Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Ngư nghiệp Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện bắc quang, tỉnh hà giang...

Tài liệu Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện bắc quang, tỉnh hà giang

.PDF
113
171
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ LAN ANH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ LAN ANH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Mã số ngành: 8.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Văn Sơn THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Tác giả Phạm Thị Lan Anh ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Dương Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang, Ủy ban nhân dân huyện Bắc Quang, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê huyện Bắc Quang, Ủy ban nhân dân và bà con nhân dân 3 xã Vĩnh Hảo, Đồng Tâm, Việt Hồng đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả năm 2018 Phạm Thị Lan Anh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................4 1.1.1. Khái niệm phát triển .................................................................................4 1.1.2. Khái niệm về sản xuất ..............................................................................4 1.1.3. Khái niệm về sản xuất hàng hóa ...............................................................5 1.1.4. Phát triển sản xuất ....................................................................................5 1.1.5. Khái niệm về tiêu thụ và kênh tiêu thụ .....................................................8 1.1.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm .................................................................10 1.1.7. Đặc điểm sản xuất và tiêu thụ cam .........................................................11 1.1.8. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam ....................................17 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................21 1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu về cây cam trên thế giới .....21 1.2.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cây cam ở Việt Nam ........................23 1.3. Những kết luận rút ra từ tổng quan tài liệu ........................................................28 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................29 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................29 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................29 iv 2.3. Tiếp cận nghiên cứu ...........................................................................................29 2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................30 2.4.2. Phương pháp tính toán và tổng hợp số liệu ............................................31 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................32 2.5.1. Chỉ tiêu thể hiện nguồn lực sản xuất ......................................................32 2.5.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả và hiệu quả sản xuất .............................32 2.5.3. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng tiêu thụ cam trên địa bàn ..........................33 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................34 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội địa bàn nghiên cứu.......................................34 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................34 3.1.2. Kinh tế xã hội .........................................................................................37 3.2. Thực trạng phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Quang giai đoạn 2015 - 2017 ...............................................................................................................40 3.2.1. Cơ chế chính sách phát triển cam áp dụng trên địa bàn huyện Bắc Quang giai đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................40 3.2.2. Thực trạng phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Quang giai đoạn 2015-2017 .........................................................................................41 3.3. Thực trạng tổ chức sản xuất cam của các nông hộ trồng cam năm 2017 ..........42 3.3.1. Thông tin về các nông hộ điều tra ..........................................................42 3.3.2. Quy mô và tính hình sản xuất cam của các nông hộ điều tra .................44 3.3.3. Giống và hệ thống canh tác ....................................................................46 3.3.4. Tình hình tham gia đào tạo về kỹ thuật trồng và chăm sóc cam của nông hộ điều tra ................................................................................................55 3.3.5. Kết quả và hiệu quả phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Quang .......................................................................................................56 3.4. Tình hình tiêu thụ cam tại huyện Bắc Quang.....................................................62 3.4.1. Tình hình chế biến và tiêu thụ cam trên địa bàn huyện Bắc Quang .......62 3.4.2. Tình hình tiêu thụ cam của các nông hộ điều tra....................................64 3.4.3. Các tác nhân tham gia tiêu thụ cam trên địa bàn huyện Bắc Quang ......65 v 3.4.4. Sơ đồ chuỗi giá trị cam trên địa bàn huyện Bắc Quang .........................73 3.4.5. Kênh thị trường sản phẩm cam...............................................................74 3.4.6. Xây dựng và quảng bá thương hiệu cam Bắc Quang .............................76 3.5. Phân tích SWOT về phát triển sản xuất cam tại huyện Bắc Quang ...................77 3.6. Định hướng, giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Quang .......80 3.6.1. Nhóm giải pháp điều chỉnh.....................................................................80 3.6.2. Nhóm Giải pháp thích ứng .....................................................................82 3.6.3. Nhóm giải pháp phòng thủ .....................................................................83 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA 1 CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa 2 CPRP Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa 3 CSHT Cơ sở hạ tầng 4 ĐVT Đơn vị tính 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 KHKT Khoa học kĩ thuật 7 KT – XH Kinh tế xã hội 8 NQ-HĐND Nghị quyết hội đồng nhân dân 9 PTNT Phát triển nông thôn 10 QĐ-UBND Quyết định Ủy ban nhân dân 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 WB Ngân hàng thế giới 13 USDA Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ 14 VietGAP Quy trình thực hành nông nghiệp tốt vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sản lượng cam trên thế giới giai đoạn 2015 - 2017............................................ 21 Bảng 1.2. Tình hình chế biến cam trên thế giới giai đoạn 2015 - 2017 ............................. 22 Bảng 1.3. Tình hình xuất khẩu cam tươi một số nước trên thế giới giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................................... 23 Bảng 1.4. Diện tích, năng suất, sản lượng cam tại các vùng trên cả nước năm 2017....... 24 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu KT – XH chủ yếu huyện Bắc Quang giai đoạn 2015-2017 .... 38 Bảng 3.2. Cơ cấu một số giống cây ăn quả chính tại Bắc Quang (2015-2017) ........39 Bảng 3.3. Diện tích và sản lượng cam của huyện Bắc Quang giai đoạn 2015 - 2017 ..... 41 Bảng 3.4. Hộ điều tra phân theo kinh tế hộ và địa bàn điều tra .......................................... 42 Bảng 3.5. Thông tin cơ bản của các nông hộ điều tra .......................................................... 43 Bảng 3.6. Quy mô và năng suất cam của các nông hộ điều tra năm 2017 ........................ 44 Bảng 3.7. Phân bố quy mô diện tích các hộ trồng điều tra năm 2017................................ 44 Bảng 3.8. Nguồn gốc giống cam của các hộ nông dân trồng cam ..................................... 46 Bảng 3.9. Khoảng cách trồng cam của nông hộ điều tra ..................................................... 48 Bảng 3.10. Mật độ trồng cam của nông hộ ........................................................................... 48 Bảng 3.11. Phân bón sử dụng cho các hộ trồng cam giai đoạn trồng mới của các hộ trồng và thâm canh cam theo phương thức truyền thống .............................. 52 Bảng 3.12. Phân bón sử dụng cho các hộ trồng cam giai đoạn kinh doanh của các hộ trồng và thâm canh cam theo phương thức truyền thống .............................. 53 Bảng 3.13. Lượng phân bón cho mỗi cây tính theo tuổi cây của các hộ trồng và thâm cam theo quy trình VietGAP ............................................................................ 53 Bảng 3.14. Tỷ lệ hộ trồng cam bị sâu bệnh hại .................................................................... 54 Bảng 3.15. Tỷ lệ các nông hộ điều tra được đào tạo về kỹ thuật trồng chăm sóc và thu hoạch cam .................................................................................................... 55 Bảng 3.16. Chi phí, cơ cấu chi phí trong giai đoạn kiến thiết cơ bản (trồng mới) ............ 56 Bảng 3.17. Chi phí trồng cam của người trồng cam tính trên 1ha trong giai đoạn cam kinh doanh từ 4 đến 20 năm tuổi ...................................................................... 58 viii Bảng 3.18. Hiệu quả sản xuất trung bình của người trồng cam tính trên 1ha/năm kinh doanh .......................................................................................................... 60 Bảng 3.19. Thời vụ thu hoạch cam tại địa bàn nghiên cứu ................................................. 64 Bảng 3.20. Tình hình tiêu thụ cam tại huyện Bắc Quang.................................................... 64 Bảng 3.21. Thông tin chung về người thu gom (trong tỉnh) ............................................... 65 Bảng 3.22. Thông tin chung về người bán buôn (trong tỉnh).............................................. 68 Bảng 3.23. Thông tin chung về người bán lẻ (trong tỉnh) ................................................... 71 Bảng 3.24. Phân tích SWOT sản phẩm cam huyện Bắc Quang......................................... 78 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Bắc Quang năm 2017............................37 Hình 3.2. Cơ cấu các loại cây ăn quả chính của huyện năm 2017 ............................39 Hình 3.3. Sơ đồ chuỗi giá trị cam tại huyện Bắc Quang ...........................................73 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cam sành “Hà Giang” từ lâu vẫn được xem là một trong loại cam ngon được xếp vào hàng đặc sản của Việt Nam, là loại cây ăn quả nổi bật, có thế mạnh và được đông đảo người dân ưa thích. Cam sành Hà Giang đạt top 10 sản phẩm, dịch vụ người tiêu dùng tin cậy do Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam chứng nhận, được Hiệp hội Khoa học và Công nghệ lương thực, thực phẩm Việt Nam chứng nhận danh hiệu vàng “Món ngon - tinh hoa ẩm thực Việt” do người tiêu dùng bình chọn. (Cục Sở hữu trí tuệ, 2016) [3]. Bắc Quang là huyện động lực của tỉnh Hà Giang, là một trong những huyện có điều kiện kinh tế, xã hội phát triển nhất tỉnh Hà Giang. Huyện Bắc Quang có diện tích cam nói chung và cam sành nói riêng lớn nhất của tỉnh Hà Giang (chiếm 66,1% tổng diện tích cây cam toàn tỉnh). Cây cam là cây đã và đang đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho người dân trên địa bàn huyện, đã có rất nhiều hộ dân thu nhập từ 2 - 5 tỷ đồng/năm nhờ vào cây cam. Tuy nhiên, lịch sử phát triển cam quýt ở Bắc Quang nói chung và cây cam nói riêng rất thăng trầm. Vào năm 2000, diện tích cây cam của huyện đã đạt tới trên 3.500 ha và sản lượng khoảng 35.000 tấn, song những năm tiếp theo diện tích bị giảm một cách nhanh chóng, năm 2006 diện tích là 3.035 ha, năm 2010 diện tích là 1.892,3 ha và năm 2011 diện tích còn 1.006,78 ha. Chỉ sau 11 năm diện tích cam trồng tại Bắc Quang giảm chỉ còn 27,8%. Song song với sự suy giảm về diện tích là sự suy giảm về năng suất và sản lượng cây cam. Năm 2005, năng suất là 7,41 tấn/ha, năm 2009 năng suất đạt 6,6 tấn/ha, năm 2010 năm suất là 6,86 tấn/ha và năm 2011 chỉ còn 6,36 tấn/ha (UBND huyện Bắc Quang, 2014)[17]. Từ năm 2013 đến nay nhờ đề án phục hồi và phát triển cam của tỉnh diện tích cam của huyện Bắc Quang đã tăng nhanh một cách chóng mặt năm 2017 tổng diện tích cam toàn huyện đạt 5.705,3ha diện tích cam đang cho thu hoạch đạt 3.714,8 ha năng suất bình quân đạt 9,5 tấn/ha, sản lượng đạt 35.290,6 tấn. Sau 5 năm diện tích cam toàn huyện đã tăng 4.222,82 ha vượt cả ngưỡng quy hoạch vùng sản xuất cam của cả tỉnh (5.000 ha vào năm 2020). 2 Giá bán và thị trường tiêu thụ sản phẩm cam sành Hà Giang không ổn định, chủ yếu là các tỉnh miền Bắc như: Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Phòng, Quảng Ninh và một số tiêu thụ qua biên giới Trung Quốc. Chủ yếu là bán quả tươi, bình quân năm 2016 giá bán dao động từ 6.000 đồng - 15.000 đồng/kg. Hình thức tiêu thụ chủ yếu là bán buôn (chiếm trên 65% sản lượng). Đến thời kỳ thu hoạch, thương lái từ các nơi đổ về các vườn cam lớn và mua cả vườn hoặc mua buôn, vì vậy hiện tượng bị ép giá là phổ biến. Thời điểm cam chín tập trung từ tháng 11 năm trước đến tháng 1 năm sau nhưng một số vườn cam vẫn “treo cành” bởi giá quá thấp, phải chờ đến thời điểm tháng 2, tháng 3 năm sau thì giá bán mới tăng lên 25.000 đồng – 30.000 đồng/kg. Tuy nhiên nếu thu hoạch cam muộn thì không những làm giảm năng suất do quả bị xốp vì bị mất nước, giảm chất lượng mà còn làm ảnh hưởng tới vụ cam năm sau (Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Giang, 2016).[15] Trong những năm gần đây có rất nhiều nghiên cứu về cây cam trên địa bàn huyện Bắc Quang. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu chủ yếu tập trung vào khâu khắc phục hiện tượng suy thoái giống cam sành, kỹ thuật canh tác hay các nghiên cứu về giải pháp phát triển chủ yếu so sánh hiệu quả người trồng cam so với trồng lúa đơn thuần kết hợp phân tích các kênh thị trường để đưa ra khuyến cáo chưa có nghiên cứu nào kết hợp giữa đánh giá việc sản xuất của người trồng cam từ khâu đầu vào đến chăm sóc, thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm theo hướng tiếp cận theo chuỗi giá trị. Từ những vấn đề nêu trên chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu về “Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang” trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong phát triển sản xuất sản phẩm cam hiện nay và đề ra các giải pháp phát triển bền vững vùng sản xuất hàng hóa cam đặc sản này của huyện Bắc Quang. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ cam, từ đó đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện một cách bền vững góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho các hộ nông dân ở huyện Bắc Quang - tỉnh Hà Giang. 3 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển sản xuất cam tại huyện Bắc Quang. - Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm cam tại huyện Bắc Quang. - Đánh giá khó khăn, thách thức trong phát triển sản xuất và tiêu thụ cam tại huyện Bắc Quang. - Đề xuất giải pháp để phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam tại huyện Bắc Quang, một địa phương mà cây cam có vị trí quan trọng trong sinh kế cũng như trong đời sống kinh tế xã hội. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Cập nhật và hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về sản xuất và thị trường tiêu thụ cam tại một số tỉnh miền núi phía Bắc, nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất và thu nhập về sản phẩm cam. - Ý nghĩa thực tiễn: Giải pháp về chính sách để phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam tại Bắc Quang, một địa phương mà cây cam có vị trí quan trọng trong sinh kế cũng như trong đời sống kinh tế xã hội. Tác giả mong rằng kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn này được chính quyền địa phương tham khảo, vận dụng vào việc quy hoạch phát triển sản xuất cam trong thời gian tới tại địa phương trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm phát triển Có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh một cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau. Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển trước hết là sự tăng trưởng về kinh tế, nó còn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con người (World Bank, 1992). Theo MalcomGills – Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương: phát triển bao gồm sự tăng trưởng và thay đổi cơ bản trong cơ cấu của nền kinh tế, sự tăng lên của sản phẩm quốc dân do ngành công nghiệp tạo ra, sự đô thị hoá, sự tham gia của các dân tộc của một quốc gia trong quá trình tạo ra các thay đổi trên. Theo tác giả Raaman Weitz: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội”. Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến đều cho rằng đó là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân Như vậy, phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người, còn bao gồm cả các khía cạnh như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, cải thiện sức khỏe và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền công dân. Phát triển còn là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bảo gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Phát triển là những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và quyền tự do công dân của con người. (Trần Đăng Khoa, 2010) [9]. 1.1.2. Khái niệm về sản xuất Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra). Nếu 5 giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ sử dụng đầu vào hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra bằng một hàm sản xuất: Q = f(X1, X2,..., Xn) Trong đó Q biểu thị số lượng một loại sản phẩm nhất định, X1, X2,..., Xn là lượng của một yếu tố đầu vào nào đó được sử dụng trong quá trình sản xuất. Có 2 phương thức sản xuất là: - Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, không có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường. - Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao. Phát triển kinh tế thị trường phải hướng theo phương thức thứ hai. Nhưng cho dù sản xuất theo mục đích nào thì người sản xuất cũng phải trả lời được ba câu hỏi cơ bản là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Tóm lại sản xuất là quá trình tác động của con người vào các đối tượng sản xuất, thông qua các hoạt động để tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. 1.1.3. Khái niệm về sản xuất hàng hóa Sản xuất hàng hóa là một khái niệm được sử dụng trong kinh tế chính trị Marx-Lenin dùng để chỉ về kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm được sản xuất ra không phải là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực tiếp sản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông qua việc trao đổi, mua bán. Hay nói một cách khác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra là để bán. [23] 1.1.4. Phát triển sản xuất - Phát triển sản xuất: Từ những khái niệm về sản xuất ta có thể hiểu một cách chung nhất về phát triển sản xuất như sau: Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con người vào các đối tượng sản xuất thông qua các hoạt 6 động làm tăng quy mô về số lượng đảm bảo hơn về chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ phục vụ đời sống ngày càng cao của con người. Như vậy có thể nhận thấy phát triển sản xuất có thể nhìn nhận đưới 2 góc độ: thứ nhất đầy là quá trình làm tăng quy mô số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; thứ hai là quá trình nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Cả hai quá trình này nhằm mục đích phục vụ đời sống của con người. Phát triển sản xuất là yêu cầu tất yếu trong quá trình tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia trên thế giới. Phát triển sản xuất càng có vai trò hơn nữa khi nhu cầu về các sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng được nâng cao, đặc biệt hiện nay với xu thế tăng mạnh nhu cầu về chất lượng sản phẩm hàng hóa. - Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới phát triển sản xuất + Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên là yếu tố tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành, cho quá trình tích luỹ vốn; đồng thời cũng là đối tượng sản xuất nông nghiệp. Cây trồng, vật nuôi có quá trình sinh trưởng và phát triển theo quy luật tự nhiên, trải rộng trên một phạm vi không gian rộng lớn. Cho nên chúng gắn bó chặt chẽ và phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên. + Lao động: Lao động là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đồng thời nó cũng là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong phát triển kinh tế. Mặt khác, lao động là một bộ phận của dân số, cũng là những người được hưởng lợi ích của sự phát triển. Suy cho cùng là tăng trưởng kinh tế để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho con người. Nói đến nhân tố lao động thì phải quan tâm đến cả hai mặt số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực. + Kinh tế (vốn đầu tư): Vốn đầu tư là một trong những yếu tố cơ bản, quan trọng đối với mọi hoạt động của một nền kinh tế. Vốn là chìa khoá đối với sự phát triển bởi lẽ phát triển về bản chất được coi là vấn đề bảo đảm đủ các nguồn vốn đầu tư để đạt được một mục tiêu tăng trưởng. Thiếu vốn, sử dụng vốn kém hiệu quả được đánh giá là một cản trở quan trọng nhất đối với việc đẩy nhanh tốc độ phát triển và bố trí kế hoạch sản xuất kinh doanh. Tích luỹ vốn là điều mấu chốt của sự phát triển song tỷ lệ tích luỹ cao có thể không có tác dụng lớn đối với tăng trưởng, tạo ta ít công ăn việc làm và không cải thiện được phân phối thu nhập khi nguồn 7 vốn đó bị phân tán vào những dự án có năng suất lao động thấp. Một cơ cấu sản xuất thiếu vốn sẽ không có điều kiện để phát triển, Trần Đình Tuấn (2002). + Khoa học và công nghệ: Sự phát triển kinh tế luôn gắn liền với những thành tựu khoa học kỹ thuật. Những phát minh, sáng chế khi được ứng dụng vào sản xuất đã giảm thiểu lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cho người lao động; tăng năng suất lao động, tạo sự tăng trưởng nhanh, góp phần tác động mạnh mẽ vào sự phát triển kinh tế của xã hội hiện tại. Trong những năm gần đây, nông nghiệp được quan tâm ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất như: công nghệ sinh học, di truyền học, biến đổi gen… Những thành tựu khoa học công nghệ mới đã giúp sản xuất nông nghiệp có được những bước nhẩy vọt về hiệu quả kinh tế, tạo điều kiện cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kỳ đổi mới. + Chính sách pháp luật của Nhà nước: Ở mỗi thời kỳ, nền kinh tế của mỗi nước đều vận hành theo một cơ chế nhất định. Sau đại hội lần thứ VI của Đảng, nền kinh tế nước ta đã từng bước chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế hỗn hợp “nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường theo định hướng XHCN”. Trên thực tế, qua 20 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã thu được nhiều thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế. Điều đó đã khẳng định chính sách pháp luật của Nhà nước có một vai trò đặc biệt quan trọng với sự phát triển của nền kinh tế, sự đặc biệt đó thể hiện bằng các chính sách vĩ mô, tạo hành lang pháp lý cho các thành phần kinh tế hiệu chỉnh khối lượng, phương hướng sản xuất một cách phù hợp với sức cạnh tranh của sản phẩm và mức cung, cầu của thị trường. Hoặc các chính sách vi mô điều tiết, hỗ trợ của chính phủ nhằm tạo cơ hội và điều kiện phát triển một cách cân đối giữa các vùng miền, các ngành thiết yếu. Ngoài ra còn một số yếu tố khác: các hình thức tổ chức sản xuất, mối quan hệ cân đối tác động qua lại lẫn nhau giữa các ngành, các thành phần kinh tế, các yếu tố về thị trường nguyên liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến phát triển sản xuất... cũng có quyết định đến quá trình sản xuất. 8 1.1.5. Khái niệm về tiêu thụ và kênh tiêu thụ Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ là quá trình đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán - Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng, đặt hàng, tổ chức sản xuất, thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng...nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất - Theo nghĩa hẹp: + Tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu tiền. + Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sử dụng của hàng hóa. Qua quá trình tiêu thụ thì hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và vòng chu chuyển vốn được hình thành. + Tiêu thụ sản phẩm được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như người sản xuất. Nói tóm lại: tiêu thụ sản phẩm là hoạt động chuyển hàng hóa từ trạng thái hiện vật sang trạng thái bằng giá trị, nhằm hoàn thành dòng chu chuyển của mỗi nhà sản xuất kinh doanh thông qua thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Do đó hoạt động tiêu thụ sản phẩm được cấu thành bởi các yếu tố sau: * Chủ thể kinh tế tham gia là người sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ, người sử dụng các hàng hóa, dịch vụ và các tác nhân trung gian trong khâu tiêu thụ. * Đối tượng là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và tiền tệ. * Thị trường là nơi gặp gỡ giữa những người bán và mua. Kênh tiêu thụ: Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh tiêu thụ. Kênh tiêu thụ có thể được coi là con đường đi của sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Nó cũng được coi như một dòng chuyển quyền sở hữu các hàng hóa khi chúng được mua bán qua các tác nhân khác nhau. Một số người lại mô tả kênh tiêu thụ là các hình thức liên kết lỏng lẻo của các công ty để cùng thực 9 hiện mục đích thương mại. Các định nghĩa trên xuất phát từ các quan điểm khác nhau của người nghiên cứu. Người sản xuất chú ý các trung gian khác nhau cần sử dụng để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Vì vậy, họ có thể định nghĩa kênh tiêu thụ là hình thức di chuyển sản phẩm qua các trung gian khác nhau. Người bán buôn, bán lẻ - những người đang hy vọng họ có được dự trữ tồn kho thuận lợi từ những người sản xuất và tránh các rủi ro liên quan đến chức năng này – có thể quan niệm luồng quyền sở hữu như là mô tả tốt nhất kênh tiêu thụ. Người tiêu dùng có thể thể hiểu kênh tiêu thụ đơn giản: có các trung gian kết nối giữa họ và người sản xuất sản phẩm. Các nhà nghiên cứu khi quan sát các kênh tiêu thụ hoạt động trong hệ thống kinh tế có thể mô tả nó dưới dạng các hình thức cấu trúc và kết quả hoạt động. Kênh tiêu thụ, thực chất là một tập hợp các tổ chức, cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau mà qua đó doanh nghiệp, người sản xuất thực hiện bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác, kênh tiêu thụ là hệ thống các quan hệ của một nhóm các tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình phân phối hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Kênh tiêu thụ là hệ thống mối quan hệ tồn tại giữa các tổ chức liên quan trong quá trình mua và bán. Kênh tiêu thụ là đối tượng tổ chức, quản lý như một đối tượng nghiên cứu để hoạch định các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô. Các kênh tiêu thụ tạo nên hệ thống thương mại phức tạp trên thị trường (Trần Đăng Khoa, 2010) [9]. Kênh tiêu thụ (hoặc kênh phân phối) là tập hợp những cá nhân hay những cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập và phụ thuộc lẫn nhau, tham gia vào quá trình tạo ra dòng vận chuyển hàng hóa, dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Có thể nói đây là một nhóm các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của người mua và tiêu dùng hàng hóa của người sản xuất. Tất cả những người tham gia vào kênh phân phối được gọi là các thành viên của kênh, các thành viên nằm giữa người sản xuất và người tiêu dùng là những trung gian thương mại,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng