Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học lớp 9 tham khảo...

Tài liệu Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học lớp 9 tham khảo

.DOC
70
612
143

Mô tả:

Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Tuần 1 Buổi 1 NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : CHƯƠNG 1: Các thí nghiệm của Men đen A/ LÝ THUYẾT. I- Các thí nghiệm của Men đen: TN của MĐ Nội dung ĐL ĐL đồng PTC: Vàng x xanh tính F1 : 100% Vàng ĐL Phân tính PTC: Vàng x xanh F1 : 100% Vàng F2: 3 vàng : 1 xanh ĐK Nghiệm đúng - PTC - Trội phải trội hoàn toàn - PTC - Trội phải trội hoàn toàn - Số lượng cá thể F2đủ lớn Cơ sở tế bào học -nhân tố di tr -Giao tử thuầnk F1 nhận 2 G tử -trong TT - Sơ đồ lai F1 cho 2 G tử mỗi bên bố mẹ -trong TT - Sơ đồ lai ĐL phân ly độc lập II- Một số khái niệm: - Tính trạng . Tính trạng tương phản - Nhân tố di truyền - Gen , Gen đồng hợp trội , đồng hợp lặn , Gen dị hợp tử - Kiểu gen . Kiểu hình - Cơ thể thuần chủng - Tính trạng trội , lặn. Tính trạng trung gian. III -Câu hỏi so sánh: Câu 1: So sánh định luật đồng tính và định luật phân li. 1. Những điểm giống nhau: - Đều là định luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng . - Đều chỉ nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng trội phải trội hoàn toàn . - Thế hệ xuất phát (bố mẹ) phải thuần chủng về cặp tính trang tương phản . 2. Những điểm khác nhau : Định luật đồng tính - Phản ánh KQ ở con lai F1 - Kết quả kiểu hình F1 đều nghiệm Định luật phân ly - Phản ánh kết quả ở con lai ở F2 - Kết quả kiểu hình F2 nghiệm đúng khi số 1 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 đúng với mọi số lượng xuất hiện ở F1-F2 phân ly tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn lượng con lai thu được ở F2 phải đủ lớn - F2 xuất hiện 3 kiểu gen với tỷ lệ 1AA : 2Aa : 1aa - F1 đồng tính của bố hoặc mẹ, là tính trội. Còn tính lặn không xuất hiện -F1 chỉ xuất hiện 1 kiểu gen dị hợp Aa Câu 2: So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong hai trường hợp tính trội hoàn toàn và tính trội không hoàn toàn về cơ sở, cơ chế, kết quả ở F1 và F2 1. Các điểm giống nhau: - Về cơ sở: Đều có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn - Về cơ chế: Quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự kết hựp giữa 2 cơ chế là phân ly của 2 cặp gen trong giảm phân tao giao tử và sự tổ hợp của các gen trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử - Về kết quả : Nếu P thuần chủng về 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính và F2 đều có sự phân ly tính trạng F1đều mang kiểu gen dị hợp F2đều có tỷ lệ 1 đồng hợp trội:2 kiểu gen dị hợp : 1đồng hợp lặn 2. Các điểm khác nhau: điểm so sánh Tính trội hoàn toàn Về cơ chế Về kết quả Tính trội không hoàn toàn gen trội át hoàn toàn gen lặn F1 đồng tính trội F2 phân tính có tỷ lệ kiểu hình 3 tính trội : 1 tính lặn gen trội át không hoàn toàn gen lặn F1 đồng tính trung gian F2 phân tính có tỷ lệ kiểu hình 1 tính trội : 2 tính trạng trung gian : 1 tính lặn Câu 3: Phân biệt phép lai phân tích và PP phân tích giống lai. Đặc điểm Mục đích Lai phân tích Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội Xác định quy luật chi phối sự biểu hiện 2 pp phân tích giống lai Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Cách tiến hành của các tính trạng qua các thế hệ và kiểu gen của các thế hệ - Lai cơ thể chưa biết kiểu gen với cơ thể đồng hợp lặn - Dùng toán thống kê để phân tích kết quả của phép lai - Biện luận để làm sáng tỏ mục đích đề ra - Chọn dòng TC - Cho lai các cặp bố mẹ TC khác nhau về 1 hay 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1 - Cho F1 Lai thu được F2 - dùng toán thống kê để phân tích KQ của F2 - biện luận để làm sáng tỏ quy luật di truyền và kiểu gen của các thế hệ Câu 4: Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu thí dụ và lập sơ đồ lai minh hoạ từ P đến F2 của phép lai 1tính với tính trội không hoàn toàn. Câu 5 : Những điểm mới trong PP nghiên cứu di truyền của Men đen - Chọn đối tượng nghiên cứu là cây đậu Hà lan có đặc điểm : Thời gian sinh trưởng ngắn, khả năng tự thụ phấn cao, có nhiều tính trạng đối lập và tính trạng đơn gen - Phân tích cơ thể lai gồm 4 nội dung: Tạo dòng thuần chủng, lai P thuần chủng khác nhau 1 hoặc vài cặp tính trạng , dùng phép lai phân tích ,dùng toán thống kê. Câu 6 : Lai phân tích là gì? trường hợp trội không hoàn toàn có cần sử dụng lai phân tích để phát hiện kiểu gen hay không? Vì sao? B/ BÀI TẬP DẠNG I : Bài toán thuận *Đặc điểm : - Bài toán cho trội lặn hoặc điều kiện để biện luận tương quan trội lặn - Cho kiểu hình P, xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình F1, F2 *Các PP pháp xác định tương quan trội lăn. C1- PTC khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 mang tính trội C2 - PTC khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì F2 3 trội 1lặn C3- Trường hợp trội lặn hoàn toàn , nếu bài cho các cặp gen dị hợp quy định tính trạng thì tính trạng đó là TT Trội 3 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 *Bài tập 1: ở cà chua tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho cao x thấp thu được F1.Tiếp tục cho F1 giao phấn a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 b. Làm thế nào để xác định được thân cao ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng * Hướng dẫn: a - P : AA x aa ; Aa x aa b - lai phân tích *Bài tập 2: ở các giống bí , tính trạng quả tròn trội so với tính trạng quả dài ; quả bầu dục là tính trạng trung gian của 2 tính trạng trên . a. Hãy lập quy ước gen và kiểu gen tương ứng với mỗi kiểu hình trên . b. Nếu cho lai ngẫu nhiên giữa các cây mang các kiểu gen nói trên. Hãy lập các sơ đồ lai có thể . Hướng dẫn: a. Có 3 kiểu gen tương ứng: AA; Aa; aa b. P : AA x AA P : AA x Aa P : AA x aa P : Aa x Aa P : Aa x aa P : aa x aa Dạng 2 : Bài toán đảo * Đặc điểm : - Bài toán cho tỷ lệ phân ly kiểu hình, cho TT trội - lặn (đk xác định trội -lặn) *Yêu cầu : Tìm kiểu gen P . Viết sơ đồ lai . *Cơ sở : Một số tỷ lệ phân ly kiểu hình cơ bản. + 1 : 1 nên là kết quả phép lai phân tích kiểu gen Aa x aa + 3 : 1 nên là kết quả phép lai quy luật phân ly kiểu gen Aa x Aa + 1 : 2 : 1 nên là kết quả phép lai trội không hoàn toàn kiểu gen Aa x Aa *Bài tập 1: ở cà chua tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Hãy biện luận, viết sơ đồ lai cho P nếu F1 xuất hiện 1 trong các kết quả sau: a. F1 đồng loạt thân cao . b. F1 vừa thân cao vừa thấp. c. F1 đồng loạt thân thấp . 4 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Hướng dẫn : - cao A, thấp a a. 3 TH : AA x AA ; AA x aa ; AA x A a b. 2 TH : Aa x Aa ; Aa x aa c. 1 TH : aa x aa *Bài tập 2: Cho các cây F1 có cùng kiểu gen giao phấn với 3 cây khác nhau được kết quả: - F 1 x cây 1 được 390 hoa đỏ : 130 hoa trắng - F 1 x cây 2 được 390 đều hoa đỏ - F 1 x cây 3 được 200 hoa đỏ : 225 hoa trắng a. Giải thích kết quả lập sơ đồ lai trong mỗi phép lai trên . b, Nếu cây F1 đều được tạo ra từ cùng một cặp P . Hãy lập sơ đồ lai minh họa. Biết rằng tính trạng màu hoa do một gen quy định . * Củng cố bài : - Nêu các bước giải bài tập : - Nêu khái niệm, kết quả, mục đính ý nghĩa của phép lai phân tích. * Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài , trả lời đầy đủ các câu hỏi , - Hoàn thành các dạng bài tập.4,5,8,9 sách 126 bài tập di truyền 5 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Tuần 2 NGÀY SOẠN : Buổi 2 NGÀY DẠY : CHƯƠNG 1: Các thí nghiệm của Men đen A/ LÝ THUYẾT. Câu 1: So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng . 1. Những điểm giống nhau : - Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau như : .Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng được theo dõi. .Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. . Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn . - Ơ F2 đều có sự phân ly tính trạng ( xuất hiện nhiều kiểu hình ). - Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử 2. Những điểm khác nhau Định luật phân ly - Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng - F1 dị hợp 1 cặp gen, tạo 2 loại giao tử - F2 có 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 trội :1 lặn - F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp - F2có 4 tổ hợp với 3 loại kiểu gen Định luật phân ly độc lập - Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng - F1 dị hợp 2 cặp gen, tạo 4 loại giao tử - F2 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 :3 :3 :1 - F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp - F2có 16 tổ hợp với 9 loại kiểu gen Câu 2 : Hãy nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp. Vì sao biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa? 1. Khái niệm : Biến dị tổ hợp là loại biến dị do sự sắp xếp lại các đặc điểm di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con, cháu xuất hiện kiểu hình khác với bố mẹ . Ví dụ Thực hiện phép lai 2 cặp tính trạng ở đậu Hà Lan PTC : Hạt vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : 100% vàng, trơn F1 tự thụ phấn: F2 : 9 Hạt vàng, trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1xanh ,nhăn Sự sắp xếp các đặc điểm di truyền trong quá trình sinh sản đã tạo ra biến dị tổ hợp ở F2 là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn. 6 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 2. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống: Vì biến dị tổ hợp tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen và kiểu hình. Nói chung là làm tăng tính đa dạng ở loài. - Trong tiến hóa : Tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và giúp cho loài có thể sống và phân bố được ở nhiều môi trường sống khác nhau. - Trong chọn giống : Tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng cung cấp cho con người nguồn nguyên liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà nhà sản xuất muốn . Câu hỏi trắc nhiệm chương 1 1. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là : a) Con lai phải có hiện tượng đồng tính . b) Con lai phải luôn có hiện tượng phân li tính trạng . c) Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu . d) Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội . 2 . Đặc điểm của giống thuần chủng là : a) Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm . b) Có khả năng sinh sản mạnh . c) Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó . d) Dễ gieo trồng 3. Hiện tượng tính trạng trung gian xuất hiện là do : a) Gen trội át hoàn toàn gen lặn . b) Gen trội át không hoàn toàn gen lặn . c) Gen trội và gen lặn cùng biểu hiện riêng rẽ . d) Gen lặn lấn át gen trội . 4. Trong phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì kết luận nào dưới đây đúng ? a) F1 đồng tính trung gian b) F2 có tỉ lệ kiểu gen là 3:1 c) F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1 d) F1 có kiểu gen dị hợp 5. Điều kiện dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly là : a) Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng mang lai b) Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn c) Các tính trạng phải di truyền độc lập với nhau 7 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 d) Số lượng cá thể thu được ở con lai phải đủ lớn 6 . Định luật phân ly dộc lập của các cặp tính trạng được thể hiện ở : a) Con lai đồng tính trung gian b) Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau c) Con lai F2 luôn có sự phân ly tính trạng d) con lai thu được đều thuần chủng B/ BÀI TẬP DẠNG 1: Bài toán thuận của lai 2 cặp tính trạng Đặc điểm : - Bài cho tương quan trội lặn - Bài cho kiểu hình P. Yêu cầu : Xác định tỉ lệ phân ly Kiểu hình, kiểu gen của F1, F2 Lưu ý : - 2 TT phải phân ly độc lập khi tích tỷ lệ phân ly bằng tỷ lệ phân ly kiểu hình - 2 TT di truyền liên kết khi tích tỷ lệ phân ly khác tỷ lệ phân ly kiểu hình Bài 1: Ở đậu hà lan cao, vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với thấp, xanh 2 tính trạng này phân ly độc lập với nhau . Hãy lập sơ đồ lai a. P : cao, xanh x thấp, vàng b. P : cao, vàng x thấp, xanh c. P : cao, vàng x thấp, vàng * Hướng dẫn a.TH1 : AAbb x aaBB c.TH1 : AABB x aaBB TH2 : Aabb x aaBb TH2 : AABB x aaBb TH3 : AAbb x aaBb TH3 : AaBB x aaBB TH4 : Aabb x aaBB TH4 : AaBB x aaBb b.TH1 : AABB x aabb TH5 : AABb x aaBB TH2 : AaBB x aabb TH6 : AABb x aaBb TH3 : AABb x aabb TH7 : AaBb x aaBB TH4 : AaBb x aabb TH8 : AaBb x aaBb Bài 2 : ở cà chua cao, vàng x Thấp , đỏ thu được F1 đồng loạt cao, đỏ. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình. biết các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng * Hướng dẫn - Biện luận tương quan trội lặn : Vì F1đồng loạt cao, đỏ nên tính trạng thể hiện ở đời lai F1 là tính trạng trội Và PTC 8 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 - Quy ước gen - Kiểu gen P: AAbb x aaBB F1 : 100% AaBb F2 : 9A-B- : 3A- bb : 3aaB- :1aabb - Kiểu hình 9 Cao, đỏ : 3cao, vàng : 3thấp , đỏ : 1 thấp, vàng Bài 3 : ở chuột xám, dài x đen, ngắn thu đườcF1 đồng loạt xám, dài. Biết xám, dài là trội hoàn toàn so với đen, ngắn, 2 cặp gen này phân ly độc lập . Hãy xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong các trường hợp sau: a. F1 x đen, dài b. F1 x xám, ngắn c. F1 x đen, ngắn d. F1 x xám, dài * Hướng dẫn a.TH1 : AaBb x aaBB d.TH1 : AaBb x AABB TH2 : AaBb x aaBb TH2 : AaBb x AABb b.TH1 : AaBb x AAbb TH3 : AaBb x AaBB TH2 : AaBb x Aabb TH4 : AaBb x AaBb c.1 TH : AaBb x aabb DẠNG 2 : Bài toán đảo * Đặc điểm : - Bài toán cho tỷ lệ phân ly kiểu hình, cho TT trội - lặn (đk xác định trội -lặn) . Có thể cho kiểu hình P, Có thể không cho kiểu hình P - Cho tỷ lệ phân ly kiểu hình của thế hệ sau *Yêu cầu : Tìm kiểu gen P . Viết sơ đồ lai . *Cơ sở : Một số tỷ lệ phân ly kiểu hình cơ bản. *Lưu ý : Tỷ lệ phân ky kiẻu hình cơ bản : 3:1 ; 1:1; 1:2:1 số giao tử 2n = giao tử đực x = giao tử cái Số tổ hợp (3:1 = 4 = 2 x 2) Nếu khác đ2 trên là đột biến Nếu có n cặp gen dị hợp thì : Số giao tử, số tổ hợp, số kiểu gen, số kiểu hình, tỷ lệ phân ly kiểu gen, tỷ lệ phân ly kiểu hình được tính bằng các công thức tổng quát nào? 9 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 * Củng cố bài : - Nêu các bước giải bài tập : - Nêu khái niệm, kết quả, mục đính ý nghĩa của biến dị tổ hợp. * Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài , trả lời đầy đủ các câu hỏi SGK, câu hỏi so sánh - Hoàn thành các dạng bài tập.1, 2, 3, 4, trang 64 - 68 và bài 18 trang 82 sách 126 bài tập di truyền - Hoàn thành bài tập trắc nghiệm chương I từ trang 13- 19 ( Trần Hồng Hải : BT trắc nghiệm ) 10 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Tuần 3 NGÀY SOẠN : Buổi 3 NGÀY DẠY : CHƯƠNG 1: Các thí nghiệm của Men đen BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÁC BÀI TOÁN LAI KIỂM TRA LÝ THUYẾT. Câu 1: So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng . Câu 2 : Hãy nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp. Vì sao biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa? Câu 3: So sánh định luật đồng tính và định luật phân li. Câu 4 : So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong hai trường hợp tính trội hoàn toàn và tính trội không hoàn toàn về cơ sở, cơ chế, kết quả ở F1 và F2 Câu 5: Phân biệt phép lai phân tích và PP phân tích giống lai. Câu 6: Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu thí dụ và lập sơ đồ lai minh hoạ từ P đến F2 của phép lai 1tính với tính trội không hoàn toàn. Câu 7 : Những điểm mới trong PP nghiên cứu di truyền của Men đen BÀI TẬP Chữa bài tập về nhà( bài 13 Tr 82) :Giao phấn 2 giống bí TC thu được F1 cho F1 tự thụ phấn thu được F2có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: - 56.25% Tròn, đỏ - 18.75 % tròn, vàng - 18.75 % dài, đỏ - 6.25 % dài, vàng a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai của F1 b. Xác định kiểu gen, kiểu hiểu của P thỏa mãn điều kiện đầu bài * Hướng dẫn a. cặp TT màu sắc đỏ : vàng = 3 : 1 khác quả luật. Đây là kết qủa định luật phân ly vì vậy TT màu đỏ là trội hoàn toàn với TT màu hoa vàng Cặp TT Tron 3 = . Đây là kết qủa định luật phân ly vì vậy TT quả tròn là trội dai 1 hoàn toàn với TT quả dài - Quy ước gen - Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng (3 tròn : 1 dài ) ( 3 Đỏ : 1 vàng ) = 9 : 3 : 3 : 1 . Vậy 2 gen này phân ly độc lập với nhau nên kiểu gen F1 là Dd Ee Sơ đồ lai P : Dd Ee x Dd Ee 11 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 b. Xác định kiểu, kiểu hình P - Hình dạng màu quả đỏ ở F1 kiểu gen Dd sẽ nhận 1 giao tử D và 1d mà PTC nên kiểu gen P : DD x dd - Màu sắc quả ....nên kiểu gen PTC : EE x ee. Vì vậy có 2 trường hợp TH1 P : DDEE x ddee . Kiểu hình :Tròn, đỏ x dài, vàng TH2 P : DDee x ddEE . Kiểu hình :Tròn, vàng x dài, đỏ Bài 1: ở đậu Hà Lan : Y gây màu lục trội so với - y màu vàng W gây tính trạng vỏ trơn trội so - w gây hạt nhăn. T biểu hiện hoa ở lách lá- t hoa ngọn . Cây có hạt màu lục, nhăn , hoa ở lách lá . Được thụ phấn với Cây hạt lục, trơn, hoa ngọn .Thế hệ F1 nhận được - 58 Cây hạt lục , trơn , hoa ở lách lá . - 62 lục , nhăn , hoa ở lách lá. - 22 vàng , trơn , hoa ở lách lá - 20 vàng , nhăn , hoa ở lách lá. Xác định kiểu gen của P? Biết rằng các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau. * Hướng dẫn - Xét riêng từng cặp tính trạng có luc 58  62 3 = = nên hạt lục ở P có kiểu gen dị hợp Yy xYy vang 22  20 1 tron 58  22 1 = = nên vỏ hạt ở P có kiểu gen Ww x Ww nhan 62  20 1 - F1 thu được 100% hoa ở lách lá nên P TC có kiểu gen Tt x Tt - Viết sơ đồ lai Bài 2 : Màu quả đỏ ở cà chua do gen A quy định. Màu quả vàng ở cà chua do gen a quy định. quả tròn do gen B quả dẹt do gen b . thân cao do gen D, thân thấp do gen b. Cây đồng hợp tử về các cặp tính trạng quả đỏ, tròn cao giao phấn với cây quả vàng, dẹt, thấp. Không viết sơ đồ lai xác định phần tỷ lệ nào ở F2có a. Quả đỏ, dẹt cao. b. Quả vàng, tròn, thấp. c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội d. Dị hợp về 3 cặp gen 12 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 * Hướng dẫn Cách 1: Trình bày khoa học F2 quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là P : AABBDD x aabbdd GP : ABD ; abd F1 : AaBbDd F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd Phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có: (Aa x Aa)(Bb x Bb)( Dd x Dd) . Kết quả ở F2 *Về kiểu gen : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)( 1/4BB :2/4 Bb : 1/4bb)(1/4DD : 2/4Dd : 1/4 dd) *Về kiểu hình : ( 3/4 A - : 1/4 aa)(3/4B - : 1/4bb)( 3/4D - : 1/4 dd) a. F2 quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là : 3/4A - .1/4bb .3/4 D- = 9/64 b. F2 quả vàng, tròn, thấp .aaB -bdd là : 1/4aa .3/4 B- .1/4 dd = 3/64 c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội là : 1/4 AA .1/4BB .1/4 DD = 1/64 AABBDD d. Dị hợp về 3 cặp gen là : 2/4Aa . 2/4 Bb . 2/4 Dd = 8/64 Aa Bb Dd Cách 2: Trình bày dễ hiểu nhưng dài - dùng sơ đồ cành cây Tỷ lệ kiểu gen: (1AA : 2Aa : 1aa)( 1BB :2 Bb : 1bb)(1DD : 2Dd : 1 dd) Về kiểu hình : ( 3 A - : 1 aa)(3B - : 1bb)( 3D - : 1dd) Bài 3: Bố (1) và mẹ (2) đều có lông mi dài sinh được 1 con gái (3) có lông mi dài và con trai (4) có lông mi ngắn. Khi trưởng thành con gái 3 lấy chồng (5) có lông mi ngắn sinh được 1 con trai(6) có lông mi ngắn. Người con trai (4 ) lấy vợ 7 có lông mi dài sinh được 1 con trai (8) có lông mi ngắn và 1 con gái (9) có lông mi dài .Sau khi lớn lên người con gái (9) lấy chồng (10) có lông mi dài sinh được 1 con trai(11) có lông mi dài và 1 con gái (12) có lông mi ngắn . a. Xác định t/c di truyền của tính trạng nói trên b. xác dịnh kiểu di truyền của 12 người trong đại gia đình nói trên. * Hướng dẫn a. P : Dài x dài F1 : dài, ngắn chứng tỏ dài trội, ngắn lặn Quy ước : Sơ đồ lai : b. Từ con trai 4 ngắn suy ra kiểu gen P 13 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 P: F1 : F2 : Bố(1) Aa gái(3)Aa x Chồng(5) aa Trai (6) aa x mẹ (2) Aa và trai (4) aa x vợ(7)Aa Trai(8) aa và gái (9)Aa lấy chồng (10) F3 : Trai 11(AAhoặc Aa)và gái (12) a BÀI TẬP VỀ NHÀ Một người phụ nữ bình thường(1) kết hôn với một người đàn ông bị bệnh mù màu (2), sinh được một người con gái không bị bệnh mù màu(3). Người con gái này lấy chồng bình thường(4), sinh được hai người con gái không bị bệnh(6,7) và một con trai bị bệnh mù màu(9). Người con gái(6) lấy chồng bình thường (5) sinh ra một con trai không bị bệnh (10). Người con gái (7) lấy chồng bình thường (8) sinh được một người con gái không bị bệnh (11) và một con trai bị bệnh mù màu (12). 1. Lập sơ đồ phả hệ. ( Để lại sau) 2. Gen quy định bệnh mù màu là gen trội hay gen lặn, có liên quan với giới tính không? 3. Xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trên. - Học kỹ lý thuyết chú ý đến câu hỏi lý thuyết dạng so sánh 14 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Tuần 3 Buổi 4 NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : CHƯƠNG 1: Các thí nghiệm của Men đen BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÁC BÀI TOÁN LAI Bài 1: Ở lúa, người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền với nhau. Cho một cây lúa P dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục , chín sớm giao phấn với các cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau : Trường hợp 1: P giao phấn với cây thứ nhất thu được : - 120 cây có hạt bầu dục, chín sớm. - 120 cây có hạt bầu dục, chín muộn . - 40 cây có hạt dài, chín sớm - 40 cây có hạt dài, chín muộn . Trường hợp 2: P giao phấn với cây thứ hai thu được : - 135 cây có hạt bầu dục , chín sớm. - 135 cây có hạt dài, chín sớm. - 45 cây có hạt bầu dục, chín muộn - 45 cây có hạt dài , chín muộn . Giải thích kết quả và lập sơ đồ mỗi phép giao phấn nói trên . * Hướng dẫn: a. Trường hợp 1: F1 có tỷ lệ 120 : 120 : 40 : 40 = 3 : 3 : 1 : 1 - Xét từng cặp TT............ - Tổ hợp 2 cặp tính trạng : P : (Aa x aa)(Bb x bb) . Do P đã biết dị hợp về 2 cặp gen AaBb Vậy cây 1 lai với P có kiểu gen Aabb kiểu hình bầu dục, chín sớm P : AaBb x Aabb b. Trường hợp 2: P : AaBb x aaBb Bài 2: Ở người, hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai NST thường phân li độc lập quy định . Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao . Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng . 15 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 a) Nếu mẹ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và bố chỉ tạo được duy nhất 1 loại giao tử .Trong số các con sinh ra , có đứa có tầm vóc cao , tóc thẳng , thì kiểu gen , kiểu hình của bố, mẹ và các con như thế nào ? b) Một người phụ nữ mang kiểu hình tầm vóc cao , tóc thẳng muốn chắc chắn sinh ra các con đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn thì phải lấy chồng có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ? Lập sơ đồ lai minh họa . c) Bố mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có thể sinh được con có tầm vóc thấp, tóc xoăn không ? Vì sao ? * Hướng dẫn: a. Mẹ có kiểu gen dị hợp 2 cặp AaBb con có tầm vóc cao, tóc thẳng kiểu gen aabb. Mà bố đã chỉ tạo 1 loại giao tử ( bố đã tạo giao tử ab) nên kiểu gen của bố là aabb Kiểu hình tầm vóc cao, tóc thẳng Sơ đồ Lai minh họa : b. Để chắc chắn sinh ra con có tầm vóc thấp, tóc xoăn mà người phụ nữ mang kiểu hình tầm vóc cao , tóc thẳng (Kiểu gen aabb) cho 1 loại GT ab. Để chắc chắn sinh ra con có tầm vóc thấp, tóc xoăn (A-B-) thì người chồng chỉ cho 1 loại giao tử AB tức kiểu gen AABB kiểu hình tầm vóc thấp , tóc xoăn Sơ đồ Lai minh họa : c. Bố mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có kiểu gen aabb cho ra 1 loại giao tử ab nên khong thể sinh được con có tầm vóc thấp, tóc xoăn A- B- Vì bố mẹ không chứa gen trội Bài 3: Ở chuột, gen qui định màu thân và gen quy định chiều dài của đuôi nằm trên NST thường và phân ly độc lập với nhau. a. Cho lai giữa chuột lông xám, đuôi dài TC với chuột TC thân đen, đuôi ngắn thu được F1 đều có thân xám, đuôi ngắn.Lập sơ đồ lai. b. Nếu cho chuột có thân xám, đuôi dài lai với chuột thân đen, đuôi dài thì kết quả lai sẽ NTN? c. Làm thế nào để xác định kiểu gen của chuột có thân xám, đuôi ngắn là TC hay không thuần chủng? Giải thích và minh họa * Hướng dẫn : a. Biện luận tương quan trội lặn b. có 2TH TH1 : AAbb x aabb TH2 : Aabb x aabb 16 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 c. Để xác định kiểu gen của chuột có thân xám, đuôi ngắn là TC hay không thuần chủng: chuột có thân xám, đuôi ngắn có kiểu gen A-B- có kiểu gen TC là AABB hoặc không thuần chủng là AaBb, AABb hoặc AaBB .Để xác định kiểu gen của chuột có thân xám, đuôi ngắn là TC hay không thuần chủng ta dùng phép lai phân tích - Nếu con lai đồng tính (1 kiểu hình) chứng tỏ cá thể mang lai chỉ tạo 1 loại giao tử nên kiểu hình trội có kiểu gen TC Sơ đồ Lai minh họa : - Nếu con lai phân tính (2 kiểu hình trở nên) chứng tỏ cá thể mang lai tạo nhiều loại giao tử nên kiểu hình trội có kiểu gen khôngTC Sơ đồ Lai minh họa : P : AABb x aabb ( tỷ lệ 1 : 1) P : AaBB x aabb ( tỷ lệ 1 : 1) P : AaBb x aabb ( tỷ lệ 1 : 1 :1 :1) Bài 4: Cho biết ở ruồi giấm : Gen B : chân cao , gen b : chân thấp Gen V : đốt thân dài , gen v : đốt thân ngắn Mỗi gen nằm trên 1 NST thường và di truyền độc lập với nhau . Cho giao phối giữa ruồi đực dị hợp 2 cặp gen với hai ruồi cái thu được F1 của phép lai như sau : a) Phép lai 1: F1 có - 37,5 % chân cao , đốt thân dài - 37,5% chân cao , đốt thân ngắn - 12,5% chân thấp , đốt thân dài - 12,5% chân thấp , đốt thân ngắn b) Phép lai 2: F1 có : - 25% chân cao , đốt thân dài - 25% chân cao , đốt thân ngắn - 25% chân thấp, đốt thân dài - 25% chân thấp, đốt thân ngắn Hãy biện luận và lập sơ đồ lai * Hướng dẫn : - Ruồi đực dị hợp 2 cặp có kiểu gen BbVv 17 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Phép lai 1: BbVv x Bbvv Phép lai 2 : BbVv x bbvv Bài 5: chuột lông đen trội, lông trắng lặn . Cho giao phối lông đen với lông trằng F1 thu được 100% lông Xám F2 thu được 25 đen, 50 xám , 25 trắng. Hãy giải thích và lập sư đồ lai Nếu trường hợp chưa cho biết trội lặn có xác định được không * Hướng dẫn : Có xác định được : Xét 2 TH :đen trội, lông trắng lặn và ngược lại Bài tập về nhà Bài 5: Lai cây bí quả tròn x quả dài F1 đồng loạt quả bầu TH1 : Quả tròn x quả dài đồng loạt quả bầu TH2 : Quả bầu x quả dài thu được 1 bầu : 1dài TH3 : Quả bầu x quả bầu Yhu được 2 bầu : 1tròn : 1quả dài a) Cặp tính trạng di truyền NTN . Viết sơ đồ lai . b) Có cần sở dụng phép lai phân tích để phân biệt kiểu gen đồng hợp tử trội với kiểu gen dị hợp tử hay không Bài 6 : Dựa vào hiểu biết về ĐLĐT và phân tích của MĐ . Hãy nêu những dấu hiệu để nhận biết tính là trạng trội hay lặn trong mỗi phép lai ở đậu D: Đen , d trắng . Khi lai 2 cây đậu mọc từ hạt đen thu được F1 toàn cây hạt đen .Dựa vào KQ đó có xác định được kiểu gen của P sinh ra F1 hay không? Bằng cách nào? Bài 7: Nêu ĐK cần có để thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai 9:3 :3 : 1 Ta có sơ đồ lai : P: o I B I0 Gp Ib I0 Ia Ib F1 Ia Ib I b Ib Ia I b Ib I 0 P:gIaI0 +IaIb G P1 Ia I0 Ia Ib F1 : Ia Ia IaIb Ia I 0 Ib I0 BTVN 18 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 Bài 1: a) Hãy cho biết con có nhóm máu O 19 Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LẦN 1 NĂM HỌC 2006-2007 MÔN : SINH HỌC LỚP 9 Thời gian : 120 phút ( Không thể thời gian giao đề) Câu I :Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau. 1. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCCDdEe phân ly độc lập sẽ tạo ra số giao tử là: a) 4 c) 16 b) 8 d) 32 2. Đối với loài sinh sản hữu tính, cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng cho loài là: a) Nguyên phân c) Thụ tinh b) Giảm phân d) Cả a, b và c 3. Một tế bào ruồi giấm có số crômatít ở kỳ cuối của nguyên phân là: a) 8 c) 4 b) 16 d) Tất cả đều sai 4. Trong các phép lai sau phép lai nào là phép lai phân tích ? a) AABB x aabb b) Aabb x Aabb c) AaBb x AaBb d) AaBb x aabb 5. Một tế bào của người đang ở kỳ sau của giảm phân I số tâm động là : a) 23 b) 48 c) 46 d) 92 Câu II: (2,5 điểm) Hãy so sánh: a) Giảm phân I và giảm phân II. b) Định luật phân ly với định luật phân ly độc lập về 2 cặp tính trạng Câu III : 1. Một người phụ nữ bình thường(1) kết hôn với một người đàn ông bị bệnh mù màu (2) sinh được một người con gái không bị bệnh mù màu(3). Người con gái này lấy chồng bình thường(4) sinh được 2 người con gái không bị bệnh(6,7) và một con trai bị bệnh mù màu (9). Người con gái(6) lấy chồng bình thường (5) sinh ra một con trai không bị bệnh (10). Người con gái (7) lấy chồng bình thường (8) sinh được một người con gái không bị bệnh (11) và một con trai bị bệnh mù màu (12). Xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trên. 2. ở cà chua màu quả đỏ, dạng quả tròn,thân cao là trội hoàn toàn so với quả vàng, dạng quả dẹt, thân thấp. Cho cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn, thấp giao phấn với cây quả vàng,dẹt, thân cao.Không viết sơ đồ lai hãy xác định : a) Phần tỷ lệ nào ở F2 có quả đỏ,dẹt, cao b) F2 đồng hợp về 3cặp gen lặn c) F2 dị hợp tử về 3 cặp gen lặn. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan