Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 1 tuần 24 lop1...

Tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 24 lop1

.DOC
23
332
148

Mô tả:

Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 TUẦN 24 Thứ hai Ngày soạn: 27/2/2010 Ngày giảng: 1/3/2010 Tiết 1 : Chào cờ --------------------------------------- Học vần: BÀI 100: UÂN– UYÊN (2 tiết) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uân, uyên 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uân. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần uân. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần uân. u – â – n – uân . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào? Thêm âm x đứng trước vần uân. Cài tiếng xuân. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân. Gọi phân tích tiếng xuân. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân.. Xờ – uân – xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng xuân. học. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Gọi đánh vần tiếng xuân., CN 2 em đọc trơn từ mùa xuân. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Giống nhau : kết thúc bằng n. Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự ) Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 1 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 So sánh 2 vần 3 em Đọc lại 2 cột vần. 1 em. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Nghỉ giữa tiết. Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền. c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu uân, mùa xuân Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết viết định hình Viết bảng con uyên, bóng chuyền. GV nhận xét và sửa sai. Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Chim én bận đi đâu Vần uân, uyên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng Lượn bay như dẫn lối câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc Rủ mùa xuân cùng về. đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, 2 GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m Hôm nay về mở hội Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 chữ theo lời đọc của giáo viên. nghỉ hơi khi gặp dấu câu) GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc truyện”. Em đã xem những cuốn truyện gì? Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? Vì sao? GV giáo dục TTTcảm. Lớp viết vào vở tập viết Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích. Học sinh khác nhận xét. CN 1 em 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Dặn HS đọc, viết bài Thực hiện tốt bài ở nhà 100 và xem trước bài 101 và tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. ------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: -Giúp học sinh: 1.Kiến thức:-Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.-Bước đầu nhận biết cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90 ( 40 gồm bốn chục và 0 đơn vị) 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết, so sánh các số tròn chục thành thạo *Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4 II.Chuẩn bị: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC: 3 học sinh thực hiện các bài tập: Hai chục còn gọi là bao nhiêu? Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi. Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. chục. So sánh các số sau: 40 … 80 , 80 … 40 40 < 80 , 80 > 40 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập đúng. của nhóm mình. Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu cần thực hiện đối với bài tập này. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 3 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. xét và làm bài tập. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Gọi học sinh nêu kết quả. Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Học sinh khoanh vào các số Câu a: Số bé nhất là: 20 Câu b: Số lớn nhất là: 90 Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh viết : Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn Câu a: 20, 50, 70, 80, 90 chục dựa theo mô hình các vật mẫu. Câu b: 10, 30, 40, 60, 80 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau. Làm lại các bài làm sai ở nhà --------------------------------------- Đạo đức: Tiết 24: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH. (T2) .I-Yêu cầu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Chuẩn bị : GV: Vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ. HS: Vở bài tập đạo đức III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát chuyển tiết. - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (2'). - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. ? Hàng ngày con đi học còn thường đi về - Học sinh trả lời các câu hỏi. bên nào của đường ? - Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Đọc thuộc ghi nhớ. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (25'). a. Giới thiệu bài. - Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục học bài “Đi - Lắng nghe, theo dõi. bộ đúng qui định”. - Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi học sinh nhắc lại dầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b. Bài giảng. *Hoạt động 1: Làm bài tập 3. *Hoạt động 1: Làm bài tập 3. - Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm, nhóm đôi. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 4 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 ? Bạn nhỏ trong tranh có đi đúng qui định không ? ? Đi như bạn thì điều gì sẽ xảy ra, vì sao ? => Các bạn đi không đúng qui định, vì các bạn khoác tay nhau đi giữa lòng đường. => Đi như vậy sẽ bị ô tô đâm vào gây ? Con sẽ làm gì khi thấy bạn đi như thế ? nguy hiểm cho bản thân và người khác. => Em sẽ khuyên bạn cần phải đi bộ - Nhận xét, bổ sung. đúng qui định. => Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai qui - Nhận xét, bổ sung cho bạn. định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và - Lắng nghe, thực hiện người khác. *Hoạt động 2: Làm bài tập 4. - Nêu yêu cầu bài tập. *Hoạt động 2: Làm bài tập 4. - Giải thích yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận. - Cho học sinh làm việc theo nhóm đôi. Nối các tranh vẽ người đi bộ đúng qui định với khuôn mặt tươi cười và đánh - Gọi các nhóm trình bày kết quả. dấu cộng vào mỗi tranh em cho là đúng. => Kết luận: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 là đúng. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”. - Hướng dẫn cách chơi. *Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”. - Cho học sinh đứng thành hàng ngang, đội - Lắng nghe, theo dõi. nọ đối diện với đôi kia, người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc, giáo viên đưa hiệu lệnh. Khi có đèn xanh thì hai tay quay nhanh, khi có đèn vàng thi hai tay quay từ từ, khi đèn đỏ thì tay đứng im. - Cho học sinh chơi. - Theo dõi, quan sát học sinh chơi và hướng - Học sinh chơi trò chơi. dẫn thêm cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). Nhấn mạnh nội - Nhận xét, tuyên dương. dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về học bài, đọc trước bài học sau. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba Mĩ thuật: Ngày soạn: 29/2/2010 Ngày giảng: 2/3/2010 VẼ CÂY ĐƠN GIẢN ( Đ/ C Vi soạn và giảng) --------------------------------------- Học vần: BÀI 101 : UÂT– UYÊT (2 Tiết) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uât, uyêt 5 GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Gv: Tranh: cá chép, đèn xếp và chủ đề : Xếp hàng vào lớp. Hs: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : huân chương; N2 :bóng chuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uât, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uât. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần uât. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần uât. u – â – t – uât . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có uân, muốn có tiếng xuất ta làm thế nào? Thêm âm x đứng trước vần uât, thanh Cài tiếng xuất. sắc đặt trên uât. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất. Toàn lớp. Gọi phân tích tiếng xuất. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất.. CN 1 em. Xờ – uât – xuât - sắc- xuất. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”. Tiếng xuất. ? Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Gọi đánh vần tiếng xuất., CN 2 em đọc trơn từ sản xuất. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Giống nhau : kết thúc bằng t. Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự ) Khác nhau : uyêt bắt đầu bằng uyê. So sánh 2 vần 3 em Đọc lại 2 cột vần. 1 em. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uât, uyêt, sản xuất, Nghỉ giữa tiết. duyệt binh. c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu uât, sản xuất Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết viết định hình uyêt, duyệt binh. GV nhận xét và sửa sai. Viết bảng con Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 6 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. luật giao thông băng tuyết HS quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. nghệ thuật duyệt binh Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: CN 2 em. Hỏi vần mới học. CN 2 em, đồng thanh. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. Vần uân, uyên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) *Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu Lớp viết vào vở tập viết hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đất nước ta tuyệt đẹp”. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh đẹp viên. nào trên tranh ảnh em đã xem? Quê hương em có những cảnh đẹp nào? Nói về một cảnh đẹp mà em biết. GV giáo dục TTTcảm. Nước ta có tên nước Việt Nam HS kể theo vốn hiểu biết : suối La La, Biển Cửa Tùng , Trằm Trà Lộc,…. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 7 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, CN 1 em tự tìm từ mang vần vừa học. Thực hiện tốt bài ở nhà --------------------------------------- Toán : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Biết đặt tính,làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;giải được bài toán có phép cộng. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện cộng các số tròn chục thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán *Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3 II.Chuẩn bị: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 3, 4. Câu a: Số bé nhất là: 20 Câu b: Số lớn nhất là: 90 Bài 4 : Học sinh viết : Câu a: 20, 50, 70, 80, 90 Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. Câu b: 10, 30, 40, 60, 80 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục: Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó Học sinh thao tác trên que tính và nêu que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 30 được 30 có 3 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 có 3 chục và 0 đơn vị (viết 3 ở cột chục, chục và 0 đơn vị viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc. Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính) xếp dưới 3 bó que tính trên. Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0 đơn vị. rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật cộng  Đặt tính: Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên chục, đơn vị thẳng cột đơn vị bảng con phép tính cộng 30 + 20 = 50 Viết dấu cộng (+) 30 Viết vạch ngang. 20  Tính : tính từ phải sang trái 50 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn chục. 4.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 8 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu cộng chính giữa các số. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả. 20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục. Vậy: 20 + 30 = 50. Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả. 50 + 10 = 60 , 40 + 30 = 70, 50 + 40 = 90 20 + 20 = 40 , 20 + 60 = 80, 40 + 50 = 90 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 30 + 50 = 80 , 70 + 20 = 90, 20 + 70 = Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài 90 toán. 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Thùng Thứ nhất : 30 gói bánh Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao Thùng Thứ hai : 20 gói bánh nhiêu cái bánh ta làm thế nào? Cả hai thùng : … gói bánh? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng với số gói bánh thùng thứ hai. Giải Cả hai thùng có là: 30 + 20 = 50 (gói bánh) Đáp số: 50 gói bánh Học sinh nêu lại cách cộng hai số tròn 4.Củng cố, dặn dò: chục, đặt tính và cộng 70 + 20. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Làm lại các bài tập ở nhà thành thạo sau. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ tư Thể dục: Ngày soạn: 30/2/2010 Ngày giảng: 3/3/2010 BÀI THỂ DỤC - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ (Đ/C Giao soạn và giảng) --------------------------------------- Học vần: BÀI 102: UYNH – UYCH ( 2 tiết) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uynh, uych 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 9 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 -Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách bài vần uât,uyêt tìm tiếng trong HS cá nhân 3 em câu có chứa vần uât, uyêt Viết bảng con. Băng tuyết, nghệ thuật, quyết tâm GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV GT tranh rút ra vần uynh, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uynh. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – y – nh – uynh Lớp cài vần uynh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. GV nhận xét. HD đánh vần vần uynh. Có uynh, muốn có tiếng huynh làmthế nào? Cài tiếng huynh. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh. Gọi phân tích tiếng huynh. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh. Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uych (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết uynh, phụ huynh Thêm âm h đứng trước vần uynh. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – uynh – huynh . CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng huynh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy. Khác nhau : uych kết thúc bằng ch. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu viết định hình Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết uych, ngã huỵch Viết bảng con GV nhận xét và sửa sai. *Luyện đọc từ ứng dụng Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, Quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. uỳnh uỵch. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 10 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng: Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”. + Tên của mỗi loại đèn là gì? + Nhà em có những loại đèn gì? + Nó dùng gì để thắp sáng? + Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa em phải làm gì? + Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn sáng không? Vì sao? GV giáo dục TTTcảm. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uynh, uych. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. , đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn. Lớp viết vào vở tập viết Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên. HS kể Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 6 em. Học sinh lắng nghe. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Toàn lớp. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở CN 1 em nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Thực hiện tốt ở nhà -------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết đặt tính,làm tính,cộng nhẩm số tròn chục;bước đầu biết về tính chất phép cộng;biết giải toán có phép cộng. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đặt tính , cộng nhẩm, nắm được tính chất phép cộng thành thạo *Ghi chú: làm bài1,2a,3,4 II.Chuẩn bị:-Bộ đồ dùng toán 1. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 11 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính nhẩm bài toán số 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi HS về cách thực hiện dạng toán này. Nhận xét về học sinh làm bài tập 1. Bài 2:a Gọi nêu yêu cầu của bài: Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì? Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán. GV gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào? Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ nhóm. Hoạt động HS Học sinh nêu. 2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột. Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu kết quả. Học sinh nhắc tựa. HS Viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị. Học sinh làm bảng con từng bài tập. Viết tên đơn vị kèm theo (cm) Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Đọc đề toán và tóm tắt. Lan hái : 20 bông hoa Mai hái : 10 bông hoa Cả hai bạn hái : ? bông hoa Số bông hoa của Lan hái được cộng số bông hoa của Mai hái được. Giải Cả hai bạn hái được là: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa. Học sinh tự nêu cách làm và làm bài. 20 + 20 8 0 60 + 20 7 0 5 0 40 Mẫu + 30 10 + 40 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 10 + 60 40 + 40 4 0 30 + 20 30 + 10 Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ. Học sinh khác cổ động cho nhóm mình thắng cuộc. Học sinh nêu nội dung bài. -------------------------------------- GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 12 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Thủ công: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: - Giúp HS kẻ được hình chữ nhật. -Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng. -Có thể kẻ cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. II.Chuẩn bị: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học giáo viên kểm tra. sinh. 2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa. Vài HS nêu lại  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình Học sinh quan sát hình chữ nhật H1. chữ nhật mẫu (H1) A B D C Hình 1 Hình chữ nhật có 4 cạnh. Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật: dõi và thao tác theo. Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học 13 GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD.  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật. + Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly. 3.Củng cố: 4.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. CB bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… A B D C Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ năm Toán: Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày giảng: 4/3/2010 TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Biết đặt tính,làm tính trừ các số tròn chục, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;giải được bài toán có lời văn 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện phép tính trừ các số tròn chục thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán *Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3 II.Chuẩn bị: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng. sinh nối hai phép tính với kết quả, Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. bảng. 3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: Học sinh nhắc tựa. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 14 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5 chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc. Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính). Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các số cùng hàng thẳng cột nhau. Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục. Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết dưới vạch ngang). Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.  Đặt tính: Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị Viết dấu trừ (-) 50 Viết vạch ngang. 20  Tính : tính từ phải sang trái 30 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. 4.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả. 50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục. Vậy: 50 - 30 = 20. Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 50 có 5 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị Giáo viên giúp học sinh tách 50 thành 5 chục và 0 đơn vị; 20 thành 2 chục và 0 đơn v; đặt thẳng cột với nhau Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn vị. Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên bảng con phép tính trừ 50 - 20 = 30 Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 40 - 30 = 10 , 80 - 40 = 40 70 - 20 = 50 , 90 - 60 = 30 90 - 10 = 80 , 50 - 50 = 0 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài nêu tóm tắt bài toán trên bảng. toán. Tóm tắt: Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : ? cái kẹo Ta lấy số kẹo An có cộng với sơisoos kẹo Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái cho thêm. kẹo ta làm thế nào? Giải Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. 5.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau. chục, đặt tính và trừ 70 - 60. --------------------------------------- GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 15 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Học vần: BÀI 103 : ÔN TẬP (2 tiết) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. -Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103 -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Truyện kể mãi không hết 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS biết mưu trí ,thông minh làm cho nhà vua thua cuộc..... *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh II.Chuẩn bị : -Bảng ôn tập trong SGK. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:Giáo đã kẻ sẵn lên bảng lớp. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi HS chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 em N1 : phụ huynh; N2 : ngã huỵch. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ bảng ôn tập. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. 4 em. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 16 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phải tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn, số lượng cho mỗi từ không hạn chế, viết các từ tìm được vào phiếu trắng. Thời gian cho trò chơi là 3 phút. Hết thời gian nhóm nào ghi được nhiều từ đúng theo yêu cầu thì nhóm đó thắng cuộc. GV chốt lại danh sách các vần vừa ôn. Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Sông nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Cá nhân 8 ->10 em. Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng dẫn của giáo viên. Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc. Học sinh đọc lại các vần vừa ôn. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Đọc đồng thanh cả đoạn. Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ. Toàn lớp Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. + Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Mưu trí, thông minh của người nông dân đã làm cho nhà vua thua cuộc và đây là bài học cho những Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc vài em. GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 17 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 người quan to hay ra những lệnh kỳ quặc để hành hạ dân lành. 5.Củng cố dặn dò:Gọi đọc bài. CN 1 em Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo mang vần vừa học. ------------------------------------- Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI : “QUẢ” (Lời 3) Đ/C Liên soạn và giảng ------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu Tập viết: Ngày soạn: 2/3/2010 Ngày giảng: 5/3/2010 TẬP VIẾT TUẦN 21: TÀU THUỶ – GIẤY PƠ – LUYA – TUẦN LỄ CHIM KHUYÊN– NGHỆ THUẬT– TUYỆT ĐẸP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: tàu thuỷ,giấy pơ – luya, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 2 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 2 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2 II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 21, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. Gọi 3 HS lên bảng viết. 3 học sinh lên bảng viết: sách giáo Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn. Nhận xét bài cũ. Chấm bài tổ 3. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. HS nêu tựa bài. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. HS theo dõi ở bảng lớp. tàu thuỷ, giấy pơ luya, chim khuyên nghệ thuật, tuyệt đẹp,... Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. HS tự phân tích. Học sinh nêu : Các con chữ được viết 18 GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả viết. nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. HS viết bảng con. Học sinh viết 1 số từ khó. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. HS thực hành bài viết GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết. HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt Thu vở chấm một số em. đẹp. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. ------------------------------------ Tập viết: TẬP VIẾT TUẦN 22: ÔN TẬP. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khắn,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 2 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 2 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2 II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết. 3 học sinh lên bảng viết, Lớp viết bảng con: áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. Chấm bài tổ 2. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : HS nêu tựa bài. Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. hoà bình, hí hoáy, GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m 19 Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 khoẻ khắn,... Hoà bình, khoẻ khoắn, hí hoáy,…. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. HS tự phân tích. Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo bài viết. xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các Viết 1 số từ khó. nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng khi tiến hành viết vào vở tập viết. tròn khép kín. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành HS viết bảng con. bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết HS thực hành bài viết 4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,… Thu vở chấm một số em. HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, Nhận xét tuyên dương. chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. Thực hiện luyện viết bài ở nhà Nhận xét giờ học -------------------------------------- TNXH : BÀI : CÂY GỖ I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ ; chỉ được thân, lá, hoa,rễ của cây gỗ. 2.Kĩ năng: Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của một số cây gỗ. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc cây gỗ để bảo vệ môi trường. *Ghi chú: So sánh các bộ phận chính,hình dạng,kích thước,ích lợi của cây rau và cây gỗ. II.Chuẩn bị:-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24. -Phần thưởng cho trò chơi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu ích lợi của câu hoa? Học sinh nêu tên bài học. Nhận xét bài cũ. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung 20 GV: Hå ThÞ Hång - Trêng TiÓu häc TrÇn ThÞ T©m
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan