Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ,
các ngành công nghiệp cũng phát triển không ngừng và ứng dụng
triệt để công nghệ cao vào sản xuất. Vì vậy nhu cầu về năng lượng
điện tiêu thụ cũng đòi hỏi nâng cao một bước về cả chất lượng, định
lượng cũng như kỹ thuật cung cấp điện phải đảm bảo an toàn, kịp
thời...Hiểu được tầm quan trọng của việc cung cấp điện cho các hộ
tiêu thụ, trong đồ án cung cấp điện này của chúng em thiết kế cung
cấp điện cho xưởng sửa chữa ô tô nhằm đảm bảo cho xưởng hoạt
động tốt không xảy ra tình trạng sự cố về điện.
Đồ án của chúng em có được hoàn thiện là nhờ sự giúp đỡ
hướng dẫn tận tình của thầy Võ Viết Cường trong suốt thời gian thực
hiện, sự góp ý quý báu của các bạn sinh viên trong lớp…Tuy nhiên
trong quá trình thực hiện do sự hiểu biết và kiến thức chuyên môn
cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên ít nhiều đồ án của
chúng em không thể tránh những thiếu sót, rất mong được sự tham
gia đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn sinh vi ên để chúng
em hoàn thiện hơn nữa…
Chúng em xin chân thành ảm
c ơn! quý thầy cô và đặc biệt là
thầy Võ Viết Cường cùng các bạn sinh viên trong lớp đã giúp đỡ
chúng em hoàn thành đồ án môn học cung cấp điện này./…
Tp.HCM…tháng 12 năm 2009
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
1
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........ngày…..tháng…..năm 20………
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
2
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong thời kỳ CNH –HĐH, đi
cùng với nó là nhu cầu tất yếu của con người và sự đòi hỏi của thời đại về
phương tiện vận chuyển và đi lại…Chính vì vậy sự ra đời của các xưởng
sửa chữa ô tô cũng là tất yếu.
Vậy nên chúng em quyết định chọn đề tài thiết kế cung cấp điện cho
xưởng sửa chữa ô tô và trong thiết kế cũng như vận hành xưởng phải bảo
đảm các tiêu chí cơ bản sau:
Phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật
Phải tính toán kinh tế hợp lý
Phải đảm bảo an toàn tuyệt đối khi vận hành
Phải đảm bảo về môi trường
MỤC LỤC
Trang
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
3
Đồ án cung cấp điện 2
1. Lời nói đầu
2. Nhận xét của giáo viên
3. Mục tiêu đề tài
4. Mục lục
1.1
1.2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
1
2
3
4
CHƯƠNG 1 :
TỔNG QUAN VỀ XƯỞNG SỬA CHỮA Ô TÔ
MIỀN ĐÔNG
Sơ đồ tổng quan quản lý nhân sự
Sơ đồ tổng quan quản lý nhân sự
5
CHƯƠNG 2 :
XÁC ĐỊNH NHU CẦU PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI CHO
PHÂN XƯỞNG
2.1 Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng
6
2.2 Phân nhóm phụ tải
7
2.3 Xác định tạo độ tâm phụ tải
10
CHƯƠNG 3 :
PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
3.1 Sơ đồ nguyên lý mạng điện
14
3.2 Cung cấp điện theo sơ đồ phân nhánh hình tia
3.3 Cung cấp điện theo sơ đồ hình tia không phân nhánh
3.4 Phương pháp đi dây:
CHƯƠNG 4:
CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ
ĐÓNG CẮT , BẢO VỆ
4.1 Khái niệm chung:
15
4.2 Phương pháp lựa chọn dây dẫn:
4.3 Phương pháp xác định tiết diện dây dẫn
16
4.4 Chọn cáp/dây dẫn
17
4.5 Tính toán ngắn mạch
29
CHƯƠNG 5 :
KẾT LUẬN
31
PHỤ LỤC
34
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XƯỞNG SỬA CHỮA Ô TÔ
MIỀN ĐÔNG
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
4
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
1.1 Giới thiệu chung
Công ty Miền Đông là công ty chuyên sửa chữa tân trang các loại xe ô
tô, xe khách, xe tải…Là công ty với bề dày kinh nghiệm với đội ngũ cán
bộ công nhân viên luôn tận tình với công việc, do đó công ty đã thu hút
được rất nhiều sự quan tâm của khách hàng, kể cả là khách hàng được xem
là khó tính nhất, nhờ đó mà công ty không ngừng phát triển ngày càng lớn
mạnh.
Công ty đã phát triển nhiều phân xưởng, văn phòng đại diện ở các
quận huyện khác…phân xưởng sửa chữa ô tô Miền Đông là một trong
những chi nhánh của công ty, mặc dù là phân xưởng sửa chữa ô tô nhưng
do áp dụng những công nghệ mới như giàn nâng, máy nén khí, lò hấp…
Vậy nên phân xưởng sửa chữa ô tô sử dụng rất nhiều thiết bị điện (chủ
yếu là các động cơ điện…) trong quá trình vận hành. Vì vậy việc tính toán
thiêt kế cung cấp điện cho phân xưởng là rất quan trọng và cần thiết để
đảm bảo cung cấp đủ điện năng, nhờ đó mà phân xưởng hoạt động tốt./..
1.2 Sơ đồ tổng quan quản lý nhân sự
GIÁM ĐỐC PHÂN XƯỞNG
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ &
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
CÔNG NHÂN
Chương 2: XÁC ĐỊNH NHU CẦU PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI
CHO PHÂN XƯỞNG
2.1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG:
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
5
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
2.1.1 đặc điểm của phân xưởng:
Đây là phân xưởng sửa chữa ô tô MIỀN ĐÔNG
• Chiều dài : 86 m
• Chiều rộng : 37 m
• Diện tích : 3182 m 2
2.1.2 Sơ đồ mặt bằng của phân xưởng
86 m
Phòng
1.1
Bảo vệ
1.2
1.3
1.4
2.1 2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
5
Nhà
Hấp
5
7.1
37m
4.1
6.1
6.2
4.2
Khu để xe
Nhân viên
Nhà điều
hành
7.2
7.3
8.1
8.2
8.3
8.4
5
Nhà
Hấp
5
*Chú thích:
1. Máy nâng tải nhẹ (1.1, 1.2, 1.3, 1.4)
2. Máy nén khí (2.1, 2.2, 8.1 ÷ 8.4, 6.1, 6.2)
3. Máy nâng tải nặng (3.1 ÷ 3.4)
4. Máy bơm nước (4.1, 4.2)
5. Quạt thông gió nhà hấp (5)
6. Quạt gió công nghiệp (7.1 ÷ 7.3)
2.1.3 Các thông số về thiết bị của phân xưởng ( số liệu phụ tải ):
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
6
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Số
Pđm cosφ
STT
Tên thiết bị
lượng (kw)
(cái)
1
Máy nén khí (2.1, 2.2)
2
3
0,8
2
Cầu nâng tải nhẹ
4
4
0,8
3
Cầu nâng tải nặng
4
11
0,86
4
Máy bơm nước
2
1,5
0,8
5
Máy xì khô (6.1, 6.2)
2
3
0,8
6
Nhà hấp
4
9
0,85
7
4
3,7
0,8
Máy phun sơn (8.1 ÷ 8.4)
8
Quạt gió
3
1,1 0,79
Hiệu
suất
(ɳ)
0,81
0,82
0,87
0,78
0,81
0,86
0,82
0,75
CS biểu kiến
mỗi thiết bị
(kvA)
4,63
6,1
14,7
2,4
4,63
12,3
5,64
1,86
2.1.4 Quy trình công nghệ của xưởng sửa chữa ô tô
Khi có xe cần bảo trì sửa chữa hay tân trang lại thì xe được đưa vào
cầu nâng. Nếu là xe tải nhẹ , xe con … thì đưa vào vị trí từ 1.1÷1.4 còn nếu
là xe tải nặng thì xe được đưa vào vị trí 3.1÷3.4 để kiểm tra và sửa chữa. vị
trí 2.1 , 2.2 là máy nén khi dùng để tháo mở ốc vít khi cần thiết. Khi xe sửa
chữa xong sẽ được đua ra vị tri 4.1 , 4.2 và 6.1, 6.2 để rửa và xì khô. Nếu
xe cần phải sơn lại thi sẽ được đưa đến vị trí 8.1 ÷8.4. khi xe đươc sơn
xong thì sẽ đưa vào nhà hấp để hấp sây. Sau thời gian đua xe ra ngoài và
kết thúc quá trình công nghệ. Các quạt máy 7.1, 7.2, 7.3 dùng để quạt mát
cho công nhân làm việc.
2.2 PHÂN NHÓM PHỤ TẢI
Phân nhóm phụ tải dựa trên các yếu tố sau:
• Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có cùng chức năng
• Phân nhóm theo khu vực
• Phân nhóm có chú ý phân đều công suất cho từng nhóm
• Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải của CB chuẩn
Chia làm 3 nhóm:
Nhóm 1:
STT Tên thiết bị
1
2
3
4
Cầu nâng tải nhẹ
Máy nén khí
Cầu nâng tải nặng
Quạt gió
Số
Pđm
lượng (kw)
4
2
4
1
4
3
11
1,1
cosφ
0,8
0,8
0,86
0,79
Hiệu
suất
(ɳ)
0,82
0,81
0,87
0,75
CS bi
ểu kiến
mỗi thiết bị
6,1
4,63
14,7
1,86
Nhóm 2:
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
7
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
STT Tên thiết bị
5
6
7
Số
Pđm
lượng (kw)
Máy bơm nước
Máy xì khô
Nhà hấp
Nhóm 3:
STT Tên thiết bị
8
9
Máy phun sơn
Quạt gió
2
2
2
Số
lượng
4
2
cosφ Hiệu suất
(ɳ)
1,5
3
9
0,8
0,8
0,85
Pđm
(kw)
3,7
1,1
cosφ Hiệu suất
(ɳ)
0,8
0,82
0,79 0,75
CS biểu kiến
mỗi thiết bị
0,78
0,81
0,86
2,4
4,63
12,3
CS biểu kiến
mỗi thiết bị
5,64
1,86
Chọn hệ số sử dụng (Ksd)
Trong điều kiện vận hánh bình thường công suất tiêu thụ thực của
thiết bị thường nhỏ hơn trị định mức của nó. Do đó hệ số sử dụng dùng để
đánh giá trị công suất tiêu thụ thực. Hệ số này cần được áp dụng cho từng
tải riêng biệt ( nhất là các động cơ vì chúng hiếm khi chạy đầy tải)
Trong mạng công nghiệp hệ số này ước chừng là Ksd = 0,75 cho
động cơ. Với bóng đèn dây tóc Ksd = 1. Với ổ cắm hệ số này phụ thuộc
hoàn toàn vào dạng thiế bị cắm vào ổ cắm.
Chọn hệ số đồng thời cho nhóm máy và cho toàn phân xưởng:
Heä soá ñoàng thôøi Kñt: Laø tæ soá giöõa coâng suaát taùc duïng
tính toaùn cöïc ñaïi taïi nút khaûo saùt cuûa heä thoáng cung caáp ñieän
vôùi toång caùc coâng suaát taùc duïng tính toaùn cực ñaïi cuûa caùc
nhoùm hoä tieâu thuï rieâng bieät (hoaëc caùc nhoùm thieát bò) noái
vaøo nuùt ñoù:
K đt =
PnΣ
n
∑P
i =1
tti
Trong điều kiện vận hành bình thường, công suất tiêu thụ thực của
thiết bi thường bé hơn trị định mức của nó. Do đó hệ số sử dụng được dùng
để đánh giá trị công suất tiêu thụ thực. Hệ số này cần được áp dụng cho
từng tải riêng biệt ( nhất là cho các động cơ vì chúng hiếm khi chạy đầy tải)
Chọn hệ số sử dụng cho các động cơ là Ksd = 0,8 cho quạt là Ksd
=1( chọn theo sách hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC)
Thông thường thì sự vận hành đồng thời cửa tất cả các tải trong
cùng một phân xưởng là không bao giờ xẩy ra. Do đó hệ số đồng thời dùng
để đánh giá phụ tải. Hệ số đồng thời thường được dùng cho một nhóm phụ
tải được nối cùng tủ phân phối hoặc tủ phân phối phụ.
Việc xác định hệ số đồng thời đòi hỏi người thiết kế phải hiểu biết
chi tiết về mạng và điều kiện vận hành của từng tải riêng biệt trong mạng.
Do vậy, khó mà có thể cho giá trị chính xác cho mọi trường hợp.
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
8
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Trong đồ án này, c họn hệ số đồng thời cho nhóm thiết bị và cho
toàn phân xưởng theo bảng B18 trang B37 ( sách hướng dẫn thiết kế lắp
đặt điện theo tiêu chuẩn IEC)
Bảng số liệu hệ số đồng thời của nhóm thiết bị và của toàn phân xưởng:
CS
Hệ
CS
Hệ số
CS
Hệ số
CS
biểu số sử
biểu
đồng
biểu đồng thời biểu
Loại máy
kiến dụng
kiến
thời
kiến
kiến
(Kđt)
từng max
yêu
(Kđt)
(kvA) Phân (kvA)
Nhóm
Phân
máy (Ksd)
cầu
xưởng
(kvA)
(kvA)
máy
xưởng
Nhóm 1:
Máy nén khí
m1
4,63
0,8
3,7
m2
4,63
0,8
3,7
Cầu nâng tải nhẹ
m1
6,1
0,8
4,88
m2
6,1
0,8
4,88
0,75
55,47
m3
6,1
0,8
4,88
m4
6,1
0,8
4,88
Cầu nâng tải nặng
m1
14,7
0,8
11,76
m2
14,7
0,8
11,76
m3
14,7
0,8
11,76
m4
14,7
0,8
11,76
Quạt gió
1,86
1
1,86
Nhóm 2:
Máy bơm nước
m1
2,4
0,8
1,92
m2
2,4
0,8
1,92
98,685
Máy xì khô
0,75
37,95 0,9
m1
4,63
0,8
3,7
m2
4,63
0,8
3,7
Nhà hấp
m1
12,3
0,8
9,84
m2
12,3
0,8
9,84
m3
12,3
0,8
9,84
m4
12,3
0,8
9,84
Nhóm 3:
Máy phun sơn
m1
5,64
0,8
4,48
m2
5,64
0,8
4,48
0,75
16,23
m3
5,64
0,8
4,48
m4
5,64
0,8
4,48
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
9
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Quạt gió
m1
1,86
1
1,86
m2
1,86
1
1,86
Theo kết quả tính toán ta có công suất tính toán toàn phân xưởng là:
Sttpx = 98,685 KVA
Dựa vào kết quả tính toán ở trên ta lựa chọn máy biến áp có các thông
số sau
Chọn máy biến áp theo tiêu chuẩn điện lực TP.HCM: QĐ 2077
Tiêu chuẩn
Điện áp
Tổ nối dây Dung lượng
- Tiêu chu
ẩn điện lực 22±2.2,5% - 15/0,4 Kv DYN 11
160KVA
TP.HCM: QĐ 2077
Thông số kỹ thuật
Tổn hao không tải P0 (W)
Dòng điện không tải I0 (%)
Tổn hao ngắn mạch ở 75oC
Điện áp ngắn mạch Uk (%)
280
2
2230(W)
4
2.3 XÁC ĐỊNH TOẠ ĐỘ TÂM PHỤ TẢI CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG
Chọn hệ trục toạ độ cho phân xưởng như hình vẽ(trang ) ta có toạ độ
của từng thiết bị trong nhóm:
2.3.1 Xác định toạ độ tâm phụ tải của nhóm 1:
STT
1
2
STT
Tên thiết bị
Máy nâng tải nhẹ
m1
m2
m3
m4
Máy nén khí
m1
m2
Tên thiết bị
Số hiệu máy
trên mặt bằng
Pđmi (kw)
Xi (m)
Yi (m)
1.1
1.2
1.3
1.4
4
4
4
4
2
2
2
2
11
17
23
29
2.1
2.2
3
3
2
2
33
36
Số hiệu máy
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
Pđmi (kw)
Xi (m)
Yi (m)
10
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
trên mặt bằng
Cầu nâng tải nặng
m1
m2
m3
m4
Quạt gió
3
4
3.1
3.2
3.3
3.4
7.1
11
11
11
11
1,1
2
2
2
2
13
44
52
60
68
71
n
∑P
X nh1 =
đmi
i =1
.X i
n
∑P
=
4.2 + 4.2 + 4.2 + 4.2 + 3.2 + 3.2 + 11.2 + 11.2 + 11.2 + 11.2 + 1,1.13
= 2,18m
67,1
đmi
i =1
n
Ynh1 =
∑P
đmi
i =1
n
.Yi
∑P
=
4.11 + 4.17 + 4.23 + 4.29 + 3.33 + 3.36 + 11.44 + 11.52 + 11.60 + 11.68 + 1,1.71
67,1
đmi
i =1
= 45,739m
2.3.2 Xác định toạ độ tâm phụ tải của nhóm 2:
STT
Tên thiết bị
1
Máy bơm nước
2
Máy xì khô
3
Nhà hấp
Máy hút gió vào
Máy hút gió ra
Số hiệu máy trên
mặt bằng
Pđmi (kw)
4.1
4.2
6.1
6.2
1,5
1,5
3
3
16
24
20
22
85
85
85
85
5.1
5.2
5.3
5.4
9
9
9
9
4
6
31
33
85
85
85
85
Xi (m)
Yi (m)
n
X nh 2 =
∑P
đmi
i =1
.X i
n
∑P
i =1
=
1,5.16 + 1,5.24 + 3.20 + 3.22 + 9.4 + 9.6 + 9.31 + 9.33
= 18,87m
45
đmi
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
11
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
n
Ynh 2 =
∑P
đmi
i =1
n
.Yi
∑P
=
1,5.85 + 1,5.85 + 3.85 + 3.85 + 9.85 + 9.85 + 9.85 + 9.85
= 85m
45
đmi
i =1
2.3.3 Xác định toạ độ tâm phụ tải của nhóm 3:
Tên thiết bị
STT
Máy phun sơn
m1
m2
m3
m4
Quạt gió
m1
m2
1
4
Số hiệu máy trên
mặt bằng
Pđmi (kw)
Xi (m)
Yi (m)
8.1
8.2
8.3
8.4
3,7
3,7
3,7
3,7
36
36
36
36
49
55
63
71
7.2
7.3
1,1
1,1
25
30
75
46
n
X nh 3 =
∑P
đmi
i =1
.X i
n
∑P
=
đmi
i =1
3,7.36 + 3,7.36 + 3,7.36 + 3,7.36 + 1,1.30 + 1,1.25
= 34,9m
17
n
Ynh 3 =
∑P
đmi
i =1
n
.Yi
∑P
3,7.49 + 3,7.55 + 3,7.63 + 3,7.71 + 1,1.46 + 1,1.25
= 56,39m
17
=
đmi
i =1
2.3.4 Xác định toạ độ tâm phụ tải của toàn phân xưởng:
n
X px =
∑P
đmi
i =1
.X i
n
∑P
=
đmi
i =1
67,1.2,18 + 45.18,87 + 17.34,9
= 12,3m
67,1 + 45 + 17
n
Y px =
∑P
i =1
n
đmi
∑P
i =1
.Yi
=
67,1.45,739 + 45.85 + 17.56,39
= 60,82m
67,1 + 45 + 17
đmi
Trục tọa độ X,Y chọn như bản bản vẽ
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
12
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
86 m
Phòng
1.1
Bảo vệ
1.2
1.3
1.4
Y
2.1 2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
5
Nhà
Hấp
5
7.1
37m
4.1
6.1
6.2
4.2
Khu để xe
Nhân viên
X
7.2
7.3
Nhà điều
hành
8.1
8.2
8.3
Nhà
Hấp
8.4
5
5
Sơ đồ tâm phụ tải của toàn phân xưởng
2.3.5 Xác định vị trí đặt tủ động lực cho từng nhóm máy:
Trong thực tế việc quyết định vị trí đặt tủ phân phối tuỳ thuộc vào
nhiều yếu tố:
• Thuận tiện cho việc lắp đặt và sửa chữa,an toàn cho người.
• Tủ phải đặt gần tâm phụ tải.
• Thuận tiện cho quan sát toàn nhóm máy, không gây cản trở cho việc
đi lại.
• Thông gió tốt
Trạm biến
áp (DT)
86 m
Phòng
1.1
Bảo vệ
1.2
1.3
1.4
Tủ chính Tủ
2.1
2.2 3.1
MDB
DB1
3.2
3.3
3.4
5
Nhà
Hấp
5
7.1
4.1
6.1
Tủ
DB2
6.2
4.2
7.2
7.3
Khu để xe
Nhân viên
Nhà điều
hành
8.1
8.2 Tủ 8.3
DB3
8.4
Nhà
Hấp
Sơ đồ mặt bằng vị trí đặt tủ động lực
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
13
5
5
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Chương 3: PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
3.1 Sơ đồ nguyên lý mạng điện:
(Phần Phụ lục 1)
Xác định nguồn cung cấp cho phân xưởng
Do phân xưởng có nhiều động cơ nên có dòng rò lớn do vậy ta chọn
nguồn TT. Theo sơ đồ TT điểm trung tính của máy biến áp được nối trực
tiếp với đất. vỏ các thiết bị sẽ được nối tới cực nối đất. Cực nối đất này
thường độc lập với cực nối đất dây trung tính máy biến áp.
3.2 Cung cấp điện theo sơ đồ phân nhánh hình tia:
Mạch phân phối này rất thông dụng và phổ biến, trong đó kích cỡ
dây giảm dần tại các điểm phân nhánh.
* Ưu điểm của sơ đồ này là: độ tin cậy cung cấp điện cao do chỉ có
nhánh sự cố bị cô lập ( bằng cầu chì hay máy cắt ) nên đơn giản trong việc
xác định sự cố, bảo trì hay mở rộng kích thước dây dẫn có thể chọn phù
hợp vơi mức độ giảm dần cho tới cuối mạch.
* Nhược điểm của sơ đồ này là: khi có sự cố xảy ra trong đường cấp
điện từ tủ điện chính sẽ cắt tất cả các mạch và tủ điện phía sau.
Đối với sơ đồ phân nhánh hình tia có 3 cách sắp xếp:
• Mạch phân nhánh hình tia với cách đi dây thông thường.
• Mạch phân nhánh hình tia sử dụng thanh dẫn điện lắp ghép ( BTS) ở
mức phân phối thứ 2
• Mạch phân nhánh hình tia sử dụng các thanh dẫn điện lắp ghép và
dây dẫn ở cuối lưới.
Sơ đồ phân nhánh hình tia
3.3 Cung cấp điện theo sơ đồ hình tia không phân nhánh:
Mạch phân phối này được dùng để điều khiển tập trung lưới hay một
quy trình đặc biệt, điều khiển, bảo trì và giám sát hệ thống.
Ưu điểm của sơ đồ này là: độ tin cậy cung cấp điện cao do chỉ có lắp đặt
một mạch.
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
14
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Khuyết điểm sơ đồ này là: sơ đồ trở nên phức tạp khi có nhiều
mạch, đặc tuyến bảo vệ của thiết bị đóng cắt mạch chính sẽ ở mức cao
nhằm đảm bảo tính bảo vệ chọn lọc.
Nguồn điện lực cung cấp cho phân xưởng là nguồn TT . điểm trung
tính máy biến áp được nối trực tiếp với đất. vỏ thiết bị sẽ được nối tới cực
nối đất bằng dây nối đất. Cực nối đất này thông thường được cô lập với
cực nối đất trung tính máy biến áp
*Lựa nguồn dự phòng cho phân xưởng
Đây là phân xưởng sửa chữa ô tô nên không có dây chuyền sản xuất mà
tính chất công việc chỉ hoạt động theo công đoạn nên khi có sự cố mất điên
không gây ảnh hưởng lớn tơi hoạt đông của phân xưởng. Hơn nữa nếu so
sánh chi phí khi lắp nguồn dự phòng vơi thiệt hại khi có sự cố mất điện thì
chi phí lắp nguồn dự phòng lớn hơn nhiều. Do đó không chọn phương án
lắp nguồn dự phòng
3.4 Phương pháp đi dây:
Dây /cáp từ trạm biến áp đến tủ chính MDB và từ tủ chính MDB
đến các tủ DB1, DB2, DB3 đều được đi trên kh ay treo trên tường. D ây
/cáp từ tủ DB đến các động cơ được đi trong ống PVC và chôn ngầm dưới
đất.
Trạm biến
áp (DT)
Phòng
1.1
Bảo vệ
86 m
1.2
1.3
1.4
Tủ chính Tủ
2.1
2.2 3.1
MDB
DB1
3.2
3.3
3.4
5
Nhà
Hấp
5
7.1
37m
4.1
6.1
Tủ
DB2
6.2
4.2
7.2
7.3
Khu để xe
Nhân viên
Nhà điều
hành
8.1
8.2 Tủ 8.3
DB3
8.4
Nhà
Hấp
Sơ đồ đi dây tủ động lực
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
15
5
5
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Chương 4:CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ
ĐÓNG CẮT , BẢO VỆ
4.1 Khái niệm chung:
Dây dẫn là một trong những thành phần chính của mạng điện. vì vậy,
việc lựa chọn dây dẫn đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thoả mãn chỉ tiêu kinh tế
sẽ góp phần đảm bảo chất lượng điện, cung cấp điện an toàn và kiên tục,
đồng thời góp phần không nhỏ vào việc hạ thấp giá thành truyền tải và
phân phối điện năng, mang lại lợi ích lớn không chỉ cho ngành điện mà còn
cho cả các ngành kinh tế quốc dân.
Tuỳ theo loại mạng điện và cấp điện áp mà điều kiện kinh tế đóng
vai trò quyết định và điều kiện kỹ thuật đóng vai trò quan trọng hay ngược
lại. Do đó cần phải nắm vững bản chất của mỗi phương pháp lựa chọn dây
dẫn để sử dụng đúng chỗ và có hiệu quả.
4.2 Phương pháp lựa chọn dây dẫn:
Do mạng phân phối hạ áp tải công suất nhỏ và cự ly truyền tải ngắn nên chỉ
tiêu kinh tế chỉ đóng vai trò quan trọng mà không đóng vai trò quyết định
như chỉ tiêu kỹ thuật. chỉ tiêu kỹ thuật cần quan tâm khi chọn dây/cáp bao
gồm:
• Nhiệt độ dây/cáp không được vượt quá nhiệt độ cho phép quy định
bởi nhà chế tạo trong chế độ vận hành bình thường cũng như trong
chế độ vận hành sự cố khi xuất hiện ngắn mạch
• Độ sụt áp không được vượt quá độ sụt áp cho phép.
4.3 Phương pháp xác định tiết diện dây dẫn
* Điều kiện kỹ thuật:
• Xác định tiết diện dây dẫn theo điều kiện sụt áp cho phép (phương
pháp này chỉ áp dụng cho khu dân cư)
• Xác định tiết diện dây dẫn mà khối lượng kim loại màu là nhỏ nhất
(phương pháp này áp dụng cho khu vực nông thôn )
• Xác định tiết diệ n dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép
(phương pháp này áp dụng cho mạng hạ áp và được sử dụng rộng
rãi)
Trong 3 phương pháp trên thì phương pháp thứ 3 là phổ biến nhất vì các lý
do sau:
• Dòng điện trong mạng hạ áp lớn nên phát nóng nhiều
• Dây trong mạng hạ áp thường sử dụng dây bọc vì dễ bị hư
• Thường đi trong nhà là chủ yếu, nhiều tuyến, nhiều sợi nên dễ bị
chập cháy.
• Cần tính an toàn cao
* Phạm vi ứng dụng:
Mạng điện phân xưởng tải nhỏ, khoảng cách truyền tải ngắn.
∆U PX < ∆ CP
không cần điều kiện kinh tế
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
16
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Độ phát nóng trong phân xưởng cao =>chọn phương pháp điều kiện phát
nóng
I CP ≥ I LVMAX
Nên:
Có thể kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp đối với các phân xưởng có tải
lớn hoặc rộng
Ilvmax
Chọn loại dây/cáp
Xác định cách thức đi dây (Ngầm, nổi…)
Ngầm
Nổi
Chọn loại dây/cáp
Chọn loại dây/cáp
Chọn tiết diện dòng tiêu chuẩn
K . I cp ≥ I lv max
Kiểm tra sụt áp
Không đạt
Kiểm tra độ bền nhiệt khi ngắn mạch
Không đạt
Kết thúc
Lưu đồ phương pháp chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
17
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
4.4 CHỌN CÁP/DÂY DẪN:
4.4.1 Chọn cáp/dây cho đoạn từ MBA đến tủ phân phối chính MDB:
Dùng dây cáp điện lực CV do CADIVI sản xuất. các thông số kỹ thuật của
CV:
• Ruột dẫn : đồng xoắn nhiều sợi.
• Cách điện: nhựa PVC.
• Điện áp cho phép: 660V
Ta có dòng điện làm việc cực đại Ilvmax:
I lv max = I ttpx =
S ttpx
3.U
=
98,685
= 142,439 A
3.0,4
Chọn CB có dòng định mức là 150A
Chỉnh định dòng CB ở mức 143A
⇒ Icppx = 143 A
Hiệu chỉnh dòng điện theo điều kiện lắp đặt thực tế:
I
I ttcppx= cppx
K
Xác định hệ số K:
K = K1 . K 2 . K 3
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo cách lắp đặt.
K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số mạch cáp trên một hàng đơn.
K3 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
Mã chữ cái bảng H1-12 là F
Chọn: K1 =1
Tra theo bảng H1 -13 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC
(trang H1-24)
K2 =1 có một mạch cáp
Tra theo bảng H1-14 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC ( trang
H1-25)
K3 = 0,93 nhiệt độ môi trường 350C
Tra theo bảng H1-15 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC(trang
H1-26)
Vậy :
K = K1. K2. K3 = 1.1.0,93 = 0,93
Ta có dòng để chọn dây
I cppx 143
=
= 153,76 A
=> I ttcppx=
0,93
K
Chọn dây đồng nhiều sợi CV 4 lõi có tiết diện 50 mm2 chịu được dòng
điện tối đa là 153 A
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
18
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
4.4.2 Chọn cáp/dây cho đoạn từ trạm biến áp MDB đến tủ phân phối
chính DB1:
Dùng dây cáp điện lực CV do CADIVI sản xuất. các thông số kỹ thuật của
CV:
• Ruột dẫn : đồng xoắn nhiều sợi.
• Cách điện: nhựa PVC.
• Điện áp cho phép: 660V
Ta có dòng điện làm việc cực đại Ilvmaxnh1:
S
55,47
I lv max nh1 = I ttnh1 = nh1 =
= 80,06 A
3.U
3.0,4
Chọn CB có dòng định mức 100 A
Chỉnh định dòng CB ở mức 81 A
⇒ Icpnh1 = 81A
Hiệu chỉnh dòng điện theo điều kiện lắp đặt thực tế:
I cpnh1
I ttcpnh1=
K
Xác định hệ số K:
K = K1 . K 2 . K 3
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo cách lắp đặt.
K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số mạch cáp trên một hàng đơn.
K3 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
Chọn: K1 =1
Tra theo bảng H1 -13 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC
(trang H1-24)
K2 =1 có một mạch cáp
Tra theo bảng H1-14 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC ( trang
H1-25)
K3 = 0,93 nhiệt độ môi trường 350C
Tra theo bảng H1-15 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC(trang
H1-26)
Vậy :
K = K1. K2. K3 = 1.1.0,93 = 0,93
Ta có dòng để chọn dây
I cpnh1
81
= 87,09 A
K
0,93
Chọn dây đồng nhiều sợi CV 4 lõi có tiết diện 25 mm2 chịu được dòng
điện tối đa là 107 A
=> I ttcpnh1=
=
4.4.3 Chọn cáp/dây cho đoạn từ tủ MDB đến tủ phân phối DB2:
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
19
Đồ án cung cấp điện 2
GVHD: Thầy Võ Viết Cường
Dùng dây cáp điện lực CV do CADIVI sản xuất. các thong số kỹ thuật của
CV:
• Ruột dẫn : đồng xoắn nhiều sợi.
• Cách điện: nhựa PVC.
• Điện áp cho phép: 660V
Ta có dòng điện làm việc cực đại Ilvmax:
I lv max nh 2 = I ttnh 2 =
S ttNH 2
3.U
=
37,95
= 54,77 A
3.0,4
Chọn CB có dòng định mức là 63A
Chỉnh định dòng CB ở mức 55 A
⇒ Icpnh2 = 55 A
Hiệu chỉnh dòng điện theo điều kiện lắp đặt thực tế:
I
I ttcppx= cppx
K
Xác định hệ số K:
K = K1 . K 2 . K 3
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo cách lắp đặt.
K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số mạch cáp trên một hàng đơn.
K3 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
Chọn: K1 =1
Tra theo bảng H1 -13 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC
(trang H1-24)
K2 =1 có một mạch cáp
Tra theo bảng H1-14 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC ( trang
H1-25)
K3 = 0,93 nhiệt độ môi trường 350C
Tra theo bảng H1-15 sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC(trang
H1-26)
Vậy :
K = K1. K2. K3 = 1.1.0,93 = 0,93
Ta có dòng để chọn dây
I cppx
55
=
= 59,13 A
=> I ttcppx=
K
0,93
Chọn dây đồng nhiều sợi CV 4 lõi có tiết diện là 10 mm2 chịu được dòng
điện tối đa là 64 A
4.4.4 Chọn cáp/dây cho đoạn từ tủ MDB đến tủ phân phối DB3:
Dùng dây cáp điện lực CV do CADIVI sản xuất. Các thông số kỹ thuật của
CV:
SVTH: Đỗ Quang Bình & Vũ Văn Dũng
20
- Xem thêm -