Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án khoa học 5 học kì 1 chuẩn ktkn...

Tài liệu Giáo án khoa học 5 học kì 1 chuẩn ktkn

.DOC
31
79
89

Mô tả:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 1 Tiết 1 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : SỰ SINH SẢN I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: -Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. II/Chuẩn bị: -Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng cho nhóm). -Hình trang 4 và 5 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra sách giáo khoa môn khoa học, chuẩn bị bài. GV giới thiệu chương trình học: +Giới thiệu: Môn khoa học cung +HS mở sách. cấp những k/thức quí báu cho cuộc +HS mở mục lục và đọc các chủ đề. sống của chúng ta. +Em có nhận xét gì về sách Kh/học lớp 5? 2.Bài mới: Sự sinh sản. *Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?” Chia nhóm. -GV nêu trò chơi và luật chơi, phân HS thực hiện. đồ dùng cho từng nhóm. **Kết luận: Con cái có đặc điểm giống bố mẹ mình. +Câu hỏi dẫn dắt: GĐ Liên có mấy thế hệ? Các thế hệ do đâu mà có? HS trả lời. **Kết luận: sgk. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Cả lớp -Hãy nhận xét và giới thiệu về gia đình mình. +Gồm mấy thế hệ, gồm những ai? HS giới thiệu về gia đình mình. *Hoạt động 3: Củng cố: +Tại sao chúng ta nhận được“Bố + Giống bố mẹ. mẹ em bé và em bé?” +Nhờ đâu các thế hệ trong gia đình + Sự sinh sản . dòng họ kế tiếp nhau? +Nếu con người không sinh sản thì +Giòng họm gia đình không phát sao? triển. **Kết luận:Nhờ sinh sản mà con người được tồn tại, duy trì, kế tiếp nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác. 3.Dặn dò: Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài:Nam hay nữ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 1 Tiết 2 Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : NAM HAY NỮ I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. -Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ. II/Chuẩn bị: -Hình trang 6 và 7 sgk – Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Sự sinh sản. 3 HS trả lời. 2.Bài mới: Nam hay nữ. HS mở sách. *Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ . Nhóm 4 B1:Nhóm trưởng điều khiển thảo HS thảo luận và trả lời câu hỏi. luận câu 1, 2, 3/sgk. B2:Đại diện từng nhóm trình bày kết HS đại diện nhóm. quả thảo luận. + Giống nhau: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cơ quan hô hấp. Cơ quan tuần hoàn Cơ quan bài tiết + Khác nhau : Tóc dài , tóc ngắn Tính tình . Cơ quan sinh dục. **Kết luận: Ngoài những điểm HS lắng nghe. chung nam, nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. +Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. +Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc đểm xã hội giữa Trò chơi : nam và nữ. ( bài tập 3 sgk) HD Cách chơi. HS chơi theo yêu cầu của gv. Kết quả bài tập 3 3.Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Nam hay nữ (tiếp theo). - Tìm hiểu một số nhân vật nữ đang làm việc ở cơ quan, nhà máy, xí nghiệp. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 2 Tiết 1 Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : NAM HAY NỮ (Tiếp theo) I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. -Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ. II/Chuẩn bị: -Hình trang 6 và 7 sgk – Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Nam hay nữ. 3 HS trả lời. 2.Bài mới: Nam hay nữ (tiếp theo) *Hoạt động 1 Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học - Cả lớp sinh *Hoạt động 3: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. MT: Giúp HS nhận ra một số quan HS đại diện nhóm. niệm về nam và nữ cần sửa đổi. Có ý thức tôn trọng bạn cùng và khác giới không phân biệt nam hay nữ. B1: Yêu cầu thảo luận các câu: Nhóm 2. a)Bạn có đồng ý những câu hỏi sau HS thảo luận không? Giải thích . HS đại diện nhóm. +Công việc nội trợ là của phụ nữ. +Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả Không đồng ý . Giải thích . gia đình. Không đồng ý . Giải thích . +Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. b)Trong gia đình cha mẹ đối với con Đồng ý không? Giải thích . trai, con gái cần có sự khác nhau Đồng ý không? Giải thích . không? Như vậy có hợp lí không? c)Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? Đồng ý không? Giải thích . B2: Làm việc cả lớp, từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Cả lớp GV kết luận chung.. Trai mà chi gái mà chi. HS lắng nghe. Sinh con có nghĩa có nghì là hơn Bài sau: Cơ thể chúng ta được hình 3.Dặn dò: thành như thế nào? KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 2 Tiết 2 Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I/Mục tiêu: -Nhận biết: Cơ thể của con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. II/Chuẩn bị: -Hình trang 10 và 11 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Nam hay nữ. HS trả lời. 2.Bài mới: Cơ thể chúng ta được hình thành HS mở sách. như thế nào? *Hoạt động 1 HS nhận biết một số từ khoa học: GV giảng Thụ tinh: +Trứng (mẹ) + Tinh trùng (bố). giải Hợp tử: +Trứng đã thụ tinh. Phôi: +Hợp tử => Phôi => bào thai => Bào thai: Em bé *Hoạt động 2 Nhóm đôi *Hoạt động 3 Nhóm đôi 3.Dặn dò: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. B1: -Yêu cầu HS quan sát các hình HS thảo luận . 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 sgk, tìm xem mỗi chú thích hợp với hình nào. B2: - HS trình bày. Đáp án: H1: Các tinh trùng gặp trứng. H2: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. H3: Trứng và trinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. B1: -Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11sgk để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng. B2: -HS trình bày. Đáp án:H2: Em bé mới sinh. H3: Thai được 8 tuần. H4: Thai được 3 tháng. H5: Thai được 5 tuần Củng cố : Cơ thể chúnh ta được hình thành như thế nào ? Bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và bé HS lắng nghe. đều khoẻ ? KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 3 Tiết 1 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ VÀ BÉ ĐẾU KHỎE? I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai . II/Chuẩn bị: -Hình trang 12 và 13 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Cơ thể chúng ta được 3 HS trả lời. hình thành ntn? HS mở sách. 2.Bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ. *Hoạt động 1 Những việc nên và không nên làm Nhóm đôi đ/v phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3,4 HS thảo luận . trang 12 sgk. +Phụ nữ có thai nên và không nên Trình bày kết quả . làm gì? Tại sao? GVKết luận: sgv. *Hoạt động 2 Xác định nh/vụ của người chồng Cả lớp. và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 trang 13 sgk. + Mọi người trong gia đình cần làm HS tham gia. gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc Trình bày kết quả . với phụ nữ có thai? GVkết luận: sgv. *Hoạt động 3 Đóng vai: HS có ý thức giúp đỡ Chia nhóm.4 người có thai. GV nêu tình huấn: Nhóm trưởng điều khiển nhóm +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng mình thực hành đóng vai theo chủ hoặc đi cùng chuyến ôtô không có đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có chỗ ngồi, bạn làm gì để giúp đỡ? thai” Trình diễn trước lớp, các nhóm khác theo dõi bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. 3.Dặn dò: Bài sau: Từ lúc sinh đến tuổi dậy thì. Sưu tầm ảnh của minh lúc nhỏ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 3 Tiết 2 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : TỪ LÚC SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I/Mục tiêu: -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. -Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xă hội ở tuổi dậy thì . II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang14, 15 sgk. -HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Cần làm gì để mẹ và 3 HS trả lời. 2.Bài mới: em bé đều khoẻ. *Hoạt động 1 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. HS mở sách. Cả lớp. Ai trong ảnh sưu tầm. -GV yêu cầu HS đem ảnh của mình HS thực hiện và trả lời. hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu: +Bé mấy tuổi và đã biết làm gì? *Hoạt động 2: MT: HS nêu được một số đặc điểm Trò chơi: “Ai chung của trẻ em ở từng giai đoạn nhanh, dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 ai tuổi đến 10tuổi. đúng?” Mỗi nhóm 1 bảng con. HS tham gia .+Các thành viên trong Chia nhóm4. GV phổ biến cách chơi, luật chơi. nhóm đều đọc các thông tin trang khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ưng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 sgk sau đó cử 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng, cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu nhóm đã xong. Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp án: 1/b; 2/a; 3/c. MT: HS nêu được đặc điểm và tầm *Hoạt động 3: quan trọng của tuổi dậy thì đ/v Thực hành: cuộc đời của mỗi con người. Cả lớp. GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 15 sgk và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan HS trả lời. trọng đặc biệt đ/v cuộc đời của mỗi con người? GVkết luận: sgv. Bài sau: Từ tuổi vị thành niên đến HS lắng nghe. 3.Dặn dò: tuổi già. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 4 Tiết 1 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 16, 17 sgk. -Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Từ lúc mới sinh đến 3 HS trả lời. tuổi dậy thì. 2.Bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi dậy HS mở sách. già. *Hoạt động 1: Một số đặc điểm chung của tuổi vị HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Chia nhóm2 thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi làm việc với già. sgk. -Yêu cầu HS đọc thông tin trang 16, Cử đại diện trình bày, mỗi nhóm 17 sgk và thảo luận nhóm về đặc trình bày một giai đoạn và các nhóm điểm nổi bật của từng giai đoạn. khác bổ sung. Gợi ý trả lời: sgv. *Hoạt động 2: MT: Củng cố cho HS những hiểu Trò chơi: biết về tuổi vị thành niên, tuổi “Ai? Họ đang trưởng thành, tuổi già đã học ở ở vào giai trên. HS xác định được bản than đoạn nào của đang ở vào giai đoạn nào của cuộc cuộc đời?” đời. Chia nhóm 4. GV phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 Làm việc theo nhóm. hình. Yêu cầu HS xác định xem +Các nhóm cử đại diện trình bày. những người trong ảnh đang ở giai +Các nhóm khác chất vấn. đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. *Hoạt động 3: +GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi: a)Chúng ta đang ở vào giai đoạn nào Các em ở giai đoạn nào của cuộc đời? Thầy ở giai đoạn nào b)Biết được chúng ta đang ở giai Phát triển bản thân. đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? Tránh những hiểu biét sai lầm về sự phát triển của cơ thể. GV kết luận: sgv. 3.Dặn dò: Bài sau: Vệ sinh tuổi dậy thì. HS lắng nghe. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 4 Tiết 2 Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I/Mục tiêu: -Nêu những việc nên và không nên để giữ vệ sinh bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. -Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II/Chuẩn bị: -Hình trang 18 và 19 sgk, các phiếu ghi một số thông tin về những việc làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì, mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ ghi Đ, S. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi 3 HS trả lời. già. 2.Bài mới: Vệ sinh tuổi dậy thì. HS mở sách. *Hoạt động 1 Nêu được những việc nên làm để giữ vệ Động não sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. Cả lớp. B1: GV giảng và nêu vấn đề. +Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến HS nghe. dầu ở da hoạt động mạnh. +Ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho HS nghiên cứu trả lời câu cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn hỏi. “trứng cá”? GV kết luận: sgv. *Hoạt động 2 Làm việc với phiếu học tập. Chia nhóm2. GV chia lớp thành nhóm (Nam và nữ riêng). +Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục HS thảo luận và trả lời câu nam”. hỏi. +Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục HS đại diện nhóm. nũ”. Chữa bài theo từng nhóm nam, nữ riêng. HS lắng nghe. *Hoạt động 3 MT: Xác định được những việc nên làm và Quan sát không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể tranh và thảo chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. luận. GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển lần lượt Chia nhóm4. quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 sgk. Và Đại diện từng nhóm trình trả lời câu hỏi: Chúng ta nên và không nên bày. làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh Nên :Tắm rửa thần tuổi dậy thì? Rửa mặt. Đánh răng. Tập thể dục. Ăn uống nhiều chất GVkết luận: sgv. bổ 3.Dặn dò: Bài sau: Nói không đối với các chất gây nghiện. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 5 Tiết 1 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài : NÓI KHÔNG ĐỐI VỚI CHẤT GÂY NGHIỆN I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: +Nêu được một số tác hại của ma túy , thuốc lá, rượu bia. +Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 sgk. -Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được. -Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiển tra bài: Vệ sinh tuổi dậy thì. 3 HS trả lời. 2.Bài mới: Thực hành: Nói “Không!” đối với HS mở sách. các chất gây nghiện. *Hoạt động1: Thực hành: MT:-HS lập bảng tác hại của rượu, Xử lí thông bia; thuốc lá, m/tuý tin. + HS đọc thông tin trong sgk và hoàn Học sinh làm vào phiếu bài tập. Cả lớp. thành bảng về tác hại của thuốc lá, rượu bia, ma tuý đ/v người sử dụng và người xung quanh. +GV gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. Hỏi thêm*Theo em, thế nào là chất gây nghiện? -GV kết luận: sgk. *Hoạt động 2: MT: Củng cố cho HS những hiểu HS đại diện nhóm. Trò chơi: biết về tác hại của thuốc lá, rượu, “Bốc bia, ma tuý. thăm trả GV tổ chức và hướng dẫn. lời câu +Chuẩn bị 3 hộp đựng phiếu. +Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám hỏi” Hộp 1: câu hỏi liên quan đến tác hại khảo, cử các bạn khác tham gia các Chia3nhóm. của thuốc lá. (SGV 48) chủ đề khác nhau. Các bạn còn lại Hộp 2: câu hỏi liên quan đến tác hại là quan sát viên. của rượu, bia. (SGV 49) Đại diện từng nhóm lên bốc thăm Hộp 3: câu hỏi liên quan đến tác hại trả lời, ban giam khảo cho điểm của ma tuý. (SGV 50) độc lập sau đó cộng lại và tính Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào điểm trung bình. có điểm trung bình cao là thắng cuộc. Bài sau: Thực hành: Nói “Không !” đối với chất gây nghiện. 3.Dặn dò: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Tiết 2 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: TH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CHẤT GÂY NGHIỆN I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: +Nêu được một số tác hại của ma túy , thuốc lá, rượu bia. +Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. II/Chuẩn bị: -Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. -GV chuẩn bị một số tình huống ghi vào giấy. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Thực hành: Nói “Không!” đ/v........... HS trả lời. 2.Bài mới: Thực hành: Nói “Không!” đ/v các chất gây HS mở sách. nghiện. *Hoạt động 1 MT: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi Cả lớp nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. GV thực hiện và giải thích 3 hành vi sau: 1/Hành vi tự phạm gây nguy hiểm . HS quan sát tham gia giải 2/Hành vi rủ rê người khác gây nguy hiểm. thích và nghe giải thích. 3/Hành ép buộc người khác gây nguy hiểm. MT: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *Hoạt động 2: Thực hành đóng vai. Đóng vai Nhóm 1/Tình huống 1: Lâm và Hùng thấy Chia 3 nhóm. người lớn hút thuốc lá , Lâm rủ Hùng hút thử. Nếu bạn là Hùng bạn sẽ xử lí như thế nào? Nhóm 2/Tình huống 2: Minh được đi ăn giỗ vời mẹ . có mấy người ban anh họ Minh ép Minh Uống ly bia . Nhóm 3/Tình huống 3: Môt số thanh niên hư hỏng trong xóm dụ dỗ rồi bắt ép Tư hút ma túy .Nếu bạn là Tư bạn sẽ xử lí như thế nào? Kết luận:Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, Mỗi người có một cách từ quyền bảo vệ, quyền được bảo vệ. Đồng thời chối riêng, song cái đích ta cũng phải tôn trọng quyền đó của người cần đạt được là : Nói khác. “Không” với những chất gây nghiện. 3.Dặn dò: Bài sau: Dùng thuốc an toàn. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Tiết 1 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: DÙNG THUỐC AN TOÀN I/Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II/Chuẩn bị: -Sưu tầm một số vỏ dựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. Hình trang 24 và 25 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Nói “Không!” đ/v các HS trả lời. chất gây nghiện. HS mở sách. 2.Bài mới: Dùng thuốc an toàn. *Hoạt động1: Khai thác vốn hiểu biết của HS về 2HS hỏi và trả lời. Làm cá nhân tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó. Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? Gọi 1 vài hs lên thực hiện. GV giảng theo sgv. *Hoạt động 2 MT: Xác định được yêu cầu của bài. Thực hành GV yêu cầu HS làm bài tập trang 24 làm bài tập sgk. trong sgk. Một số HS nêu kết quả bài tập. Cả lớp. Đáp án: 1/d; 2/c; 3/a; 4/b. GV kết luận: sgv. MT:Giúp HS không chỉ biết cách sử *Hoạt động 3: dụng thuốc an toàn mà còn biết HS nhóm tham gia. Trò chơi: “Ai cách tận dụng giá trị dinh dưỡng nhanh, ai của thức ăn để phòng tránh bệnh đúng”. tật. Chia nhóm4. GV yêu cầu mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn ra và +Quản trò đọc từng câu trong sgk hướng dẫn cách chơi: trang 25 trong mục Trò chơi, các +Cả lớp cử 3 ban HS làm trọng tài. nhóm thảo luận nhanh viết vào thẻ +Cử 1HS làm quản trò để đọc từng rồi giơ lên. câu hỏi. +Trọng tài xem nhóm nào đúng và +GV đóng vai cố vấn, nhận xét và nhanh nhất. đánh giá từng câu giải thích các -GV yêu cầu một vài HS trả lời 4 nhóm. câu hỏi trong mục thực hành trang 24 sgk để củng cố những kiến thức đã học và nói lại cho người thân Bài sau: Phòng bệnh sốt rét. biết những gì đã học. 3.Dặn dò: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Tiết 2 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 26, 27 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Dùng thuốc an toàn. HS trả lời. 2.Bài mới: Phòng bệnh sốt rét. HS mở sách. GV cho học sinh nhận biết về dấu hiệu bệnh sốt rét . *Hoạt động 1 1/Tác nhân gây ra bệnh sốt rét. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Làm việc +Quan sát và đọc lời thoại của các HS đại diện nhóm. nhóm 2 nhân vật trong hình 1,2 trang 26 sgk. trả lời các câu hỏi. -Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? Kí sinh trùng sốt rét. -Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh Muỗi A-nô-phen. sang người lành bằng con đường nào? Cho học sinh quan sát muỗi a-nôphen. *Hoạt động 2: 2/ Tác hại của bệnh sốt rét . Nhóm 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Thiếu máu; bệnh nặng có thể làm chết người. *Hoạt động 3: 3/ Cách phòng bệnh sốt rét Chia nhóm 4. 1/Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà Học sinh trả lời kết hợp với quan và xung quanh nhà? sát tranh trong sách 2/Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? 3/Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành? 4/Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản vàđốtngười? -GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần HS lắng nghe. biết trang 27 sgk. **Lưu ý: +Tác nhân gây bệnh: Chỉ +Nguyên nhân gây bệnh: Hiểu trực tiếp vi khuẩn, vi rút, kí sinh trùng theo nghĩa rộng hơn, bao gồm tác gây bệnh. nhân và các yêu tố gây bệnh khác như môi trường, chế độ dinh dưỡng. 3.Dặn dò: Bài sau: Phòng bệnh sốt xuất huyết. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 Tiết 1 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. I/Mục tiêu: II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 28, 29 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Hoạt động 1 Cả lớp. *Hoạt động 1 *Hoạt động 3: Cả lớp. *Hoạt động 4: Cá nhân 3.Dặn dò: Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài: Phòng bệnh sốt rét. HS trả lời. Phòng bệnh sốt xuất huyết. HS mở sách. GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 sgk. 1/Tác nhân bệnh sốt xuất huyết. Đáp án: 1/b; 2/b; 3/a; 4/b; 5/b. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Tác nhân bệnh sốt xuất huyết là gì? Sốt xuất huyết là bệnh do vi-rút - Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết lây gây ra. Muỗi vằn là động vật trung truyền bằng con đường nào? gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất - Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng nguy hiểm không? Tại sao? có thể gây chết người nhanh chóng **Lưu ý: sgv trang 62.GV kết luận: trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc để chữa bệnh. 2/Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 sgk và trả lời câu hỏi: H 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ +Hãy giải thích tác dụng của việc làm đang quét sân, bạn nam đang khơi trong từng hình đối với việc phòng thông cống rãnh. tránh bệnh sốt xuất huyết. H 3: Một bạn ngủ màn, kể cả ban ngày. H 4: Chum nước có nắp đậy. HS trả nêu được cách làm của gia GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi đình mình. trang 29 sgk. GV kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. Bài sau: Phòng bệnh viêm não. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 Tiết 2 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não. II/Chuẩn bị: -Hình trang 30 và 31 sgk. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra : Phòng bệnh sốt xuất huyết. HS trả lời. 2.Bài mới: Phòng bệnh viêm não. HS mở sách. +Thi đua làm nhanh bài tập sgk. *Hoạt động 1 Gv tuyên dương 5 em làm nhanh và Cả lớp đúng nhất . Đáp án: 1/c; 2/d; 3b; 4/a. *Hoạt động 2 1/ Tác nhân gây ra bệnh viêm não. Nhóm đôi -Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? -Vi rút có trong máu gia súc và động vật gây ra. - Bệnh viêm não lây truyền như thế -Muỗi hút máu các vật gây bệnh nào? truyền cho người. *Hoạt động 3: 2/ Tác của bệnh viêm não. Nhóm đôi -Lứa tuổi nào thường mắc bệnh viêm - Mọi người , nhất là trẻ 3 đến 15 não nhiều nhất ? tuổi. -Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Chết người ; nếu sống bị di chứng nào? như bại liệt , mất trí nhớ. *Hoạt động 4: GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 1, 2, H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban Cả lớp. 3, 4 trang 30 sgk và trả lời câu hỏi: ngày. +Chỉ và nói về nội dung của từng H2: Em bé đang được tiêm thuốc hình. để phòng bệnh . +Hãy giải thích tác dụng của việc làm H3: Chuồng gia súc được làm cách trong từng hình đ/v việc phòng tránh xa nhà ở. bệnh viêm não. H4: Mọi người làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở: quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước.... *Hoạt động 5: GV yêu câu HS thảo luận câu hỏi: Nhóm 4 Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? GV giúp HS liện hệ cho sát thực tế địa phương. GV kết luận: sgv. 3.Dặn dò: Bài sau: Phòng bệnh viêm gan A. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 Tiết 1 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. -Biết cách phòng bệnh viêm gan A. -Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 32, 33 sgk. Sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Phòng bệnh viêm não. HS trả lời. 2.Bài mới: Phòng bệnh viêm gan A. HS mở sách. *Hoạt động 1: MT: HS nắm được mục tiêu đầu Nhóm 4 của bài. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: +Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 sgk và trả lời các câu hỏi: 1/Nêu một số dấu hiệu của viêm gan - Hơi sốt, đau ở vùng bụng bên A. phải, gần gan, chán ăn. 2/Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là - Do vi rút gây ra. gì? 3/Bệnh viêm gan A lây truyền qua - Đường tiêu hóa . đường nào? *Hoạt động 2: MT: HS nắm được 2 mục tiêu còn Quan sát và lại của bài. thảo luận, cả GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, H2: Uống nước đun sôi để nguội. lớp. 3, 4, 5 trang 33 sgk và trả lời câu hỏi: H3: Ăn thức ăn đã nấu chín. +Hãy giải thích tác dụng của việc làm H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà trong từng hình đối với việc phòng phòng trước khi ăn. tránh bệnh viêm gan A. H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. *Hoạt động 3: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: Nhóm 2 1/Nêu các cách phòng bệnh viêm gan Ăn chín; uống sôi; rữa sạch tay A. tước khi ăn và sau khi đại tiện. 2/Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu Nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng nhiều ý điều gì? đạm ,vi-ta-min; không ăn mõ; 3/Bạn có thể làm gì để phòng bệnh không uống rượu. viêm gan A? GV kết luận: sgv. 3.Dặn dò: Bài sau: Phòng tránh HIV/AIDS HS lắng nghe. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 Tiết 2 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: PHÒNG BỆNH HIV/AIDS I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. -Nêu các đường lây truyền HIV/AIDS. -Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS. -Có ý thức vận tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 35 sgk. Sưu tầm tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS. Các bộ phiếu hỏi-đáp có nội dung như trang 34 sgk (đủ cho mỗi nhóm một bộ) III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Phòng bệnh viêm gan A. HS trả lời. 2.Bài mới: Phòng tránh HIV/AIDS. HS mở sách. GV Thông tin về HIV/AIDS? HS lắng nghe. -GV nêu: Em biết gì về HIV/AIDS? *Hoạt động 1: MT: HS nắm được 2 mục tiêu đầu Nhóm 4. của bài. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. hỏi đúng và nhanh nhất. bài tập sgk HS đại diện nhóm. trang 34 Đáp án: 1/c; 2/b; 3/d; 4/e; 5/a. *Hoat động 2: MT: HS nắm được 2 mục tiêu còn Nhóm 4. lại của bài. Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. Tổ chức và hướng dẫn. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình Triển lãm tranh. bày. *Hoat động 3: Nhóm 2 3.Dặn dò: -HIV có thể lây truyền qua những con Đường máu .Đường tình dục. đường nào ? Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con - Nêu những biện pháp phòng tránh Thực hiện nếp sống lành mạnh. HIV. Không tiêm chích ma túy. Không tiêm chung kim. Phụ nữ mang bệnh HIV/AIDS - Làm thế nào để phát hiện người có không nên sinh con nhiễm HIV?*Lưu ý: sgv - Xét nghiệm máu . Bài sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS HS lắng nghe. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Tiết LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: -Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. -Có thái độ không phân biệt đối xủ với người bị nhiễm HIV và gia đình. II/Chuẩn bị: -Hình trang 36, 37 sgk. 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. -Giấy và bút màu. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Phòng tránh HIV/AIDS. HS trả lời. 2.Bài mới: Thái độ đối với người nhiễm HS mở sách. HIV/AIDS. *Hoạt động 1: Biết được trẻ bị nhiễm HIV có quyền Đóng vai “Tôi được học tập, vui chơi và sống chung bị nhiễm cùng cộng đồng. HIV”. -GV mời 5HS đóng vai: 1HS đóng vai HS 1: Nhiễm HIV, là một HS mới bị nhiễm HIV, 4HS khác sẽ thể hiện chuyển đến. hành vi ứng xử với HS bị nhiễm như HS 2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, đã ghi trong phiếu gợi ý: sau đó thay đổi thái độ. +GV khuyến khích HS đóng vai sáng HS 3: Đến gần người bạn mới đến tạo hơn. lớp học, định làm quen, khi biết +HS không tham gia đóng vai phải bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi theo dõi cách thể hiện của từng vai để thái độ vì sợ lây. thảo luận cách ứng xử nào nên và HS 4: Đóng vai GV, sau khi đọc không nên. xong tờ giấy nói: “Nhất định là em đã tiêm chích ma tuý rồi. Tôi sẽ đề nghị chuyển em đến lớp khác”, sau đó đi ra khỏi phòng HS 5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông. *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Quan sát hình trang 36, 37 sgk và giải thích hành vi đúng của từng bức tranh. 3.Dặn dò: GV kết luận : *HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảm và chăm sóc của gia đình, Bài sau: Phòng tránh bị xâm hại. bạn bè, làng xóm; không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Tiết 2 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I/Mục tiêu: Sau bài này, HS có khả năng: Nêu được một số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. II/Chuẩn bị: -Hình trang 38, 39 sgk. Một số tình huống để đóng vai. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Thái độ đối với người HS trả lời. 2.Bài mới: Phòng tránh bị xâm hại. HS mở sách. *Khởi động: Trò chơi: “Chanh chua, cua cắp” Tổ chức và hướng dẫn. HS cả lớp tham gia.( nếu có thể ) Thực hiện như hướng dẫn của giáo viên. GVhỏi: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? *Hoạt động 1: MT: HS nắm được mục tiêu 1 của HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Quan sát và bài học. HS đại diện nhóm. thảo luận. -Nhóm trưởng điều khiển quan sát các Chia nhóm 4. hình 1, 2, 3 trang 38 sgk và trao đổi nội dung từng hình. -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi trang 38 sgk. *Hoạt động 2: MT: HS nắm được mục tiêu 2 của Đóng vai bài học. “Ứng phó với Nêu được các quy tắc an toàn cá N1: Phải làm gì khi có người lạ nguy cơ bị nhân. tặng quà cho mình? xâm hại” GV kết luận: sgv. N2: Phải làm gì khi có người lạ Chia nhóm4. -GV cho cả lớp thảo luận câu: Trong muốn vào nhà? trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần N3: Phải làm gì khi có người trêu phải làm gì? ghẹo hoặc có hành động gây bối *Hoạt động 3: MT: HS nắm được mục tiêu 3 của bài rối, khó chịu với bản thân...? Vẽ bàn tay tin học. cây. -GVHDHS Vẽ bàn tay của mình trên HS trao đổi hình vẽ của mình với Cá nhân. giấy và ghi tên một người tin cậy trên bạn bên cạnh. một ngón. HS trình bày hình vẽ của mình với cả lớp. GV kết luận: sgv. HS lắng nghe. 3.Dặn dò: Bài sau: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Tiết 1 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làmvà không nên làm dể đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. II/Chuẩn bị: -Hình trang 40, 41sgk. Sưu tầm hình ảnh và thông tin về tai nạn giao thông. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Phòng tránh bị xâm hại. HS trả lời. 2.Bài mới: Phòng tránh tai nạn giao thông HS mở sách. đường bộ. *Hoạt động 1: MT: HS nhận ra những việc làm vi Quan sát thảo phạm luật GT của những người luận. tham gia GT trong hình. Nêu được Cặp đôi. hậu quả có thể xảy ra của những HS thảo luận và trả lời câu hỏi. người sai phạm đó. Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 40 sgk, H1:+Chỉ ra những sai phạm của cùng phát hiện và chỉ ra những việc người tham gia giao thông trong làm vi phạm của người tham gia giao hình 1(trẻ em chơi dưới lòng thông trong từng hình; đồng thời đặt đường, người đi bộ dưới lòng ra những câu hỏi để nêu được hậu quả đường). có thể xảy ra của những người sai + Tại sao có những việc làm vi phạm đó. phạm đó?(hàng quán lấn chiếm vỉa GV kết luận: sgv. hè). + Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi bộ dưới lòng đường? H2: Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ? H3: Điều gì có thể xảy ra đ/v người đi xe đạp hàng 3? H4: Điều gì có thể xảy ra đ/v người chở hàng c/kềnh? *Hoạt động 2: MT: HS nêu được một số biện pháp Quan sát và an toàn GT. thảo luận. Quan sát hình 5, 6, 7 sgk và phát hiện H5: thể hiện việc HS được học về Cặp đôi. những việc cần làm đ/v người tham luật GTĐB. gia giao thông được thể hiện qua hình: H6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề HS trình bày kết quả thảo luận theo đường bên phải và có đội mũ bảo căp. Tiếp theo GV yêu cầu mỗi HS hiểm. nêu ra một biện pháp an toàn giao H7: Những người đi xe máy đi thông . GV ghi lại ý kiến của HS và đúng phần đường quy định. kết luận. 3.Dặn dò: Bài sau: Ôn tập:Con người và s/khoẻ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Tiết 2 LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Môn : KHOA HỌC Đề bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/Mục tiêu: ôn tập kiến thức về: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. Cách phòng tránh bệnh sốt rét ,sốt xuất huyết ,viêm não,viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II/Chuẩn bị: -Các sơ đồ trang 42 và 43 sgk. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Phòng tránh tai nạn giao HS trả lời. 2.Bài mới: thông đường bộ. HS mở sách. *Hoạt động1: Ôn tập: Con người và sức khoẻ. Làm việc với MT: Ôn lại kiến thức trong các bài: HS trả lời. sgk. Làm việc Nam hay nữ; từ lúc mới sinh đến cá nhân,cả tuổi dậy thì. lớp. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân Đáp án: theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 1/+Tuổi vị thành niên: 10 tuổi đến 42 sgk. 19 tuổi. +Tuổi dậy thì ở nữ: 10 tuổi đến 15 tuổi. +Tuổi dậy thì ở nam: 13 tuổi đến 17 tuổi. 2/d: Là tuổi mà cơ thể có nhiều .. 3/c: Mang thai và cho con bú. *Hoạt động 2: MT: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ Trò chơi: “Ai cách phòng tránh một trong các nhanh, ai bệnh đã học. đúng. -GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ Chia nhóm4. cách phòng trành bệnh viêm gan A trâng 43 sgk. -Phân công các nhóm chọn ra một -Các nhóm treo sản phẩm và cử bệnh để vẽ sơ đồ cách phòng tránh người trình bày. bệnh đó: N1: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh N3: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh sốt rét. bệnh viêm não. N2: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh N4: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh sôt xuất huyết. nhiễm HIV/AIDS. -Nhóm nào xong trước và đúng là -Các nhóm khác nhận xét, góp ý và thắng cuộc. có thể nêu ý tưởng mới. 3.Dặn dò: Bài sau: Ôn tập:Con người và s/khỏe .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan