Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
TUẦN 27
Thứ hai
Ngày soạn: 18/3/2010
Ngày giảng: 22/3/2010
Tiết 1 : Chào cờ
--------------------------------------HOA NGỌC LAN (2 Tiết)
Tập đọc:
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp
vườn… bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
* H khá giỏi gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (SGK).
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -Tranh minh hoạ bài đọc: Hoa Ngọc Lan
HS: - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
hỏi trong bài.
Em bé trong truyện đáng cười ở điểm Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con
nào?
ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa
bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra
hình con ngựa.
GV nhận xét chung.
HS khác nhận xét bạn đọc bài và TLCH.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và HS nhắc lại
rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm Lắng nghe.
rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Hoa lan: (an ang), lá dày: (lá: l n),
lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ac), khắp: (ăp
âp)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghĩa từ.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
1
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
+ Các em hiểu như thế nào là lấp ló.
Ngan ngát.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu
còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang
vần ăm, ăp:
GV nhắc HS nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra
xa.
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của
GV
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (Vận động viên
đang ngắm bạn./Bạn học sinh rất ngăn
nắp.)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà.
Mẹ băm thịt. …..
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp
đến. Em đậy nắp lọ mực. …
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
2 em.
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
2
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
2. Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi
nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại
hoa.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu
lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu
quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa,
giẫm đạp lên hoa …
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp
vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa
trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa
râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo
vệ, chăm sóc hoa.
---------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đọc , viết, so sánh , các số có 2 chữ số ; biết tìm số liền sau của 1 số, biết phân
tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Bài tập 1, 2(a,b), 3(cột a,b), 4
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Phiếu BT bài 4
HS: - Vở : Toán và phiếu BT 4
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78
87 > 78
55 và 55
55 = 55
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh nhắc lại
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con Học sinh viết số:
các số theo yêu cầu của bài tập.
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai
(12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); …
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Học sinh đọc mẫu.
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
sau của một số (trong phạm vi các số đã Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào
học)
số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Làm VBT và nêu kết quả.
3
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc và phân tích.
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
4.Củng cố, dặn dò:
Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 Nhiều học sinh đếm:
ở trên lớp và khi tự học ở nhà.
1,
2,
3,
4
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
………………………………..99.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
--------------------------------------Đạo đức:
Tiết 27: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
-Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
,
3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết
nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
HS nêu đi bộ như thế nào là đúng quy 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ
định.
nhà đến trường đúng quy định bảo đảm
GV nhận xét KTBC.
ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Vài HS nhắc lại.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh
quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
và trả lời các câu hỏi trên.
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng
quà.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp
muộn.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
4
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
các nhóm. Cho học sinh thảo luận
nhóm và vai đóng.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng
dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được
Học sinh nhắc lại.
người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi
làm phiền người khác.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
ơn, lời xin lỗi.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi
đúng lúc.
---------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/3/2010
Thứ ba
Ngày giảng: 23/3/2010
Mĩ thuật:
VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ
( Đ/ C Vi soạn và giảng)
--------------------------------------Tập viết:
TÔ CHỮ HOA: E, Ê,G
I. Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: E, Ê, G
- Viết đúng các vần: ăm, ắp, ươn,ương, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa,
ngát hương. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được
viết ít nhất 1 lần )
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
5
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
giáo viên kiểm tra.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ,
dung bài viết tiết trước.
sạch sẽ.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu
và ghi đề bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng
đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó chữ mẫu.
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói
vừa tô chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Ê, có gì giống và khác nhau.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
khắp vườn, vườn hoa, ngát
trong vở tập viết.
hương .
Viết bảng con
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở tập viếtcác chữ
E,Ê,G
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
em viết chậm, giúp các em hoàn thành viên và vở tập viết.
bài viết tại lớp.
4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
viết và quy trình tô chữ E, Ê
các vần và từ ngữ.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
6
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
E , Ê, G
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
bài mới.
Chính tả (tập chép):
--------------------------------------NHÀ BÀ NGOẠI
I.Mục tiêu:
- HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn: Nhà bà ngoạ,trong khoảng 10-15 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống, bài tập
2,3 sgk.
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
HS:-Học sinh CBVở Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho
về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng
rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
Hoạt động HS
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
con của học sinh.
viết sai.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách giáo viên.
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô,
sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
hoặc để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì
để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
7
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Giải
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một.
Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết
sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơi kéo co.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
tập.
---------------------------------------
Toán :
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nhận biết được số 100 là số liên sau của 99 ; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến
100 ; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
- Bài tập 1, 2, 3
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng các số từ 1 đến 100
HS: - Phiếu BT các số từ 1 đến 100.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 giáo viên đọc.
đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
học sinh viết số, giáo viên viết số gọi bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
học sinh đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Học sinh nhắc lại.
*Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Số liền sau của 97 là 98
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Số liền sau của 98 là 99
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100. Số liền sau của 99 là 100
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 Đọc: 100 đọc là một trăm
8
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
chữ số mà là số có 3 chữ số.
Học sinh nhắc lại.
Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100
bằng 99 thêm 1.
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 1 2 3 4 5
tập số 2 để học sinh có khái quát các số 11 12 13 14 15
đến 100.
Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong 21 22 23 24 25
phạm vi 100.
Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước 31 32 33 34 35
của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để
được số liền trước số đó.
41 45 43 44 45
Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng
các số đến 100
51 52 53 54 55
Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT
và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên 61 62 63 64 65
hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về
đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các 71 72 73 74 75
số trong bảng theo cột để học sinh nhớ
đặc điểm.
8 8 8 8 8
1 2 3 4 5
91 92 93 94 95
6 7 8
16 17 1
8
26 27 2
8
36 37 3
8
46 47 4
8
56 57 5
8
66 67 6
8
76 77 7
8
8 8 8
6 7 8
96 97 98
9 10
19 20
29 30
39 40
49 50
59 60
69 70
79 80
89 90
99 100
Học sinh thực hành:
4.Củng cố, dặn dò:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị Số bé nhất có hai chữ số là: 10
tiết sau.
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22,
33, ………………………….99
Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi
nhớ đặc điểm các số đến 100.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là…. (100)
----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/3/2010
Thứ tư
Ngày giảng: 24/3/2010
Tập đọc:
AI DẬY SỚM (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Dậy sớm, ra vườn lên đồi, đất trời, chờ
đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
9
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
Học thuộc lòng ít nhât 1 khổ thơ. *H khá giỏi HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần,
ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút đề bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai
dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết
người nào dậy sớm sẽ được hưởng những
niềm hạnh phúc như thế nào.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ
nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d gi), ra vườn: (ươn ương)
Ngát hương: (at ac), lên đồi: (l n)
Đất trời: (tr ch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông?
Đất trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em
sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
10
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn,
ương ?
Vườn, hương.
Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần
ươn, ương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay
lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
2 em.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn?
Hoa ngát hương chờ đón em.
Trên cánh đồng?
Trên đồi?
Vừng đông đang chờ đón em.
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
Cả đất trời đang chờ đón em.
+ Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng
HS rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
câu và xoá bảng dần đến khi học sinh
thuộc bài thơ.
Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những
HS luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
việc làm buổi sáng.
Gọi 2 HS khá hỏi và đáp câu mẫu bài.
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay
nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu các việc không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún
làm buổi sáng. Yêu cầu HS kể các việc
bò,Mì, Xôi, …
làm khác trong tranh minh hoạ.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại
nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và
chuẩn bị bài đi học đúng giờ.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
11
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
--------------------------------------
Thể dục:
Bài 27: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
(Đ/C Giao soạn và giảng)
---------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Viết được số có 2 chữ số, viết được số liền trước, liền sau của 1 số ; so sánh các số,
thứ tự số.Giải toán có lời văn
- Bài tập 1, 2, 3
- Phát triển năng lực tư duy cho HS khi học toán.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến lượt theo thứ tự đến số 100.
100 Hỏi:
+ Số bé nhất có hai chữ số là ?
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10
+ Số lớn nhất có hai chữ số là ?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
+ Số liền sau số 99 là ?
+ Số liền sau số 99 là 100
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Học sinh nhắc lại.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín
bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các
sinh đọc lại các số vừa viết được.
số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số
liền sau của một số rồi làm bài tập vào liền sau một số:
VBT
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
và đọc kết quả.
Tìm số liền sau: thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là
21.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Phần còn lại học sinh tự làm.
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Học sinh làm vào VBT:
50,51,52,
……………………………………..60
85,86,87,
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
…………………………………………
Cho HS quan sát các điểm để nối thành 2 ……………………100
hình vuông (lưu ý HS 2 cạnh hình vuông
nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học, tuyên
dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
12
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
--------------------------------------
Thủ công:
I.Mục tiêu:
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG. (Tiêt 2)
- Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
- Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
- Luyện đôi tay khéo léo cho H.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông
để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông
có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông
có cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm
ngay tại lớp.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình
vuông có cạnh 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
A
D
B
C
4.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt vuông.
dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Chuẩn bị tiết sau.
-----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/3/2010
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
13
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Thứ năm
Ngày giảng: 25/3/2010
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng.
- Bài tập 1, 2, 3(b,c), 4, 5
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu bài tập 3(b,c),
HS : Vở toán, Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi 3 HS lên bảng viết nối tiếp nhau các số - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
từ 1 đến 100.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: (30').
a. Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại đầu bài.
- Học sinh lắng nghe
b. Luyện tập
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/147: Viết các số.
*Bài tập 1/147: Viết các số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu, làm bài.
- Hướng dẫn cách làm.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài.
a./ Viết các số từ 15 đến 25.
15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25
b./ Viết các số từ 69 đến 79.
69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau.
*Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc các số.
ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi
t ư,
- Nhận xét bài.
tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy
*Bài tập 3/147: Điền dấu.
mươi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
- Hướng dẫn cách làm.
*Bài tập 3/147: Điền dấu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
b./
c./
85 > 65
15 > 10 + 4
42 < 76
16 = 10 + 6
33 < 66
18 = 15 + 3
- Nhận xét bài.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/147: Bài toán.
*Bài tập 4/147: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
*Tóm tắt:
*Bài giải:
14
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Có : 10 cây cam
Có: 8 cây chanh
Có tất cả: ? cây
- Nhận xét bài.
3. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Tất cả có số cây là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
---------------------------------------
Tập đọc:
MƯU CHÚ SẺ (2T)
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức
giận.nén sợ,lễ phép ….Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu.
- Hiểu được nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được
mình thoát nạn. Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk).
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát cho H.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:-Tranh minh hoạ bài đọc: Mưu chú sẻ
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả
lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi
hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi
vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của
Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo
mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang oan, l n)
Nén sợ: (s x), sạch sẽ: (ach êch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các
âm và vần: oang, lắm, s, x, ach …
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để
15
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
+ Em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
+ Luyện đọc câu:
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự các câu còn lại.
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc
từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4
lượt)
đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc
uông.
2 em
lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn
chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
HS khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình, nhận xét.
2 em đọc lại bài.
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
16
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS đọc bài, lớp đọc thầm và TLCH
1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì
với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
a. Hãy thả tôi ra!
Học sinh chọn ý b (Sao anh không .
b. Sao anh không rửa mặt?
c. Đừng ăn thịt tôi !
Sẻ bay vụt đi.
2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú
Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc
cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3
học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các
em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ
phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại
nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe
về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu
mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
------------------------------------
Âm nhạc:
HỌC HÁT BÀI : “QUẢ” (Tiếp)
Đ/C Liên soạn và giảng
-----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/3/2010
Thứ sáu
Ngày giảng: 26/3/2010
Chính tả (Tập chép):
BÀI : CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:
- N hìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài: “Câu đố về con ong” 16 chữ trong khoảng
8 – 10 phút.
- Điền đúng chữ ch, tr, v, điền đúng hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( sgk )
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
17
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
HS: -Học sinh có Vở Tiếng việt .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết
bảng con: năm nay, khắp vườn.
bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
Học sinh nhắc lại.
học và ghi đề bài.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ,
học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. SGK.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp,
vườn cây.
nói đến con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay
viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm
tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3
hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một
dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải
viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu
đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ
hoặc SGK để chép lại bài.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài
chính tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì
để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch
giáo viên.
chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
Chấm bài tổ 1 và 2.
18
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của bài tập câu a
(điền chữ tr hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các
bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a
và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d
hay gi).
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2
học sinh.
Giải
Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
--------------------------------------
Kể chuyện:
BÀI : TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu :
- Học sinh kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được nội dung của câu chuyện: Trí khôn, sự thông minh của con người, khiến
con người làm chủ được muôn loài.
- Rèn kĩ năng đọc cho học sinh
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác
nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : GV yêu cầu hs học mở SGK
trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 HS nối câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
Nhận xét bài cũ.
bạn đóng vai và kể.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
Học sinh nhắc lại.
Con người hơn loài vật, trở thành
chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí
khôn của con người để ở đâu? Có một con
Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một
bác nông dân điều đó và muốn bác cho
xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
19
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
kể chuyện để biết bác nông dân đã hành
động như thế nào để trả lời câu hỏi đó
thoả mãn trí tò mò của Hổ.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần
với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Cần thể hiện: Chuyển lời kể linh
hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu,
lời của bác nông dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với
giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể
về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông
dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã
hiểu thế nào là trí khôn.
Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng
để tạo sự mong đợi hồi hộp.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi
dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang
rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ
mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai, thi kể đoạn
1.
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng
vai và kể.
kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
(vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu
chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các và người nông dân để kể lại câu chuyện.
em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng
4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời
Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn gian mà giáo viên định lượng số nhóm
chuyện, các lần khác giao cho học sinh kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
thực hiện với nhau.
nhóm kể và bổ sung.
20
GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
- Xem thêm -