Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Dự thi dạy học theo chủ đề tích hợp sinh học 8 bài 20. hô hấp và các cơ quan hô ...

Tài liệu Dự thi dạy học theo chủ đề tích hợp sinh học 8 bài 20. hô hấp và các cơ quan hô hấp

.DOC
11
3229
63

Mô tả:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN CẦU GIẤY TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1. Tên chủ đề dạy học: BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP 2. Môn học chính của chủ đề: SINH HỌC LỚP 8 3. Các môn được tích hợp: VẬT LÝ HÓA HỌC Năm học 2014 – 2015 1 PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI Sở giáo dục và đào Hà Nội tạo thành phố Phßng gi¸o dôc và đào tạo Quận Cầu Giấy Trêng THCS Nghĩa Tân Địa chỉ 14 Tô Hiệu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại cơ quan 04. 8361088 Email [email protected] Họ và tên giáo viên Phạm Thị Thanh Dung Ngày sinh 20/7/1985 Môn Sinh học Điện thoại 0985322004 Email [email protected] 2 PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên hồ sơ dạy học Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp 2. Mục tiêu dạy học 2.1. Kiến thức: + Môn sinh học: - Trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - Xác định được trên hình vẽ, mô hình các cơ quan hô hấp. - Hiểu rõ cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp liên quan đến chức năng của chúng. + Môn Vật lí: - Sự trao đổi nhiệt giữa các chất - Lực ma sát, áp suất chất lỏng. - Khuếch tán + Môn hoá học: - Phản ứng oxi hóa các chất hữu cơ. 2.2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh, đoạn phim - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát và tổng hợp hóa kiến thức. - Phát triển kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc theo nhóm - Rèn kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học giải quyết các tình huống gặp trong thực tiễn. 2.3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Có ý thức bảo vệ hệ hô hấp. - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn vật lý, hóa học giải quyết các vấn đề thực tế về hô hấp và các cơ quan hô hấp. 3. Đối tượng dạy học của bài học - Học sinh khối 8 trường THCS Nghĩa Tân 4. Ý nghĩa của bài học 4.1. Ý nghĩa của bài học đối với thực tiễn dạy học - Đối với giáo viên: Dạy học tích hợp liên môn đòi hỏi người giáo viên không những nắm chắc kiến thức môn mình dạy mà còn phải tìm hiểu kiến thức của những môn học khác để có thể tổ chức, hướng dẫn học sinh giải quyết các vấn đề một cách rõ ràng, sâu sắc. 3 - Đối với học sinh: Dạy học tích hợp liên môn giúp học sinh thấy rằng giữa các môn học có mối liên hệ mật thiết với nhau, kiến thức của môn học này sẽ bổ trợ cho môn học khác. Từ đó, học sinh sẽ yêu thích những môn học này. Đồng thời còn giúp các em có thói quen liên hệ các môn học với nhau; làm tăng khả năng phân tích, khái quát, tổng hợp kiến thức của học sinh. 4.2. Ý nghĩa của bài học đối với thực tiễn đời sống xã hội - Qua bài học này, học sinh biết vận dụng những kiến thức liên môn để giải thích một số các hiện tượng diễn ra trong đời sống, từ đó biết cách chăm sóc sức khỏe bản thân mình. 5. Thiết bị dạy học, học liệu + Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử + Phiếu học tập + Tranh phóng to các hình 20-1, 20-2 và 20-3 SGK + Đoạn phim mô phỏng quá trình hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp. + Đoạn phim giới thiệu cơ quan hô hấp + Đoạn phim ô nhiễm môi trường do bụi 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học - GV hướng dẫn trò chơi “Bịt mũi nín thở”. Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái bịt mũi, miệng ngậm lại. GV hỏi: Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như thế nào? HS trả lời. Theo kỉ lục thế giới con người có thể nhịn ăn 75 ngày được nhưng chỉ ngưng thở được 22 phút, ngưng thở lâu có thể dẫn đến chết. Sự thở là biểu hiện bên ngoài của hô hấp. Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò quan trọng như nào đối với cơ thể sống  bài mới Chương III: HÔ HẤP Tiết 22 Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Khái niệm hô hấp - Chiếu đoạn phim mô - Xem đoạn phim, cá phỏng quá trình lấy oxi và nhân trình bày. thải cacbonic, yêu cầu HS quan sát và cho biết hô hấp là gì? 4 - Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS, chốt kiến thức. - Đại diện trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung. - Theo dõi, chỉnh sửa - Hô hấp là quá trình và ghi bài. không ngừng cung cấp oxi cho tế bào và loại cacbonic của tế bào ra khỏi cơ thể - Chiếu đoạn phim mô - Xem phim, suy nghĩ - Các giai đoạn chủ phỏng các giai đoạn chủ trả lời câu hỏi. yếu trong quá trình yếu của quá trình hô hấp. hô hấp Hỏi + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? + Sự thở có ý nghĩa gì với - Vận dụng kiến thức hô hấp? Tại sao? vật lý để giải thích vì nhờ sự thở nên nồng độ Oxi trong phổi cao hơn trong máu, tạo điều kiện cho Oxi từ phổi khuếch tán vào máu, đồng thời tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào. - Gọi một vài HS trả lời, - HS trả lời, các HS các HS khác nhận xét. khác theo dõi để nhận xét và bổ sung. - Nhận xét, đánh giá phần - Theo dõi, ghi bài - Sự thở (sự thông trình bày của các nhóm, khí ở phổi). chốt kiến thức. - Trao đổi khí ở phổi - GV nhấn mạnh: Sự thở - Trao đổi khí ở tế đảm bảo sự thông khí ở bào phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí ở phổi và tế bào. - GV gọi 2 HS chống đẩy - 2 HS thực hiện. và nhảy nâng cao đùi tại 5 chỗ. - GV hỏi: Cảm giác của HS trong quá trình tập? Tại sao? - Vận dụng kiến thức môn hóa học về phản oxi hóa glucôzơ, từ đó thiết lập mối quan hệ giữa năng lượng – oxi. o - Thở nhanh để lấy nhiều oxi. - Nêu được Oxi đã oxi hóa glucôzơ tạo ra năng lượng. t Glucôzơ + oxi  Cacbonic + nước + Năng lượng. - Vai trò của hô hấp là gì? - Suy nghĩ trả lời - Nhận xét và chốt kiến - Ghi bài. thức. - Vai trò: Lấy oxi để oxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Chiếu sơ đồ câm về cấu - Quan sát H20.2 thảo II. Các cơ quan tạo tổng thể hệ hô hấp ở luận làm bài tập và trong hệ hô hấp của người, yêu cầu HS quan sát thống nhất câu trả lời. người và chức năng H20.2 SGK, thảo luận giữa của chúng 2 HS trong 1 bàn hoàn thành PHT số 1 - Gọi 1 HS lên bảng trình - Lắng nghe và nhận bày trên hình. xét. - Gọi 1 HS xác định trên mô hình - Yêu cầu HS xác định rõ vị - Phổi nằm bên trí của phổi trong lồng ngực, được bao bọc bởi các xương sườn chung quanh, phía dưới có cơ hoành ngăn giữa phổi và các cơ 6 quan trong bụng. Giữa hai buồng phổi là khí quản - Nhận xét và đánh giá cho - Ghi nhớ kiến thức. điểm. - Yêu cầu HS thảo luận - Các nhóm thảo luận nhóm lớn hoàn thành PHT số 2 - Gọi đại diện các nhóm - Đại diện trình bày, các trình bày và nhận xét lẫn HS khác theo dõi để nhau. nhận xét và bổ sung. - Nhận xét các câu trả lời của HS và đánh giá cho điểm các nhóm. - Trong các cơ quan của - Đường dẫn khí và hệ hô hấp có thể nhóm phổi. Nêu được chức thành mấy thành phần năng của 2 thành phần. chính? Chức năng của từng thành phần là gì? - Nhận xét và chốt kiến - Ghi bài. thức. - Vận dụng kiến thức vật lý - Vận dụng kiến thức giải thích: vật lý giải thích được: + Tại sao mạng lưới mao + Qtỏa - Qmao mạch mạch trong đường dẫn khí Qthu - Qkhí có tác dụng làm ấm không mà Qtỏa = Qthu, khí lạnh khí? nhận nhiệt từ các mao mạch nên khí ấm lên. + Lớp chất dịch giữa hai + Lớp dịch mỏng làm lớp màng phổi có tác dụng cho áp suất trong đó âm gì? hoặc không, đồng thời chất dịch làm giảm ma sát giữa hai lá khi thở + Nếu đường dẫn khí + Hạt bụi vào phổi làm không ngăn cản được bụi bề mặt phổi xù xì  thì điều gì sẽ xảy ra? Từ 7 đó, cho biết nên thở bằng mũi hay thở bằng miệng? - Chiếu đoạn phim về tổng quan hệ hô hấp. Liên hệ: - Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật rơi vào đường dẫn khí? GV liên hệ trong khi ăn không nói cười, ăn cẩn thận tránh hóc xương. GV giới thiệu cho HS phương pháp đẩy dị vật ra khỏi đường thở. - Tại sao khi đi ra đường nên đeo khẩu trang? - GV chiếu đoạn phim về ô nhiễm môi trường do bụi. Yếu cầu HS đề xuất các biện pháp hạn chế bụi. tăng lực ma sát  phổi mòn (xơ phổi) Nên thở bằng mũi. - Xem đoạn phim, ghi nhớ thông tin. - Làm tắc đường thở. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm trong ăn uống. - Vì bụi trong không khí rất nhiều. - HS xem băng và đề xuất 1 số biện pháp như trồng cây xanh, sử dụng nguyên liệu sạch, tuyên truyền nâng cao ý thức,….. - GV nhận xét và chốt kiến - Ghi nhớ kiến thức. 1. Đường dẫn khí thức. - Gồm: Mũi, họng, thanh quản, khí quản và phế quản - Dẫn khí vào và ra, làm sạch, làm ẩm và ấm không khí, bảo vệ phổi 2. Phổi Có 2 lá phổi: lá phổi phải có 3 thuỳ, lá phổi trái có 2 thuỳ - Thực hiện trao đổi 8 khí giữa cơ thể với môi trường ngoài Nhóm:……………. Lớp:…………. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thời gian: 1 phút Yêu cầu: Hoàn thành chú thích cho hình vẽ sau 1 2 3 4 5 7 6 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thời gian: 5 phút Yêu cầu: Nhớ lại kiến thức về các cơ quan hô hấp của người, kết hợp quan sát H20.2, H20.3 hãy lựa chọn các nội dung thích hợp điền vào bảng: Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo trong hệ hô hấp Mũi Họng Thanh quản Khí quản Phế quản Phổi 1. Có tuyến amidan và tuyến V.A chứa nhều tế bào limpho. 2. Có nắp thanh quản 3. cấu tạo bởi các vòng sụn, tại nơi tiếp Chức năng 7. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. 8. Dẫn khí, làm ấm, 9 xúc với phế nang thì không có vòng sụn 4. cấu tạo bởi vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục. 5. Gồm 2 lá, mỗi lá có 2 lớp màng, giữa có chất dịch. Gồm các phế nang tạp hợp thành cụm và được bao bọc bởi mạng mao mạch dày đặc. 6. Có nhiều lông, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc. ẩm không khí, ngăn bụi 9. Đậy kín đường hô hấp cho thức ăn không lọt vào khí quản khi nuốt. 10. Sinh ra các kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm. 7. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập - Sử dụng phiếu học tập thời gian 5 phút Câu 1. Lựa chọn câu trả lời đúng. A. Sự thở giúp thông khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục. B. Hô hấp là quá trình tiếp nhận oxi và cacbonic của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng năng lượng. C. Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào. D. Hô hấp cung cấp Oxi giúp quá trình OXH các hợp chất hữu cơ tạo thành năng lượng Câu 2. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất Nơi xảy ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài là: A. Mũi B. Khí quản C. Phế quản D. Phổi Câu 3: Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3 – 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có oxi để mà nhận? - Đáp án: Câu 1. A, C, D Câu 2. D Câu 3: Trong 3-5 phút ngưng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch ở 10 phổi, trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng diễn ra, Oxi trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tan vào máu, cacbonic không ngừng khuếch tán ra. Do đó, nồng độ Oxi trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không để áp lực để khuếch tán vào máu nữa. 8. Các sản phẩm của học sinh - Kết quả hoạt động của từng nhóm. -Học sinh làm bài kiểm tra kiến thức bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan