Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 1 tuần 28 lop1...

Tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 28 lop1

.DOC
25
489
73

Mô tả:

Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 TUẦN 28 Thứ hai Ngày soạn: 26/3/2010 Ngày giảng: 29/3/2010 Tiết 1 : Chào cờ --------------------------------------- Tập đọc: NGÔI NHÀ (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, nhõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) . II.Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ ngôi nhà” HS: - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, Lắng nghe. tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên hơn lần 1. bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. s), lảnh lót: (l n) Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. phức ? Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? HS lần lượt đọc các câu theo y/c của GV. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi Các học sinh khác theo dõi và nhận xét em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, bạn đọc. tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 1 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các lại. nhóm. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ 2 em, lớp đồng thanh. thơ) Nghỉ giữa tiết Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? + Nghe thấy gì? + Ngửi thấy gì? Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … . Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em. Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Học sinh rèn đọc diễn cảm. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 2 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện HTL một khổ thơ. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước. Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. 5.Củng cố: Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung 1 học sinh đọc lại bài. bài đã học. Thực hành ở nhà. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. --------------------------------------- Toán: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Hiểu bài toán có 1 phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi già ? biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Bài 1, 2, 3, trong bài học. - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 4. 57 > 47 Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 < 15+3 16 và 15+3 Học sinh nhắc tựa. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 3 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các  Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 câu hỏi: con gà. Bài toán cho biết những gì?  Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ….. con gà ? Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì? Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Gọi học sinh trình bày bài giải. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm). Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : ….con chim.? Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Học sinh giải và nêu kết quả. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài Nêu tên bài và các bước giải bài toán có giải. văn. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 4 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Cho học sinh làm và nêu kết quả. Thực hành ở nhà. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------Đạo đức: Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ. *Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần + Cần nói lời cám ơn khi được người nói lời xin lỗi? khác quan tâm giúp đỡ. + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi Gọi 2 học sinh nêu. làm phiền người khác. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn Vài HS nhắc lại. chào hỏi” bài tập 4: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng Giáo viên nêu ra các tình huống dưới tâm có số người bằng nhau, quay mặt dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình vào nhau thành từng đôi một. huống: Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với vòng tròn và nêu các tình huống để học thầy cô giáo, với người lớn tuổi) … . sinh đóng vai chào hỏi. + Khi chia tay nhau … . Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?) + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở Hoạt động 2: Thảo luận lớp: ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!) Nội dung thảo luận: 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải nào? quyết các câu hỏi. 5 GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 2.Em cảm thấy như thế nào khi: 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau. a. Được người khác chào hỏi? 2.Tự hào, vinh dự. b. Em chào họ và được đáp lại? Thoải mái, vui vẽ. c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không Bực tức, khó chịu. đáp lại? Gọi đại diện nhóm trình bày. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi Học sinh lắng nghe và nhắc lại. chia tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. đúng lúc. ---------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 27/3/2010 Thứ ba Ngày giảng: 30/3/2010 Mĩ thuật: VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM ( Đ/ C Vi soạn và giảng) --------------------------------------Tập viết: TÔ CHỮ HOA H, I, K I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: H, I, K - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa H,I,K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học,khắp vườn con các từ: chăm học ,khắp vườn Nhận xét bài cũ. Học sinh nhắc tựa bài. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 6 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Học sinh quan sát chữ hoa H , J ,K trên Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: bảng phụ và trong vở tập viết. Chữ H gồm ba nét ,cao năm li . H, I, K Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ H có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Giống nhau nét thứ nhất…… Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. ChữJ, K có gì giống và khác nhau ? Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Quan sát Giáo viên viết mẫu: iêt, uyêt, iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H, J, K. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. --------------------------------------- Chính tả (tập chép): NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK). - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 7 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước. Hoạt động học sinh Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 8 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i e ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. --------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng ; trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn. Hoạt động HS 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giải: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 15 – 2 = 13 (búp bê) TT bài toán và giải vào vở nêu kết quả bài Đáp số : 13 búp bê giải. Bài 2: các em tự giải vào vở Cùng học sinh chữa bài Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 9 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. Các em tự tính nhẩm và xung phong -2 -3 nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng 12 15 1 hình thức tiếp sức. 7 Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giải: Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán Số hình tam giác không tô màu là: rồi nêu kết quả. 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau. ----------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/3/2010 Ngày giảng: 31/3/2010 QUÀ CỦA BỐ (2 Tiết) Thứ tư Tập đọc: I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhờ và yêu em. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Học thuộc lòng 1 khổ thơ.  HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.  Có ý thức chăm học, chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết Học sinh viết bảng con và bảng lớp. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 10 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. câu nối tiếp. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: 2 em, lớp đồng thanh. Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Nghỉ giữa tiết Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu: ngoan. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 11 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Bài tập 1: Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui Tìm tiếng trong bài có vần oan ? liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Bài tập 2: Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, vần oan oat. oat ? Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Quà của bố. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ? Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các đọc HTL theo bàn, nhóm … . nhóm. Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học viên: sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? mẫu SGK. Đáp: Bố mình là bác sĩ. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình.. lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi nội dung bài đã học. công như bố mình không? 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. -------------------------------------- Thể dục: Bài 28: BÀI THỂ DỤC (Đ/C Giao soạn và giảng) --------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 12 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 I.Mục tiêu : - Biết giải và trình bài bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh giải trên bảng lớp. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng Giải: lớp. Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán Giải: và giải. Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đáp số : 10 cái Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài thuyền trên lớp. Giải: Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số bạn nam tổ em là: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT 9 – 5 = 4 (bạn nam) bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh Đáp số : 4 bạn nam. giải. Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau lớp. Có: 15 hình tròn Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu:… hình tròn? Nhìn tóm tắt tự giải bài toán vào vở, đổi Chấm bài, nhận xét vở để kiểm tra bài 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải toán có văn. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. ------------------------------------- Thủ công: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán tam giác - Kẻ, cắt, dán được tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng - Với HS khéo tay: - Kẻ và cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt được thêm hình tam giác có kích thước khác nhau. - Luyện đôi tay khéo léo cho H. II.Đồ dùng dạy học: - GV: CB 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô... - HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 13 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đô dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Hoạt động HS Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A B C Hình 1 A B B Hình 2 C C Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3) A Hình 3 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li.  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 14 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. + Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… ----------------------------------------------------------------------------- Thứ năm Ngày soạn: 29/3/2010 Ngày giảng: 1/4/2010 LUYỆN TẬP CHUNG Toán: I.Mục tiêu: - Biết lập bài toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bài bài giải bài toán. - Bài tập 1, 2 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các tranh vẽ SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng 1 học sinh giải bài tập 3. lớp. Giải: Sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11 (m) Đáp số : 11 m. 1 học sinh giải bài tập 4. Giải: Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) Nhận xét KTBC. Đáp số : 11 hình tròn. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài1: HS nêu yêu cầu bài và đọc đề toán. Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô để hoàn chỉnh bài toán: vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên Tóm tắt: bảng lớp. Có : 5 ô tô Có : 2 ô tô GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 15 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Tất cả có : ? ô tô. Giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số : 7 ô tô. Bài toán :Lúc đầu trên cành có 6 con chim ,có…..con chim bay đi .Hỏi….. Cùng học sinh chữa bài Bài 2: Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Các em tự giải bàitoán vào vở , đổi vở để kiểm tra bài Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. Giáo viên nhận xét chung về hoạt động của Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp các nhóm và tuyên dương nhóm thắng và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét cuộc. lẫn nhau. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại cách giải bài toán có văn. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. --------------------------------------- Tập đọc: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về” -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 16 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Cắt bánh: (cắt  cắc) Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan) + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, Đứt Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng ưc? con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc Đọc mẫu câu trong bài. ưc. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 17 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bàilớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? 2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? Mứt tết rất ngon. Cá mực nứng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Vì bây giờ mẹ mới về. Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo 3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu lắng vỗ về. hỏi và câu trả lời ? Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các Nhận xét học sinh trả lời. câu hỏi và trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV. đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực chuyện, người mẹ và cậu bé. hiện khoảng 3 lần. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? SGK. Trả lời 1:Mình cũng giống cậu bé trong Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu. truyện này. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại đáp như trên. nội dung bài đã học. Nêu tên bài và nội dung bài học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều 1 học sinh đọc lại bài. lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. Thực hành ở nhà. ------------------------------------ Âm nhạc: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : “QUẢ VÀ HOÀ BÌNH CHO BÉ (Tiếp) Đ/C Liên soạn và giảng ------------------------------------------------------------------------------------ GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 18 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Ngày soạn: 30/3/2010 Ngày giảng: 2/4/2010 QUÀ CỦA BỐ Thứ sáu Chính tả (Tập chép): I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thươ 2 bài Quà của Bố khoảng 10-12 phát. - Điền đúng s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay viết nhà chép lại bài lần trước. sai đã cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 2 học sinh làm bảng. 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã + i, e, ê và cho ví dụ. học. HS khác nhận xét bài bạn làm trên Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. bảng. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần 2 HS đọc, học sinh khác dò theo bài chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng thương, chúc. giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viên. viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 19 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. của giáo viên. Điền chữ s hay x. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Xe lu, dòng sông Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. bài viết lần sau. -------------------------------------- Kể chuyện: BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo với cha mẹ. ** HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : GV yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”. học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu HS khác theo dõi để nhận xét các bạn chuyện theo cách phân vai. đóng vai và kể. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Qua tranh GTB và ghi tựa. Œ Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc Học sinh nhắc tựa. trắng. Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện 20 GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan