khó tăng dần cho học sinh sau đó tổng hợp lại thông tin bằng cách - Quan sát đưa ra nhận biết của mình: Thước kẻ, - Thước, que tính, dây cạnh bảng, song cửa, nhảy, .... hộp phấn, ... - dây nhảy, cánh hoa, rèm cửa, ... - Nhận biết trả lời, chỉ cho học sinh nêu ý kiến hoặc trả lời với các nét được tìm thấy trong hình minh họa và đồ dùng. - Hình minh họa trong SGK ? Còn cách nào để tạo ra nét thẳng, nét cong? *Trò chơi: Nhìn hình ảnh đoán nét - ngôi nhà, ngọn núi, cầu treo, mái chùa, ... ?Ngôi nhà có nét gì? ở đâu?, ..... - Dùng phấn, bút vẽ lên - Gv nhận xét, bổ sung giấy, bảng tạo nét Ơoạt động 4: Hoạt động thực hành sáng tạo *Tìm hiểu cách thực hành và sáng tạo - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ trao đổi về cách vẽ các hình bằng nét thẳng và nét cong đơn giản - Quan sát nhận biết chỉ ra các nét có trong hình minh họa - Gv gọi học sinh lên bảng ? Muốn vẽ được nét thẳng, nghiêng, nét cong ta làm thế nào? - Gv gọi học sinh nhận xét cách vẽ của bạn - Hs thảo luận tìm hiểu - Gv hướng dẫn học sinh cách cầm bút, cách vẽ cách vẽ nét, .... sao cho có thể vẽ được đường thẳng không dùng thước kẻ, cách vẽ nhiều nét phác để có một đường như ý muốn - Học sinh lên thực hiện - Yêu cầu quan sát hình trang 21 SGK vẽ - Hs nhận biết, nhận xét ? các nét tạo được hình ảnh gì?ở đâu? - Gv nhận xét, ... ? Có thể tạo hình sản phẩm bằng vật liệu khác không? Tạo được hình gì? ,... - Quan sát nhận biết ? Em tạo hình sản phẩm nào? Bằng vật liệu cách tạo hình bằng nét - Tranh ảnh nhà, núi, cầu, chùa, ... gì?, ... thẳng, nét cong - Gv giới thiệu một số sản phẩm - Tạo hình con cá, ô - Hình minh họa tô, ... *Thực hành sáng tạo - Tổ chức cho học sinh thực hành sáng tạo theo ý thích riêng: - Tạo hình từ que, dây, ... - Quan sát, nhận biết + Tập vẽ các nét thẳng, nét cong đều nhau +Sáng tạo các hình từ nét thẳng và nét cong +Tạo nét cong từ cạnh các vật tìm được, lắp ghép, ... + Có thể tạo hình với một loại nét thẳng, nét - Sản phẩm tạo hình từ cong hoặc kết hợp cả hai kiểu nét que, dây, ... - Gv quan sát, gợi mở, .... - Hs thực hành theo ý - Nhắc nhở học sinh hoàn thiện bài, sản phẩm thích riêng tạo ra sản chuẩn bị cho hoạt động trưng bày, .... phẩm, .. *Trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ - Yêu cầu học sinh trưng bày kết quả bài học theo nhóm - Gv gợi mở để học sinh chia sẻ cảm nhận của mình về sản phẩm của bản thân, của bạn trong nhóm, lớp ? Em, tạo được sản phẩm nào? Em sử dụng các nét ở hình ảnh nào? Chỗ nào? - Học sinh tổ chức trưng ?Em tạo ra sản phẩm đó bằng cách nào? Kể lại bày sản phẩm cách làm cho các bạn, ... - Hs đưa ra cảm nhận ?Em kết hợp các nét, vật liệu tìm được như thế nhận xét của mình về nào? Dễ, khó, .... sản phẩm của mình của - Gv nhận xét bạn, ... - Sản phẩm của học sinh: *Gv liên hệ sự hiện hữu của nét thẳng, nét cong Tranh vẽ, tạo hình bằng trong cuộc sống xung quanh. vật tìm được , ... *Ơoạt động 5: Vận dụng sáng tạo - Gợi mở cho học sinh có thể tạo nét thẳng, nét - Nhận biết được sự đa cong với vật liệu, đồ dùng sẵn có ( bút màu, que dạng của các nét trong tính, sợi dây, que kem, ...) cuộc sống, trong - Gv thị phạm minh họa một vài ví dụ, tranh, ... - Gợi ý cho học sinh có thể sáng tạo thêm những hình ảnh yêu thích mong muốn thực hiện ở nhà. - Nghe, quan sát, nhận * Tổng kết bài học biết, ghi nhớ, tham gia Gv tóm tắt: cùng sáng tạo tìm hình, - Nét có dạng nét thẳng, nét cong trong tự nhiên, trong cuộc sống và trong tác phẩm mỹ thuật - Có thể tìm được nét thẳng, nét cong ở xung quanh ta - Có thể sử dụng nét để vẽ tạo hình theo ý thích tạo hình từ nét thẳng, nét cong, ... - Sản phẩm tạo hình nét thẳng, nét cong, tranh ảnh, ... của mình, ... * Dặn dò chuẩn bị cho bài học tiếp theo - Nghe, ghi nhớ, vận dụng vào cuộc sống, học tập HƯỚNG DẪẪN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾẾP LOẠI Mức độ Bitt Ơiểu Ớận dụng Mức 1 Năng lực Mức 2 Mĩ thuật Quan sát và Thể hiện hiểu Biết liên hệ nhận thức biết về hình hình các nét dáng cấu trúc, trong cuộc đặc điểmcủa nét sống, ... Nhận biết được nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng thẳng, nét cong Lựa chọn được Phối hợp các Lựa chọn được Tạo được một Sáng tạo và nội dung, tạo nét, các vật liệu các nét và vật sản phẩm có sử ứng dụng hình được nét khác nhau và kĩ liệu để tạo ra dung nét thẳng, thẳng, nét cong năng tạo hình sản phẩm đơn nét cong hài để thực hành giản hòa về hình dáng, kích thước, hình thức trang trí Hiểu được Nêu được một Thể hiện được Chia sẻ được Phân tích và cách tạo ra nét số yếu tố tạo tình cảm, ý mục đích của đánh giá thẳng, nét cong, hình trên sản thích khi thực nét thảng, nét ... phẩm thông hiện qua sản cong sử dụng trao đổi, nhận phẩm sản phẩm với xét, ... Đạt (C) Xtp loại Hoàn thành (B) Hoàn thành tốt (A) Tham khảo thêm: https://vndoc.com/sach-canh-dieu-lop-1/download mọi người
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan