SỚ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHÓ VĨNH YÊN
Ket-noi.com
G líío ÍÍN DIÌV HOC TH€Ọ CHỦ Đ6TÍCH HỢP
’J0 N :T 0 A N 8 a
Tier 53: IUV6N TẬP
(CH Ì ĐẺ: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG C Á ỗH LẬPễPHƯƠNG TRÌNH)
Họ tên: BÙI THỊ HẢI YẾN
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vi: Trường THCS Tích Sơn
Năm học: 2013-2014
Ngậy soạn:
Giáo án Toán 8 - Tiết 53: LUYỆN TẬP
Ngày giảng:
Tiết 53: LUYỆN TẬP
I. MUC TIÉU
1. K iến thức:
- Học sinh tiếp tục được luyện tập giải bài toán bằng cách lặp phương
trình và giải thành thạo phươns trình đưa về dạns ax+b=0.
- Biết dùng kiến thức các môn: Hình học, Vật lí. Hóa học, Sinh học, Địa
lý. Ảm nhạc, hiếu biết xã hội.
V
>iiniiỉỉỄ
Áấ. 1
- Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn. biểu thị các đại lượng để lập
được phương trình
- Biết vận dụng kiến thức liên mồn để giãi các bài toán bằng cách lập
phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết vận dụng linh hoạt và sáng tạo đề giãi các bài toán có tính thực tiền
và hiểu biết về tự nhiên xã hội trong giai đoạn hiện nay.
3. Thái độ:
«
- Giáo dục ỷ thức tự giác học tập và lòng say mê mồn học.
- Có ỷ thức thực hành tiết kiệm, an toàn giao thông.
- Hiểu được V nghĩa lớn lao vùng biển đảo của clân tộc ta. trách nhiệm của
bản thân gìn giừ mảnh đắt thiêng liêng này.
II. CHUẨN BI
1. Giáo viên:
- Bài soạn.
- Máy chiếu, máy vi tính, máy tính cầm tay, bảng nhóm, giấy A 3. Ao
- Sưu tầm nội dung các bài toán sử clụng kiến thức liên môn và hiếu biết
xã hội.
- Tìm hiểu về thực trạng xã hội hiện nay trên các lĩnh vực: vật lý. hóa học.
sinh hoc. địa lý. lịch sử. côns nahê. thiên nhiên môi trườn 2. khai thác khoán 2
sản, biển đảo....
- Hình ảnh minh họa
• các nội
• dunsw trên,7 máy* shi hình.
2. Học sinh:
- Ón lại
d ả i bài toán bằnsw cách lặp
phươnẹw trình,* w
ạiải X
phươnẹs—
• các bước w
•X X
■
trình đưa về dạns ax+b= 0 .
- Tìm hiểu trên các phương tiện thông tin xã hội hiện nay, nhừng vấn đề
thời sự nóna bỏna tron 2 cả nước và trên toàn cầu.
- Tim hiểu ý nshĩa của vùns biển đảo Trườna Sa của Việt Nam.
Gv.ề Bùi Thị Hải Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
2
Giáo án Toán 8 - Tiết 53: LUYỆN TẬP
-
Bút dạ viết bâng, chia nhóm học tập. máy tính cầm tay.
II. TIÉN TRÌNH DAY HOC
•
•
1. TỒ chức: - Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ s ố :..........
2. Kiềm tra : (Tiến hành trong giờ)
3. Bài mới:
H oat đông của GV
H oat đông c ủ a HS
Gv vào bài:
Tron 2 tiết hoc này các em tiếp tuc luyên tâp về giải bài toán bằns cách lâp
phươns trình với các dans bài tâp có nôi dim 2 Hình hoc. Vât lí. Hóa hoc và bài
tâp
•I có nôi
ễ duns thưc
• tiên. ThônsV- qiia
1 các bài tâp
•1 các em đươc
ẳ củnsw cô kiên
thức ở môt
• sô môn hoc
• và có thêm hiêubiêt vê đời SÔĨ12
w xã hôi.J kv* nãnss—
• SÔ112.
s—
•
GV cho cả lóp nghe một đoạn bài hát
Gần lắm Trường Sa cùng một số Hs nshe và xem hình minh hoa
w
•
hiiih ảnh minh hoa
.
•
GV: Đảo Tm ờna Sa là môt đảo san
hô thuỏc cum Trưòiiơ Sa cùa quần
đảo Trườns Sa. Đảo có diên tích
khoảng bao nhiêu? Các em sẽ có câu
trả lời khi giãi bài toán sau.
Bài 1: Đảo Trường Sa có hình dạng
là một tam giác vuông, biết độ dài Bàị_l
hai cạnh góc' vuông hơn kém nhau . Hs đọc và phân tich bài toán
lOOm. N ếu tăng chiều dài cạnh góc
vuông nhỏ hơn thêm 50m thì diện
tích của Đảo Trườn 2 ------------------------------------------------------------------------------Sa sẽ tăn 2
-------------------------------—
GvỆ-Bùi Thị Hải Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
3
Giáo án Toán s - Tiết 53: LUYỆN TẬP
thêm 15000w2. Tinh diện tích của
Đảo Trường Sa (km2)*?
? Để giãi bài toán ta có các cách chọn
ẩn như thế nào ?
- HS trà lời: Chọn ẩn là độ dài cạnh
? Đơn vị. điều kiện của ẩn là gì ?
góc vuông lớn hơn (hoặc nhỏ hơn).
GV: Cách chọn ẩn khác nhau điều Đơn vị là mét, điều kiện ẩn có giá trị
kiện có thể sẽ khác
dương
-GV phát phiếu học tập. yêu cầu Hs
hoạt động nhóm điền vào chồ trống - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả
theo nội dung bài ra
vào phiếu học tập. Đại diện nhóm dán
-GV kết luận, cho điềm và khen kết quả lên bảng
nhóm có kết quả nhanh và chính xác - HS trao đổi và nhận xét kết quả của
nhất
nhóm khác
Giải:
-G V lư u ý HS
Gọi độ dài cạnh góc vuông lớn hơn của
tam giác vuông là X ( m )5 x>100.
+ Đối với bài toán có đơn vị: Khi
chọn ần. biểu thị các đại lượng và trả Thì độ dài cạnh góc vuông nhỏ hơn là:
lời bài toán ta phải nhớ ghi đơn vị. x -100 (m).
khi lập phương trình và giãi phương
Diện tích của Đảo Trường Sa lúc đẩu
trình thì không ghi đơn vịề
là:
ịx (x -io o ) ( „ r )
*Tích hợp môn Địa ỉí, GDCD
GV liền he: Đào Trường Sa có cìạng
hình tam giác xuồng cỏ cạnh huyền
nằn theo hướng Đông Bắc-Tây
Nam, diện tích 0.15 /t//r ệ Bê mật của
Đảo cao từ 3.4 m đến 5m so xới mực
nước biển. Vành san hô quanh đào
cũng nhô lên khỏi mặt nước khi thủy
triều xuống, khỉ hậu mùa hè mát,
mùa đông ấm. Thực vật chủ yếu là
cây bàng vuông, muống biển, phi
lao, xương rồng. Đào luôn bị dòm
ngỏ vì quần Đao Trường Sa tuy diện
ĩíclì nhỏ nhưng nằm trên một trong
những đường giao thông hàng hài
lớn trên thế giới, cỏ nguồn thửy sàn
dồi dào và tiềm năng dầu khí. Hiện
nạy, Việt Nam đang kiểm soái đào
Trường Sa nhà nước cùng đã đưa
dân rci đáo sinh sống và xáv chrng
Diện tích cùa Đảo Trường Sa lúc sau
là:
-X ( x —100-*- 5 0 )= ^- X ( x - 50) V
( m2 /)
Theo bài ra ta có phương trình:
—X
^ í X - 100 Ị+ 15 000 = *—x
■> ị x — 50)
«• -X- -5ữx + ỉ5000 = ị x 2 -25x
2
2
o x=600 (thỏa mãn)
Cạnh góc vuông lớn hơn có độ dài là:
600 m; cạnh sóc vuôns nhỏ hơn có độ
dài là: 600-100=500 (m)ề
Diện tích cùa Đảo Tnrờiia Sa là:
ơ v ẳế Bùi Thị Hài Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
Giáo án Toán s - Tiết 53: LUYỆN TẬP
một số cơ sở hạ rang thiết yếu. Tình
càm của quê hương dành cho
Trường Sa đã được các nhạc sỹ viết
lên qua các CCI khúc như: Gần lắm
,
,
Trường Sa M ưa Trường Sa
Trường Sa tình yêu của tôi.... Khi
được tận mất nhìn thấy sự hùng vĩ
cửa Trường Sa các em cổ thể dùng
? V
/1 1 U l i r p
r •
t A • / “»
?
/~ằ \ ts-t 1 Í . 1
■N
7
7
1st /ri t
•1UI1
- . 600.500 =1500001 trì) =0,15 (bit)
4
finitfig tivi VV LLf^u nia UI ILÍU tu rưutỉig
bức tranh tuyệt tác về Trường Sa bời
vì các em đã về bằng cà trái tim càm
phục của mình
GV: Cận thị học đườiig đang rắt phổ
biến và số HS bị cận thị ngày một
tăng đặc biệt là các thành phố lớn.
Tại trường chủng ta số học sinh bị
cận thị tăng hay giảm qua các năm ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập
sau
Bài 2:
Bài 2:
Trường THCS Tích Sơn năm học
2005-2006 có số học sinh cận thị
•
•
•
- HS đọc đề bài
1
bănsV
2 . Năm
—
*—
4r\ sỏ học
• sinh cả trườnw
học 2012-2013 số học sinh bị cận thị
nhiều hơn năm học 2005-2006 là 69
học
• sinh,7 clo đó số học
• sinh cận
• thi•
•
1
băng 7 sỏ học sinh cả trường. Biêt
- HS thảo luận theo nhóm và trình bày
tồn »2• số học sinh của hai năm học là lời giãi của nhóm vào bảng phụ
908 em. Hầy tinh số học sinh bị cận
- Cử đại diện cùa nhóm treo kết quả lên
thịộtrona*■• mồi năm học
đó?
•
bảng
-GV yêu cầu hoạt động nhóm
- HS trao đồi nhận xét kết quả của
nhóm khác.
•
•
- Học sinh nêu cách giãi khác nếu có
và V kiến nhừng vấn đề còn chưa hiểu.
Giải:
số học
l Gọi
i
i sinh bịI cận
I Ithị năm học
I
Gv: Bùi Thị Hái Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
5
Giáo án Toán 8 - Tiét 53: LƯYẼN TÁP
2005-2006 là:
-GV nhặn xét ellUI12
X
(học sinh) ( x e N \
x<908)
Thì số học sinh bị cận thị năm học
2012-2013 là x+69 (học sinh)
Tổng số học sinh năm học 2005-2006
là: 13x (học sinh)
Tổng số học sinh năm học 2012-2013
là: (x+69)6 (học sinh).
-Gv đưa ra lưu
V
Theo bài ra ta có phương trình:
khi giải bài toán
-Đ iều kiện của ấn ệỴ€ N *. x<908
(có HS chỉ đưa ra điểu kiện x> 0)
13x + (x+69)6 = 908
o 19x+ 414 = 908
+CÓ thể chọn ấn là số học sinh o x=26( thỏa màn)
toàn trường. Khi đó phương trình lập
Vậy :
được giải khó hơn.
Số học sinh bị cận thị năm học
2005-2006 là: 26 học sinh
*Tích hợp môn Sinh học, kỹ năng
SỐ học sinh bị cận thị năm học
sống
2012-2013 là: 26+69=95 (học sinh)
GV liên hệ: Cận ĩhị là một loại tật
T 7
khúc xạ phổ biến rất hay gộp ở lứa
tuổi học sinh. Cùng với sự phát triển
cửa đời sống kinh tế xã hội xà thỏi
quen sinh hoạt, tỷ lệ cận ĩhị ngày
càng gici rang gậy nhiều ánh hường
đến chất lượng sống và kết quà học
tập của lớp trẻ.
? Để tránh tật cận thị ta cần lưu
nhừng gì
V
GV liẽn h ệ : Để tránh ồzế cận ĩhị các
em cần cỏ một số hiểu biết tối thiển
để bao vệ mắt như: Phái giữ khoảng
- 1 HS nêu nhừng hiểu biết của mình
cách an toàn từ mất đến sách là
3Ocm , không nên nằn trên giường
hoặc sàn nhà khi đọc sách. Xem
truyền hình xới khocmg cách tối thiểu
là 2m vờ nếu sử dụng máy vzế tính,
màn hình phải cách mất 50cm.
Phòng phải được thắp sáng và màn
hình vô tựyếìị máy tỉnh ở ngang tần
m ắ t . Đạc biệt, phái giữ đúng tư thế
ngồi thẳng khi đọc sách, xem truyền
hình ha\' chơi máy tính Ngồi sai ĩư_____________________________________
GvỆ-Bùi Thị Hải Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
6
G/ẳứỡ án Toán 8 - Tiết 53: LUYỆN TẬP
thế không chỉ ảnh hưởng đến cộĩ
sống mà còn có thể làn độ cận cùa
mắt tăỉĩg lên
? Em hây quan sát và nhận xét lóp
hoc có đảm bảo về ánh sána khôna?
- HS đưa ra nhân xét
■
Gv liên hệ đến nhà trường: Nhà
trường đci có mộĩ số bỉệm pháp hạn
chế tật cận ĩhị cửa học sinh.ẼPhòng
học cỏ diện tích phù hợp xới sĩ số
học sinh, có nhiều cửa sổ, lắp đèn
chống cận, đèn chiếu sáng being, bàn
ghế chuẩn...
-GV: Hàng ngày các em đều tham
gia giao thông. Chắc hẳn không ít em
đã từng chửng kiến các vụ tai nạn
giao thông xảy ra.
-GV đưa ra một số hình ảnh minh
hoa
•
? Có em nào biết về số vụ TNGT ở
nước ta qua các năm
-GV: Đó là nhừng con số không nhỏ
và đáng báo động. Các em sẽ được
biết đến qua nội dung bài tập sau
Bài 3: Năm 2012 số vụ tai nạn giao Bài 3:
thông xảy ra trên cả nước so với - Hs đọc đề
năm 2011 giảm 7446 vụ. Biết tồng số
vu tai nan siao thôn 2 tron 2 hai năm
2011 và 20Ì2 là 80198 v ạ Tính số
vụ tai nạn giao thông năm 2012 ?
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS khác làm bài vào vờ
Giải:
? Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho
ần?
Gọi số vụ tai nạn giao thỏng năm 2012
là X (vụ )5 ( X e N*, x<80198)
? Biếu thị được đại lượng nào qua ẩn
Thì số vụ tai nạn giao thông năm 2011
là: x+7446 (vụ).
Do tồng số vụ tai nạn giao thông trong
hai năm 2011 và 2012 là 80198 vụ. ta
có phương trình:
? Dựa vào đâu để lặp được phươns
Gv.ề Bùi Thị Hái Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
1
Giáo án Toán 8 - Tiết 53: LUYỆN TẬP
trình ?
GV kiềm tra một số bài làm dưới lớp
x + x + 7 4 4 6 = 80198
o 2x+7446=80198
GV nhận xét, nhắc nhở một số lồi <=> x= 36376 (thoả mãn)
trình bày của HS
Vây
siao thônsw nãm 2012
Ệ¥ số vuễ tai nan
• w
là 36376 VU.
•
*Tỉch hợp giáo dục về an toàn giao
thông
GV Hen h ệ : Việt Nam hiện đứng thứ
ỉ ỉ trên thế giới về số nạn nhem từ
vong vì tai nạn gicio thông. Mỗi
ngày, trung bình cà nước có khoáng
30 người từ nạn vì tai nạn gỉcio
thông.
Thiệt hại về ngirời và tài sản CÌO tai
nạn giao thông gây ra đcing là một
ĩhàììi họa và có thể coi là quốc nạn
mà chúng ta cần kiên quyết giàn
thiểu. .
GV đưa ra một số hình ảnh về Xe
đạp điện không chấp hành đúng Luật
giao thông và giãi thích hành vi vi
phạm Luật giao thông (không đội mù
bảo hiềm, chở quá số người, lôi kéo
nhau khi đi trên đường, đi xe máy khi
chưa đến tuổi....)
GV:
Môi một cá nhân phải tự giác hành
động, tự giác chấp hành pháp luật
giao thông để xã hội không còn cành
con mất cha mẹ, gia đình mất đi
những người thân yêu nhát của mình.
GV: Phát động HS tham gia thi “An
toàn cùng xe đạp điện, xe máy điệnễ'
tại địa chi:
www.xedapclienantoan.com.
Bài 4: Biết rằng 200g một clung dịch Bài 4
chửa 50g muối. Hỏi phải pha thêm
bao nhiêu gam nước vào dung dịch
đó để được
một
cluns------------------------dịch muối có ----------------------------------------------------------------------------«------!---------7
Gv: Bùi Thị Hải Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vinh Yên
8
Giáo án Toán 8 - Tiết 53: LUYỆN TẬP
- HS đửnẹ tại chồ tóm tắt đề bài
nồna đô 20 % ?
- GV nêu khái niệm nồng độ %. Yêu
cầu HS nêu công thức tính
-H S n ê u : c% = ^ . 100%
? Chọn ẩn. điều kiện cho ấn
? Khối lượng dung dịch sau khi pha
thêm là bao nhiêu ?
- Hs nêu vắn tắt cách giải
? Tính nồng đô dims dịch ?
? Dựa vào đâu để lập phương trình ?
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm vào vờ - Tự làm vào vờ bài tập 4, nộp bài nếu
bài 4, một HS lên bảng trình bày.
xong đẩu tiên.
G iải:
- Thu vờ của 1 HS làm nhanh nhất và
kiểm tra bài làm của HS bất kì để
xem việc tiếp thu kiến thức, trình bày
của HS.
- Nhận xét và cho điếm học sinh.
m
•
* Tích hợp môn H oá học
Gọi x(g) là lượng nước pha thẻm vào
dung dịch (điều kiện: x> 0 ).
Khi đó ta có (200-x)g duns dịch chửa
50g muối
Dung dịch muối sau khi pha thêm có
nồng độ 20 %, ta có phương trình:
50
20
, -
,
^T 7 7 . = r^r ~ * = 50 (thoà mãn)
-G V nhắc lại công thức tỉnh nồng độ
phcm trăm và một số điểm lưu V khi Vậy phải pha thêm 50g nước để được
giải bài toán liên quan đến mồn Hóa dung dịch muối có nồng độ 20 % .
Học.
- GV: Hàng tháng gia đình các em
đều đi nộp tiền điện tại chi nhánh
điện. Giá điện được tinh như thê nào?
Các em sẽ được hiểu rõ qua nội dung
Kòí
ưai ICIJJ oa Li
Bài 5: Để khuyến khích tiết kiệm
5:
điện, giá điện sinh hoạt được tính - Học sinh đọc đề
theo kiều luỹ tiến, nghĩa là nếu người
sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá
mỗi số điện (lkvvh) càng tăng lên
theo mức như sau:
Mức thứ nhất: Tính cho 100 số điện
đâu tiên;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thử
101 đến 150, mồi số đắt hơn 204
đồng so với mức thứ nhất;
ơ v ẳế Bùi Thị Hài Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
9
Giáo án Toán 8 - 7/ắéV 53: LUYỆN TẬP
Mức thử ba: Tính cho số điện thử
151 đến 200. mồi số đắt hơn so 422
đồn 2 với mức thứ hai;
y . y Ẹ..
Ngoài ra. người sử dụng còn phải trả
thêm 10% thuế 2Ìá trị aia tãnạ (thuế
VAT).
Tháng vừa qua. nhà An dìm 2 hết 165
số điện và phải trả 278916 đong. Hỏi
- Hs nêu cách giải
mồi số điện ở mức thứ nhất giá là
bao nhiêu?
- Gv đưa ra hướng giải. Lưu V HS giá
tiền điện mức thứ nhất so với mức 2 ,
mức 2 so với mức 3, ...
- Cho học sinh thảo luận
- Hs thảo luận nhóm và điền vào bảng
phụ
- GV yêu cầu các nhóm điền vào
bảng phụ
Giải:
Gọi X (đồng) là giá tiền mà nhà An
phải trả cho mồi số điện ở mức thứ
nhất (x> 0 )
Giá tiền cho 100 số điện đầu tiên là:
lOOx (đồng)
Giá tiền cho 50 số điện tử số điện thứ
101 đến 150 là: 50(x+204) (đồng)
Giá tiền cho 15 số điện tử số điện thứ
151 đến 165 là: 15(x+204-422) (đồng)
Số tiền phải trả khỏng kề thuế VAT là:
100x-50(x+204)+15(x+204+422)
=165x^19590 (đồng)
Nếu phải trả thêm 10% thuế VAT thì
nhà An phải trả số tiền là:
(165X+19590 ) ( 1 + ^ )
- Gv kiếm tra hoạt
■ độns
* S—nhóm
=(165x+19590 ). 77;(đồng)
Ta có phương trình:
(165X+19590). ^=278916
<=>165x+195 90=253 560
ơv.ệ Bùi Thị Hái Yến - Trường THCS Tích Sơn - TP Vĩnh Yên
10
- Xem thêm -