CHỦ ĐỀ:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Thời lượng : 02iết
(Tiết 32-33BB)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS liệt kê được: phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích
giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Trình bày được các bước tính theo phương trình phản ứng hóa học.
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình hóa học minh họa cho một số phản ứng cụ thể
- Tính được tỉ lệ số mol các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất hoặc thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Năng lực sử dụng biểu tượng, thuật
ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán: Năng lực tính toán khối lượng, thể tích, số mol chất
đã tham gia phản ứng (đktc) và lượng sản phẩm tạo thành.
1
II. Bảng mô tả:
Nội dung chủ đề
Mức độ nhận thức
Loại câu hỏi/
bài tập
Nhận biết
Câu hỏi/ bài tập
định tính
- Liệt kê được: phương
trình hoá học cho biết tỉ lệ
số mol, tỉ lệ thể tích giữa
các chất bằng tỉ lệ số
nguyên tử hoặc phân tử
các chất trong phản ứng.
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
hóa học.
- Viết được
phương trình
hóa học minh
họa cho một số
phản ứng cụ
- Trình bày được các bước thể
tính theo phương trình
phản ứng hóa học.
- Tính được tỉ lệ số
mol các chất theo
phương trình hoá
học cụ thể.
Tính theo
phương trình
hóa học
Câu hỏi/ bài tập
định lượng
- Tính được khối
lượng chất hoặc
thể tích chất khí
tham gia hoặc tạo
thành trong phản
ứng hoá học.
Câu hỏi/ bài tập
gắn với thực
hành thí nghiệm.
2
Định hướng
năng lực
- Tính được thể tích
chất khí tham gia
hoặc tạo thành trong
phản ứng hoá học.khi
chất tham gia phản
ứng một phần hoặc
kèm theo tính hiệu
suất
Năng lực tính
toán.
Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
hóa học.
III. Thiết kế hoạt động:
Tiết
Nội dung
Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành
1
Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành
2
A. Mục tiêu:
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ nội dung bài tập.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
C. Phương pháp: Trình bày một phút, hoạt động nhóm.
D. Tổ chức giờ học:
Tiết 1:
Hoạt động 1
Khởi động/mở bài
5'
Mục tiêu: Học sinh xác định được tình huống bài học
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra sĩ số: ổn định tổ chức.
- Sĩ số:
/
- GV: đưa ra tình huống:
Nam được thầy giáo yêu cầu hoàn - HS nêu các phương án.
thành bài tập: đốt cháy hoàn toàn 4
gam hidro trong phòng thí nghiệm để
thu nước. Em hãy giúp Nam tính lượng
nước thu được ( giả sử phản ứng xảy ra
thu được 100% sản phẩm).
- GV giới thiệu bài học: Như vậy
muốn giúp bạn Nam chúng ta cần viết
PTHH, và tính toán lượng nước thu
được theo phương trình đó. Bài mới.
Tìm hiểu bằng các nào tìm được khối lượng chất
Hoạt động 2
(23’ )
tham gia và sản phẩm
Mục tiêu: HS liệt kê được phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol giữa các chất
bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. Các bước tính theo
phương trình phản ứng
ĐDDH:
Cách tiến hành:
I. Tính khối lượng chất tham gia và chất
tạo thành.
- GV hướng dẫn cá nhân HS quy đổi - HS : n=m/M
3
khối lượng hidro ra số mol, y/c HS nêu
công thức tính số mol theo khối lượng.
- GV y/c cá nhân 1 HS lên viết PTHH - HS viết PTHH xảy ra.
xảy ra. Cho biết tỉ lệ số mol chất theo 2H2 + O2 t 2H2O
phương trình.
- GV hướng dẫn: theo phương trình khi
biết số mol hidro có tính được số mol
nước tạo thành không? ( nH O = ? nH )
- GV hướng dẫn : khi biết số mol nước
ta có thể tính được số gam nước tạo
thành không? Theo công thức nào.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài.
B1: Tính số mol của H2
nH = 4:2 = 2 mol
B2: Lập phương trình hoá học
2H2 + O2 t 2H2O
- GV tổ chức cho HS báo cáo hoàn B3: Theo phương trình hoá học
thiện bài.
nH O = nH = 2(mol)
B4: Khối lượng H2O tạo thành là:
nH O = nH O x18 = 2 x 18 = 36 ( g)
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tập 2:
Bài tập 2: Nếu thu được 9gam nước
thì cần bao nhiêu gam khí oxi.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự Bài tập 2:
B1: Tính số mol của H2O
các bước như bài tập 1.
n
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn H O =9/18 = 0,5 mol
B2: Lập phương trình hoá học
thành bài tập
t
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo 2H2 + O2 2H2O
kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, B3: Theo phương trình hoá học
nO = ½. nH O = 0,25(mol)
bổ sung.
B4: Khối lượng khí oxi cần dùng::
mO = nO x32 = 0,25 x 32 = 8 ( g)
- GV y/c HS rút ra các bước thực hiện
KL:
bài tập tìm khối lượng sản phẩm khi
B1: Đổi dữ liệu bài cho ra số mol.
biết khối lượng chất tham gia.
B2: Lập phương trình hoá học.
B3: Dựa vào số mol của chất biết để tìm số
mol của chất cần tìm ( theo PTHH ).
B4: Tính theo yêu cầu của bài toán.
0
2
2
2
0
2
2
2
2
2
0
2
2
2
Hoạt động 3
2
Củng cố - luyện tập
(15’ )
Mục tiêu: HS vận dụng các bước giải bài tập hóa học tính lượng sản phẩm tạo thành
ĐDDH:
Cách tiến hành:
4
- GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm 2
HS làm bài tập 1 (4’)
Bài tập 1: cho 13 g Zn phản ứng hết
với khí oxi, thu được ZnO.
a)Lập phương trình hoá học.
b)Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
- HS hoạt động nhóm 2 HS hoàn thành bài
Bài tập 1:
B1: Tính số mol của Zn
nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
B2: Lập phương trình hoá học
2 Zn + O2 2 ZnO
B3: Theo phương trình hoá học
- Gv tổ chức đại diện 2 HS lên bảng. nZnO = nZn = 0,2 mol
HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Khối lượng ZnO tạo thành là:
nZnO = 0,2 x 81 = 16,2 g
E. Tổng kết và hướng dẫn về nhà( 2’)
- GV tổng kết nội dung bài học
- GV y/c HS về nhà: học bài, làm bài tập 4,5
Tiết 2:
Hoạt động 1
Khởi động/mở bài
5'
Mục tiêu: Học sinh xác định được tình huống bài học
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra sĩ số: ổn định tổ chức.
- Sĩ số:
/
- GV: đưa ra tình huống: khi đốt cháy
lưu huỳnh trong khí oxi. Để tính được - HS nêu các phương án.
thể tích khí oxi cần dung và sản phẩm
tạo thành thì phải tính toán như thế
nào?
Tìm hiểu cách tính thể tích chất khí tham gia và tạo
(22’ )
thành
Mục tiêu: HS biết được phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa
các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. Các bước tính
theo phương trình phản ứng
Hoạt động 2
ĐDDH:
Cách tiến hành:
II. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo
thành.
- GV: yêu cầu HS viết công thức tính - HS viết công thức tính.
thể tích (đktc)?
- HS nhắc lại các bước giải bài toán tính theo
Nhắc lại các bước giải bài toán tính phương trình hoá học.
theo PTHH?
Tóm tắt : mP = 3,1g
5
P + O2 P2O5
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi,
lớp nhận xét bổ sung.
Bài tập 1: Tính thể tích oxi (đktc)
cần dùng để đốt cháy hết 128 g lưu
huỳnh S và tính khối lượg sản phẩm
thu SO2 được.
CH: Tóm tắt bài toán?
- GV hướng dẫn yêu cầu HS làm
bước 1-3 giống bài trước.
GV: khi có số mol oxi và SO2 có tính
được thể tích( đktc) không?
- GV : Gọi từng em làm các bước?
- GV chốt kiến thức.
Cho :
Tính :
VO2 = ?
mP O = ?
2
5
- HS thực hiện cá nhân làm theo 3 bước
Giải
nS = 128/64 = 2 mol
PTHH
S + O2 t SO2
1 mol 1 mol
1 mol
2 mol
?
?
Theo pt
nSO = nO 2 = nS = 2 mol
=> VSO = VO = 2.22,4 = 44,8 (lit)
- GV y/c HS rút ra phương pháp giải Kết luận:
B1: Đổi dữ liệu bài cho ra số mol.
các bài theo phương trình hóa học.
B2: Lập phương trình hoá học.
B3: Dựa vào số mol của chất biết để tìm số
mol của chất cần tìm ( theo PTHH ).
B4: Tính ra ( m hoặc V ) theo yêu cầu của
bài toán.
0
2
2
Hoạt động 3
2
Củng cố - luyện tập
(15’ )
Mục tiêu: HS vận dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng
chất để làm bài tập
ĐDDH:
Cách tiến hành:
- GV y/c HS hoạt động nhóm 2
bạn hoàn thành bài tập (5’)
Bài tập 2 : Cho sơ đồ:
CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít CH4, cần
dùng bao nhiêu lít khí O2 và thu
được bao nhiêu lít, gam khí CO2
(các thể tích đo đktc).
Tóm tắt bài toán?
- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm chữa
bài.
- GV chốt đáp án đúng
- HS trao đổi nhóm hoàn thành bài tập.
HS: Tóm tắt và giải
nCH 4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
Theo phương trình
nO 2 = 2 nCH 4 = 2.0,5 = 1 mol
=> VO 2 = 1.22,4 = 22,4 lit
Theo phương trình
nCO 2 = nCH 4 = 0,5 mol
=> VCO 2 = 0,5.22,4 = 11,2 lit
mCO = 0,5. 44 = 22 (gam)
6
2
V. Tổng kết và hướng dẫn học sinh về nhà: (3’)
- GV tổng kết nội dung bài học.
- GV y/c HS về nhà: Học bài và tìm hiểu bài luyện tập 4, ôn tập các kiến thức
liên quan.
III. Hệ thống câu hỏi, bài tập đánh giá minh họa cho chủ đề:
1. Mức độ nhận biết:
* Trắc nghiệm: Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:
Câu 1: Khi tính các đại lượng theo PTHH, nên đổi các đại lượng đã cho thành
đại lượng nào để tính toán:
A. Khối lượng
B. Thể tích.
C. Số mol
D. Không cần chuyển đổi
* Tự luận:
Câu 2: PTHH cho ta biết điều gì?
Câu 3: Em hãy nêu các bước giải một bài tập theo PTHH
2. Mức độ hiểu:
Câu 1: Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Cho sắt vào axit clohidric HCl thu được sắt (II) clorua FeCl2
b. Nung nóng đồng oxit CuO trong khí hidro thu được đồng và nước.
3. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí hidro trong oxi thu được hơi nước H2O
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính lượng nước thu được sau phản ứng .
Câu 2: Cho 12,8 gam đồng (II) oxit vào dung dịch axit clohidric HCl thu được
nước và đồng clorua CuCl2
Tính số gam đồng clorua CuCl2 thu được.
4. Mức độ vận dụng cao:
7
Câu 1: Đốt cháy hỗn hợp 4 gam khí hidro và 16 gam khí oxi. Tính khối lượng
nước thu được.
Câu 2: Nung 1 000 kg đá vôi CaCO3 thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic
CO2. Tính lượng canxi oxit CaO thu được biết hiệu suất của quá trình là 80%
8
- Xem thêm -