Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 24A GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN NINH (Tiết 1)
I Mục tiêu
Đọc - hiểu bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
Mục tiêu riêng:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
+ Em Đạt,Huỳnh.Tuấn,Hân đọc đúng đoạn 1 của bài.Hiểu nội dung: Luật tục
nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta.
( Trả lời được các câu hỏi ).
+ HS đọc hiểu tốt: đọc lưu loát bài,trả lời đúng các câu hỏi và nêu được nội dung
bài.HS hiểu tốt kể được 4-5 luật
*Giáo dục kĩ năng sống: Chấp hành tốt nội quy,không vi phạm pháp luật.
II Đồ dùng dạy học
- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần,nêu câu hỏi, cho học sinh trả lời ,nêu nội
dung.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- GV nghe các nhóm báo cáo.
- HS thảo luận nhóm Cùng chia sẻ
- Cô nhận xét.
- HS báo cáo.
Ví dụ:
• Luật Giáo dục
• Luật Đất đai
• Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
• Luật bảo vệ môi trường
• Luật Giao thông đường bộ
-Kể thêm một số luật khác
Luật Bảo hiểm xã hội; Luật Thương mại;
Luật Lao động…
1
Hoạt động 2
- GV đọc mẫu bài Luật tục xưa của
người Ê-đê.
- Giới thiệu tranh minh họa.
Hoạt động 3
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- GV kết luận.
Hoạt động 4
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp
Hs,nhóm chậm.
-GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
Hoạt động nhóm
- Thảo luận,báo cáo.
Đáp án:
1/ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho
buôn làng.
2/ Những việc được xem là có tội:
• Tội không hỏi cha mẹ
• Tội ăn cắp
• Tội giúp kẻ có tội
• Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng
mình
3/
Nêu các ý ở đoạn 1
• Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
• Chuyện lớn là xử nặng
• Người phạm tội là người bà con, anh
em cũng xử như vậy…
Đọc đoạn 2 trả lời.
Nội dung
Luật tục nghiêm minh và công bằng của
người Ê-đê xưa
- Gọi HS rút ra nội dung.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi
báo cáo.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân.
gì?
- Gv giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh.
*Dặn dò
Gv dặn HS chấp hành tốt quy định của - HS nghe.
trường, lớp,không vi phạm an toàn
giao thông ,không vi phạm pháp luật.
- GV nhận xét tiết học.
2
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn : Toán
BÀI 79 : GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ.GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I Mục tiêu:
-HS nhận dạng được hình trụ, hình cầu, kể tên được một số đồ vật có dạng hình
trụ, hình cầu.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình trụ,Hình cầu.
- Hs: Đồ vật có dạng hình trụ,hình cầu.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Cho HS chơi trò chơi.
2-Trải nghiệm
Kể tên các hình em đã học.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- Theo dõi các nhóm hoạt động
1) Các nhóm quan sát các đồ vật, thảo
- Nghe báo cáo
luận và trả lời câu hỏi
- GVKL
- Nhóm báo cáo
- Lớp nhận xét
KQ; Mỗi đồ vật trên có dạng hình trụ,
hình cầu
Hoạt động 2
2) - Đọc kĩ ND và giải thích cho bạn
- Quan sát các nhóm làm.
nghe.
- HS kết luận (HS học tốt
a) Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình
tròn bằng nhau và có một mặt xung
quanh
b) Hình cầu: Qủa bóng, quả địa cầu, ....
Hoạt động 3
3) - Hs chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai
- GV tổ chức cho HS chơi.
đúng?”
- Quan sát.
- Hs trong nhóm thi đua nhau: Kể tên
- Nghe các nhóm báo cáo.
các đồ vật có dạng hình trụ, các đồ vật
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
có dạng
- Khen nhóm thắng cuộc.
3
B Hoạt động thực hành
Bài 1,2
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV cùng lớp nhận xét,kết luận.
BT1
- Em làm cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Đáp án
1) Hình trụ là: Hình A ,B,C, E
2) Vật có dạng hình cầu là : Qủa bóng,
hòn bi.
*Củng cố
- Tiết học này,các em học được gì?
*Dăn dò
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng
dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
bạn.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tiết 4
Giáo dục lối sống
Bài 10 NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH (Tiết 2)
I Mục tiêu
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tài liệu hướng dẫn.
HS : Dụng cụ để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học
1 Khởi động
Hát
2-Trải nghiệm
- GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời các hoạt động trải nghiệm qua tiết 1.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
4
- GV hướng dẫn học sinh học tiếp
Hoạt động cơ bản tiết 1 học chưa
xong.
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động nhóm
Hoạt động 1 Đóng vai đi mua hàng
- Hs thảo luận trong nhóm rồi từng
- Quan sát các nhóm đóng vai.
nhóm lên đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét,góp ý.
- Trình bày trước lớp.
- GV kết luận : Khi mua hàng,em cần - Các nhóm khác nhận xét.
chọn đúng loại đồ dùng cần thiết,hỏi
rõ giá cả,tính toán số tiền cần trả,kiểm
tra chất lượng hàng hóa,kiểm tra tiền
trước khi trả và sau khi nhận lại tiền
thừa.Em cần ứng xử lịch sự trong khi
mua hàng,biết chào hỏi và cảm ơn
đúng lúc.
Hoạt động cả lớp
Hoạt động 2 Trải nghiệm khi đi
- Cho nhiều học sinh báo cáo trải
mua đồ dùng ở cửa hàng
nghiệm ở của hàng,tiệm buôn bán,…
- Nghe báo cáo.
- Các bạn cùng chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét khen những học sinh
- Học sinh nhận xét,góp ý cho bạn.
biết trải nghiệm mua ở cửa hàng, tiệm
…
Hoạt động 3 “ Tay hòm chìa khóa” Hoạt động cá nhân.
- Quan sát,giúp đỡ.
- HS tự chọn ý đúng.
- Nghe một số em chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét,kết luận.
Củng cố
- Tiết học này,các em học được gì?
- HS trả lời cá nhân.
- Gv củng cố kiến thức,liên hệ,giáo
dục hs.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò
- Về nhà chia sẻ với người thân các
khoản chi tiêu cần thiết mà em đã
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
chọn xem có đúng không?
- Nhớ và ghi chép lại thu chi của cá
nhân của bản thân em chuẩn bị cho
tiết sau.
- Dặn học sinh tiết kiệm trong mua
sắm.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
5
Tiết 1
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu truyện “Tìm kẻ trộm gà”.
- Giáo dục HS qua câu chuyện: Nguyễn Thuyên là ông quan thông minh ,có tài xét
xử. Các em học tập ở ông biết nắm bắt tâm lý tội phạm,không đổ oan cho người
tốt.
II Đồ dùng dạy học
VTH
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
- GV gọi HS tiếp nối nhau đọc to
- 2 HS tiếp nối nhau đọc to truyện: Tìm
truyện Tìm kẻ trộm gà.Lớp theo dõi
kẻ trộm gà.
trong VBT.
- Gọi 1 em đọc chú giải.
- Cho 1 HS khác đọc lại câu chuyện.
Bài 2
- HS đọc câu hỏi.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài.
- GV nhận xét,chữa bài.
- Nộp bài.
- Chữa bài.
a) ý 2; b) ý 3; c) ý 1; d) ý 2; e) ý 3; g) ý 2
h) ý 1; i) ý 1
3/ Củng cố,dặn dò
GV hỏi :
+ Truyện Tìm kẻ trộm gà cho em biết
gì?
- GV kết luận: Ca ngợi Nguyễn
Thuyên là ông quan thông minh –nắm
được tâm lí của kẻ trộm,ông xử án rất
tài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm đọc những câu chuyện
khác về những vị quan xét xử hay.
- HS nêu.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
6
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tiết 3
Khoa học
Bài 25 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN (Tiết 2)
I.
Mục tiêu:
Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột.
MTR:
-Tích hợp GD NLTKHQ: Dòng diện mang năng lượng, một số đồ dùng, máy móc
sử dụng năng lượng điện.
* Giáo dục HS sử dụng điện tiết kiệm
- Rèn hs biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn . HS giỏi có kĩ năng lắp được
mạch điện đơn giản , nêu được cách thực hiện hoạt động 5
- Dặn HS chỉ thực hành trên nguồn điện là pin, không thực hành trên các
nguồn điện khác.
II. Đồ dùng dạy học
Gv: Bóng đèn 1,5 v, Pin,2 cọng dây điện ngắn.
HS: Các nhóm chuẩn bị như GV.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
2-Trải nghiệm
- Kể tên được một số đồ dùng ,máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Cô nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
.A.Hoạt động cơ bản
Hoạt động 4:
Hoạt động nhóm
Sử dụng phương pháp Bàn
Thực hành lắp mạch điện thắp sáng đèn.
tay nặn bột.
Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột.
- Quan sát các nhóm thực
- Các em thực hành.
hành.
- Trình bày sản phẩm.
- Cô đến từng nhóm quan sát, - Báo cáo kết quả.
giúp đỡ.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5:
Em đọc và trả lời.
- Gọi HS đọc.
a) Đọc thông tin.
- Cho cá nhân trả lời câu hỏi. b) Trả lời.
7
- Cho lớp nhận xét.
- Cô chốt lại.
Hoạt động 6:
- Quan sát,giúp đỡ.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- Nhận xét,chốt lại.
- Phải lắp mạch kín để dòng điện từ cực
dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin
- Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ trong
pin
- Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn
làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra
ánh sáng.
Hoạt động nhóm
Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột.
Các nhóm làm thí nghiệm.
Rút ra kết luận từ thí nghiệm
8
Vật chèn
Kết quả
Đèn sáng Đèn
sáng
x
x
x
x
x
x
x
Kết luận
không
Nhựa
Không cho dòng điện chạy qua
Nhôm
Cho dòng điện chạy qua
Đồng
Cho dòng điện chạy qua
Sắt
Cho dòng điện chạy qua
Cao su
Không cho dòng điện chạy qua
Thuỷ tinh
Không cho dòng điện chạy qua
Sứ
Không cho dòng điện chạy qua
*Củng cố
-Tích hợp GD NLTKHQ: Dòng diện
mang năng lượng, một số đồ dùng, máy - HS trả lời cá nhân.
móc sử dụng năng lượng điện.
* Giáo dục HS sử dụng điện tiết kiệm.
*Dặn dò
- Dặn HS chỉ thực hành trên nguồn điện
là pin, không thực hành trên các nguồn
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
điện khác.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Thứ ba, ngày 16 tháng 2 năm 2015
Tiết 1
Môn : Tiếng Việt
Bài 24A GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN NINH (Tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
* Giáo dục HS ghi nhớ những việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình nhất là
nhớ số điện thoại của người thân.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập.
- HS: VBT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho lớp văn nghệ.
2-Trải nghiệm
- Nêu các quan hệ từ và những cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép.
- Gọi 1-2 HS lên bảng đặt câu ghép có dùng quan hệ từ.
- Nhận xét.
9
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A.Hoạt động thực hành:
HĐ 1
- GV theo dõi,kiểm tra giúp đỡ,nghe
báo cáo.
HĐ 2
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
HĐ 3
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- GVKL
HĐ 4:
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- GVKL
Hoạt động của trò
Em làm cặp đôi
- HS thảo luận
- HS báo cáo
a) (HS học tốt) an toàn
b) an ninh
c) (HS học tốt) hòa bình
Em làm cá nhân
- HS ghi vở nghĩa của từ: an ninh
b.An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự
xã hội.
Em làm cá nhân
- HS đọc thầm bài.
- HS báo cáo.
Hoạt động nhóm
- HS thảo luận
- HS báo cáo
+ Từ ngữ chỉ việc làm
Nhớ số điện thoại của cha mẹ.
Nhớ số điện thoại của người thân.
Kêu lớn để người thân biết.
Chạy đến nhà người quen
Đi theo nhóm, tránh chỗ tối.
Không mở cửa cho người lạ v..v
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:
Trường học, đồn công an, 113 ( công an
thường trực chiến đấu), 114 ( công an
phòng cháy chữa cháy), 115 ( đội tường
trực cấp cứu y tế)...
+ Từ ngữ chỉ người giúp đỡ em, bảo vệ an
toàn cho mình: cha mẹ, ông bà, chú bác,
người thân, hàng xóm, bạn bè.
* Củng cố
- GV chốt lại bài,liên hệ giáo dục học
sinh kĩ năng sống.
- Dặn dò
- Em nghe.
10
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở
BT4, ghi nhớ những việc làm giúp em
bảo vệ an toàn cho mình.
- HDHS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với người thân những điều
em biết qua bài học hôm nay.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
bạn.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Môn : Tiếng Việt
Bài 24A GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN NINH (Tiết 3)
I Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài Núi non hùng vĩ, viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt
Nam
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
Mục tiêu riêng:
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên
người, tên địa lí Việt Nam
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ .
* HS học tốt: viết không sai quá 3 lỗi; giải được câu đố và viết đúng tên các nhân
vật lịch sử.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí Việt Nam.
- HS: Bảng con,VBT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- GV đọc những tên riêng Nguyễn Văn Trỗi,Bế Văn Đàn, Võ Thị Sáu,Côn
Đảo,Điện Biên Phủ,thị trấn Ngan Dừa cho mỗi em viết 1 tên người ,1 tên địa lí .
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 5
Em viết chung cả lớp.
- GV đọc mẫu.
a) Em nghe- viết bài
11
- HS theo dõi trong Sách
- Hỏi: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào - Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây
của Tổ quốc?
Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước
ta và Trung Quốc.
- GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai:
tày đình, hiểm trở, Hoàng Liên Sơn,
Phan - xi- păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa,
Lào Cai.
- Cho HS nêu các từ ngữ khó,dễ lẫn
khi viết.
- HS luyện viết bảng con.
- Hướng dẫn HS đọc và luyện viết từ
khó.
- HS nêu cách trình bày bài viết
- GV đọc cho HS viết .
- HS viết chính tả.
b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.
- Quan sát HS soát lỗi.
- Nhận xét 9 bài tại lớp.
- Nhận xét chung bài viết của HS.
HĐ 6
* Cá nhân
- Quan sát HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Báo cáo kết quả.
- GV kết luận.
• Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun,
Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơnông.
• Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
HĐ 7
Hoạt động nhóm
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
Lời giải các câu đố
- GVKL
1- Ngô Quyền Lê Hoàn ,Trần Hưng Đạo
2- Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3- Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4- Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn)
5- Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
- HS học thuộc lòng.
- 3 HS lên thi học thuộc lòng các câu đố.
- Lớp nhận xét
Em viết vào vở bài tập.
*Củng cố
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, - HS trả lời cá nhân.
tên địa lý Việt Nam.
Ứng dụng:
*Dặn dò
-Ghi nhí quy tắc viết hoa tên người,
- Em nghe.
tên địa lý Việt Nam
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
12
bạn.
- Dặn HS học thuộc lòng các câu đố.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
bạn.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 4
Môn : Toán
BÀI 80 : EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- Giúp hs có học chậm BT2,BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Hs: Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác,hình bình hành,hình tròn.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động nhóm
Hoạt động 1
BT1
- Gv quan sát học sinh chơi
- HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- GV nhận xét, kết luận.
- HS báo cáo kết qủa.
Hoạt động 2
- Gv quan sát hs làm bài.
- Giúp hộc sinh chậm.
- Nhận xét một số vở HS.
- Cho HS chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động cá nhân.
Bài 2:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
18 x 9 = 162 ( cm2)
Diện tích hình tam giác KQP:
18 x 9 : 2= 81 ( cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là:
162 – 81 = 81 ( cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng
diện tích hai hình tam giác MKQ và KNP.
Hoạt động 3
- GV quan sát hs làm bài vở.
- Giúp đỡ HS chậm.
Bài 3:
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm2)
13
- GV nhận xét vở một số em,kết
luận.
Diện tích hình tròn:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tich hình tam giác vuông ABC là :
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần tô màu:
19,625 - 6 = 13,625 ( cm2)
Đáp số: 13,625 cm2
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân.
những gì?
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
phần ứng dụng.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp
thư bè bạn.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TOÁN
Tiết 1
I Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc,viết số đo thể tích,biết đổi đơn vị đo và so sánh hai đơn vị
đo thể tích.
Cả lớp làm đúng bài tập 1,2,3.
II Đồ dùng dạy học
HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
Em làm bài cá nhân.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Đáp án:
Viết số
Đọc số
3
94 cm
chín mươi tư xăng-ti-mét khối
3
482 dm
bốn trăm tám mươi hai đề-xi-mét khối
3
177 m
một trăm bảy mươi bảy mét khối
9
chín phần mười sáu xăng -ti- mét khối
cm3
16
8,6 m3
2020 cm3
tám phẩy sáu mét khối
hai nghìn không trăm hai mươi xăng-ti14
mét khối
bốn phần chín đề-xi-mét khối.
4
cm3
9
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài,GV đến giúp đỡ HS
chậm.
- GV nhận xét vở ,gọi 2 HS làm tính tốt
lên bảng chữa bài (mỗi em một phần).
-GV nhận xét bài trên bảng.
Đọc đề.
-Làm bài.
-Chữa bài.
a) 2 dm3 = 2 000 cm3
1 3
m = 10 000 cm3
100
1,954 dm3 = 1954 cm3
19,72 m3 = 19 720 000 cm3
Bài 3 Thực hiện như bài 2
b) 5 m3 = 5 000 dm3
5 cm3 = 0,005 dm3
1,942 m3 = 1942 dm3
0,069 m3 = 69 dm3
Bài 3
Kết quả
65,782 dm3 > 65 780 cm3
42,36 m3= 42 360 dm3
58,034 dm3 < 58 340 cm3
* Củng cố - GV hỏi về quan hệ của các
đơn vị đo thể tích.
*Dặn dặn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem bài tiết 2
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn Kĩ thuật
LẮP XE BEN
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ sè lượng các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn,có thể
chuyển động được.
* HS khéo tay:
15
Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn,chuyển động dễ dàng,thùng xe nâng
lên,hạ xuống được.
Giáo dục HS NLTKHQ:Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
II- Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm
Nhắc lại tác dụng của xe ben trong thực tế,nêu quy trình lắp xe ben.
3 Bài mới
- Gv giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1:
- Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
- HS quan sát.
- HS quan sát toàn bộ và quan sát từng
bộ phân.
- Hỏi:
+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải
lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ + 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn
phận đó?
ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, cathuật.
bin.
a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết.
- HS thực hiện nhóm 2- 3- 4.
- Gọi HS lên nêu tên và chọn từng loại
chi tiết theo bảng SGK.
- Nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng.
b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp - HS các nhóm chọn lọc các chi tiết và
khung sàn xe và các giá đỡ.
xếp vào nắp hộp.
- Cho HS quan sát hình 2 SGK.
- Hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá
đỡ, em cần phải chọn những chi tiết - 1 HS đọc.
nào?
- HS quan sát.
- Gọi HS lên lắp khung sàn xe.
- Em trả lời.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ.
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 - HS thực hành lắp.
SGK).
- GV hỏi: Để lắp được sàn ca bin và các
thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em
phải chọn thêm các chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2
thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh U dài.
16
* Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau.
- Yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu
hỏi SGK và lắp 1 trục trong hệ thống.
- GV nhận xét, hướng dẫn.
* Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK).
- Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung.
* Lắp ca bin: (H5 SGK)
- Gọi HS lên lắp, yêu cầu các bạn quan
sát bổ sung.
c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben.
- Kiểm tra sản phẩm.
- Cử 3 HS lắp ghép hay đánh giá sản
phẩm theo CKTKN.
- GV nhận xét.
d) Hướng dẫn HS tháo rời và lắp vào
hộp.
Nếu các nhóm thực hành chưa xong thì
tiết sau thực hành tiếp,cho các em cất
sản phẩm vào túi ni lông riêng.
Củng cố
- Gọi HS nhắc lại các bước lắp xe ben.
Dặn dò:
GV:Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng
dầu.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2)
- Các nhóm lắp theo các bước trong
SGK.
- Đại diện các nhóm trưng bày.
- HS theo dõi.
- 3 HS đánh giá.
- HS các nhóm tháo các chi tiết và ghép
vào hộp.
- HS trả lời.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
====================
Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016
Tiết 1
Môn :Tiếng việt
Bài 24B: NGƯỜI CHIẾN SĨ TÌNH BÁO (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tính cách của nhân vật.
- HS hiểu tốt: nêu được nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm.
- GDHS học tập tính dũng cảm.
II.Đồ dùng dạy học
17
Tranh trong tài liệu.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi Hs đọc đoạn,bài Luật tục xưa của người Ê-đê,nêu câu hỏi, cho hs trả lời ,nêu
nội dung.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- GV quan sát các nhóm.
- Các nhóm quan sát bức ảnh và đọc lời
- Cô nhận xét.
giới thiệu.
- HS báo cáo.
Hoạt động 2
- GV đọc mẫu bài Hộp thư mật.
Hoạt động chung cả lớp
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động 3
Hoạt động cặp đôi
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi
- GV kết luận.
báo cáo.
Hoạt động 4
Hoạt động nhóm
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Luyện đọc đoạn.
Hs đọc yếu đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm.
-GV nhận xét và sửa chữa.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 5
- Cho các nhóm thảo luận trả lời câu
Hoạt động nhóm
hỏi.
- Thảo luận,báo cáo.
- Gọi các nhóm báo cáo.
Đáp án:
- GV nhận xét,kết luận.
1)Người liên lạc đặt hộp thư ở nơi dễ tìm
mà lại ít bị chú ý nhất. Đó là một cột cây
số bên đường, giữa cánh đồng vắng; đặt
hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp
thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc
vỏ đựng thuốc đánh răng.
2) ý b
3)Chú dừng xe, tháo chiếc bu-gi ra xem
nhưng mắt chú quan sát phía sau mặt đất
tìm hộp thư mật. Một tay cầm bu-gi, một
18
Hoạt động 6
- Gọi HS rút ra nội dung.
Hoạt động 7
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét,bình chọn,khen HS đọc tốt.
tay phẩy nhẹ hòn đá, nhẹ nhàng cạy đáy
hộp vỏ thuốc đánh răng để lấy báo cáo,
thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả
vỏ hộp thuốc đánh răng về chỗ cũ...
4) (HS học tốt) Để đánh lạc hướng chú ý
của người khác, không ai có thể nghi ngờ.
5)(HS học tốt) vì cung cấp các thông tin
mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ
của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó...
Nội dung
Bài văn ca ngợi những hành động dũng
cảm, mưu trí của chú Hai Long và những
chiến sĩ tình báo.
- HS ghi vở.
Thi đọc
- HS đọc một đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc trước lớp.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
*Củng cố
- Qua tiết học này,em biết được những - HS trả lời cá nhân.
gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs luyện đọc bài.
- Giáo dục HS ghi nhớ công ơn các anh - Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
hùng liệt sĩ,những người có công lao
với đất nước.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Môn : Toán
Bài 81: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- HS còn chậm làm BT 2a,b và BT 3.
- HS làm tính tốt,làm tính nhan làm tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Hình minh họa.
- Hs: Vở,thước,nháp để tính.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm
19
Gọi HS nêu cách tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích của hình
hộp chữ nhật,hình lập phương.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho HS chơi theo
1/1) Chơi trò chơi “Đố bạn”
nhóm.
- Hs báo cáo kq
- GV quan sát hs chơi.
- Lớp nhận xét
- GVKL, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Hoạt động 2:
Em làm cá nhân.
- HS làm bài vào vở
- Báo cáo kết qủa.
Bài 2
Giải
Đổi 60 cm = 0,6 m; 80 cm = 0,8 m
Chu vi đáy bể là:
( 1,2 + 0,6) x 2 = 3,6 (m)
Diện tích mặt đáy:
1,2 x 0,6 = 0,72 ( m2)
Diện tích xung quanh bể cá:
3,6 x 0,8 = 2,88 (m2)
a) Diện tích kính dùng làm bể cá:
2,88 +0,72 = 3,6 (m2)
b) Thể tích bể cá:
1,2 x 0,6 x 0,8 = = 0,576 (m3)
c) Thể tích nước trong bể:
0,576 x
3
0,432 (m3)
4
Đáp số: a) 3,6 m2
b) 0,576 m2
c) 0,432 m3
Hoạt động 3:
- Quan sát hs làm bài
- Nhận xét kết qủa.
- Nhận xét,chữa chung cho cả
lớp.
Bài 3
a) Diện tích xung quanh hình lập phương :
0,5 x 0,5 x 4 = 1 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
0,5 x 0,5 x 6 = 1,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương:
0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 (cm3)
20
- Xem thêm -