Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Dạy học tích hợp môn toán lớp 7 trong bài ôn tập chương iii thống kê với các môn...

Tài liệu Dạy học tích hợp môn toán lớp 7 trong bài ôn tập chương iii thống kê với các môn giáo dục công dân, địa lí và công nghệ

.PDF
28
1949
80

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÁ THƯỚC BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Tên hồ sơ dạy học: TÍCH HỢP MÔN TOÁN LỚP 7 TRONG BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG III-ThỐNG KÊ VỚI CÁC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, ĐỊA LÍ VÀ CÔNG NGHỆ Họ và tên: Trịnh Văn Kiên Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường THCS Bùi Xuân Chúc Bá Thước, tháng 12 năm 2015 0 PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN Sở Giáo dục và đào tạo Thanh Hóa Phòng Giáo dục và đào tạo Bá Thước Trường THCS Bùi Xuân Chúc Địa chỉ: Điền Quang – Bá Thước – Thanh Hóa Email: [email protected] Họ tên giáo viên: TRỊNH VĂN KIÊN Điện thoại: 01276440333; Email: [email protected] 1 PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên dự án dạy học: Tích hợp môn toán lớp 7 trong bài ôn tập chương III - Thống kê với các môn: Giáo dục công dân, Địa lí và Công nghệ 2. Mục tiêu dạy học: 2.1. Môn Toán: - Kiến thức: Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê: Dấu hiệu; tần số; bảng tần số; tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ. - Kĩ năng: Kĩ năng giải các dạng toán của chương như: Dấu hiệu; tần số; bảng tần số; tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ. Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế... - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, làm việc khoa học say mê học tập, ham hiểu biết, có sự liên hệ tìm hiểu sưu tầm thông tin kiến thức từ nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. 2.2. Các môn được tích hợp: 2.2.1. Môn Giáo dục công dân: - Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu và mở rộng một số nội dung kiến thức của môn Giáo dục công dân như: An toàn giao thông (Giáo dục công dân lớp 6 – tiết 23, 24); Tiêu chuẩn của gia đình văn hóa trong đó có nội dung về kế hoạch hóa gia đình (Giáo dục công dân lớp 7 – Bài 9) - Kĩ năng: Liên hệ thực tế, nắm bắt thông tin thông qua biểu đồ, hình ảnh từ đó hình thành khả năng vận động, tuyên truyền đối với cộng đồng… - Thái độ: Say mê học tập, ham hiểu biết, có sự liên hệ tìm hiểu sưu tầm thông tin kiến thức từ nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông; Kế hoạch hóa gia đình; Vận động cộng đồng gia đình cùng tham gia… 2.2.2. Môn Địa lí: - Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu và mở rộng một số nội dung kiến thức của môn Địa lí (Lớp 5 – Tiết 9; Sau này là Địa lí 9 – Tiết 1) như: Sự phân bố của các dân tộc thiểu số … 2 - Kĩ năng: Liên hệ thực tế, nắm bắt thông tin thông qua biểu đồ, hình ảnh … - Thái độ: Say mê học tập, ham hiểu biết, có sự liên hệ tìm hiểu sưu tầm thông tin kiến thức từ nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Có ý thức cộng đồng, yêu văn hóa bản sắc của dân tộc. 2.2.3. Môn Công nghệ: - Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu và mở rộng một số nội dung kiến thức của môn Công nghệ (Lớp 7 -Tiết 20) như: Vai trò của rừng, thực trạng của rừng và trách nhiệm với rừng. - Kĩ năng: Liên hệ thực tế, nắm bắt thông tin thông qua biểu đồ, hình ảnh từ đó hình thành khả năng vận động, tuyên truyền đối với cộng đồng… - Thái độ: Say mê học tập, ham hiểu biết, có sự liên hệ tìm hiểu sưu tầm thông tin kiến thức từ nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Có ý thức Bảo vệ rừng; Trồng rừng; Vận động cộng đồng, gia đình cùng tham gia… 3. Đối tượng dạy học của bài học: * Đối tượng của bài học là học sinh trường THCS Bùi Xuân Chúc - Số lượng học sinh: 30 em - Số lớp thực hiện: 1 lớp - Khối lớp: 7 4. Ý nghĩa của bài học : 4.1. Ý nghĩa của bài học đối với thực tiễn dạy học - Qua bài học giúp học sinh có tư duy, vận dụng được kiến thức của nhiều môn học khác nhau để giải quyết một vấn đề gặp trong cuộc sống. - Từ những kiến thức của bài học và cách vận dụng kiến thức của nhiều môn học khác nhau để giải quyết vấn đề mà học sinh có thể vận dụng đối với các tình huống khác. 4.2. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn đời sống - Học sinh có được những kiến thức để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, đó là kiến thức về an toàn giao thông, kế hoạch hóa gia đình, Rừng, Dân tộc thiểu số của địa phương... 3 - Nâng cao ý thức về an toàn giao thông ; Bảo vệ rừng, trồng rừng ; Nếp sống văn hóa ; Yêu bản sắc văn hóa dân tộc... 5. Thiết bị dạy học, học liệu: 5.1. Thiết bị dạy học - Máy chiếu, bảng phụ, bảng nhóm,… 5.2. Học liệu - Các hình ảnh về : Tai nạn giao thông ; Chặt phá rừng ; Các dân tộc (Mường, Thái, Mông,...) ; Đong con và nghèo đói... 5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin - Sử dụng phần mềm Microsoft Office PowerPoint 2003; Hình ảnh từ Internet... 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4’) HS: Trả lời câu hỏi Câu hỏi 1: Dấu hiệu là gì ? - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Câu hỏi 2: Tần số của một giá trị là gì ? Có - Tần số là số lần xuất hiện của nhận xét gì về tổng các tần số ? một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu - Tổng các tần số là số các giá trị hay là số các đơn vị điều tra - Số trung bình cộng được tính Câu hỏi 3: Làm thế nào để tính số trung bình theo công thức: x .n + x 2 .n2 ... + xk .nk cộng của một dấu hiệu ? X = 1 1 N - GV: Gọi HS nhận xét Trong đó: - x1, x2, …. , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X - n1, n2 , .... , nk là k tần số tương 4 ứng - N là số các giá trị - GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm Hoạt động 2: Ôn tập – bài (32’) Bài tập có tích hợp với môn Giáo dục HS: Thảo luận nhóm: công dân : (Lớp 6-Tiết 23, 24) * Bài tập 1: (Đề bài trên máy chiếu) * Bài tập 1: Giải Bình quân số người chết do tai nạn giao a) Dấu hiệu là: Bình quân số thông trên 100.000 dân (số liệu đã được người chết do tai nạn giao thông làm tròn) tại cùng một thời điểm của 20 trên 100.000 dân tại cùng một thời quốc gia trên thế giới được thống kê trong điểm của 20 quốc gia trên thế giới bảng sau: . b) STT Quốc gia Người 1 Singapore 4 Giá trị (x) Tần số (n) 2 Hà Lan 5 4 1 3 Na Uy 5 5 3 4 Thụy Điển 5 6 4 5 Vương Quốc Anh 6 7 3 6 Thụy Sỹ 6 9 3 7 Đan Mạch 6 10 3 8 Nhật Bản 6 12 2 9 Đức 7 15 1 10 Phần Lan 7 N = 20 11 Úc 7 12 Pháp 9 * Nhận xét: Số các giá trị khác 13 Ca Na Đa 9 nhau là 8; Giá trị lớn nhất là 15; 14 Áo 9 Giá trị nhỏ nhất là 4; Giá trị có tần 15 Ý 10 số lớn nhất là 6; Các giá trị chủ 16 Tây Ban Nha 10 yếu thuộc vào khoảng từ 5 đến 10 17 Bỉ 10 18 Bồ Đào Nha 12 19 Hàn Quốc 12 20 Việt Nam 15 a) Dấu hiệu trong bài toán là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng “Tần số” và rút ra một số nhận xét (số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu) 5 - GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì - HS: Tình hình tai nạn giao thông vể tình hình tai nạn giao thông của nước ta của nước ta thuộc hàng cao nhất so với các nước trên thế giới ? thế giới - GV: Bằng sự liên hệ với môn GDCD lớp - HS: Môn GDCD lớp 6 6, em hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến + Do ý thức của một số người tai nạn giao thông ở nước ta ? tham gia giao thông chưa tốt. + Thiếu hiểu biết về luật giao thông + Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. + Dân số tăng nhanh. + Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế. - GV: Em hãy nêu một số tác hại của tai - HS: + Thiệt hai lớn về tính mạng, nạn giao thông. tài sản của gia đình và xã hội. - GV: Nêu sơ lược về tình hình giao thông ở nước ta và tác hại của TNGT: + Cản trở lưu thông. Tai nạn giao thông(TNGT) đã và + Rối loạn trật tự xã hội. đang là vấn đề nhức nhối của toàn xã hội. Nhiều gia đình đã mất đi người thân, nhiều người trở thành tàn phế, kinh tế tụt hậu, con cái bơ vơ… là những hậu quả nặng nề và kéo dài của tai nạn giao thông. TNGT được xem là một trong những thảm họa lớn nhất đe dọa đến sinh mạng và sức khỏe của con người. Hậu quả của nó rất nặng nề, không chỉ ảnh hưởng về mặt tinh thần mà còn dễ dẫn đến nghèo đói, lạc hậu, bệnh tật bởi có tới 70% số vụ, số người tử vong là đối tượng thanh niên, trụ cột trong gia đình... Có thể nói: “An toàn giao thông là trách nhiệm của mọi người, mọi nhà” - GV: Theo em chúng ta cần làm gì để - HS: 6 đảm bảo an toàn khi đi đường ? Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông - GV: Đưa ra một số hình ảnh: (Trên máy chiếu) Một số hình ảnh về nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Một số hình ảnh về hậu quả của tai nạn giao thông: 7 Bài tập có tích hợp với môn Địa lí: (Lớp 5-Tiết 9) - GV: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Kể tên một số dân tộc thiểu số mà em biết? - HS: Nước ta có 54 dân tộc. Như: Mường; Thái; Dao; Mông; Tày; Thổ; Ê đê; Vân Kiều; Nùng; Dáy... - HS: Các dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên - GV: Các dân tộc thiểu số thường sống ở đâu ? - HS: Huyện Bá Thước chủ yếu là các dân tộc: Mường; Thái. - GV: Em có thể cho biết có bao nhiêu dân tộc thiểu số chủ yếu đang sinh sống trên * Bài tập 2: Giải địa bàn huyện Bá Thước ? a) Dấu hiệu: Các dân tộc thiểu số hiện chủ yếu sinh sống trên số lượng các huyện thuộc Tỉnh Thanh Hóa. * Bài tập 2: (Đề bài trên máy chiếu) Thống kê số các dân tộc thiểu số hiện chủ Số các giá trị: 13 yếu sinh sống trên số lượng các huyện b) Bảng “Tần số” : thuộc Tỉnh Thanh Hóa được ghi lại như 1 2 4 x 3 1 2 N=6 n sau: * Nhận xét: Số lượng (huyện) Dân tộc Giá trị nhỏ nhất là 1, giá trị lớn Mường 4 Thổ 1 nhất là 4; giá trị có tần số lớn nhất Khơ mú 1 là 1. Thái 4 Mông 1 Dao 2 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét. - HS: Dân tộc Mường và Thái phân bố trên nhiều huyện nhất; - GV: Qua đó em hãy cho biết dân tộc nào Các dân tộc Thổ, Khơ mú, Mông hiện sinh sống chủ yếu trên nhiều huyện được phân bố trên ít huyện nhất. nhất ? Dân tộc nào hiện sinh sống chủ yếu trên ít huyện nhất ? - GV: Giới thiệu cho HS về dân tộc thiểu số của các huyện: 8 Huyện Các dân tộc Ngọc Lặc Mường, Dao Cẩm Thủy Mường, Dao Lang Chánh Thái Bá Thước Mường, Thái Thạch Thành Mường Quan Hóa Thái Mường Lát Khơ Mú, Mông Quan Sơn Thái Như Xuân Thổ - GV: Đưa một số hình ảnh về trang phục của một số dân tộc (Trên máy chiếu) + Dân tộc Mông: + Dân tộc Thái: + Dân tộc Dao: + Dân tộc Mường: + Dân tộc Khơ mú: + Dân tộc Thổ: 9 Bài tập có tích hợp với môn Công nghệ:(Lớp 7) - GV: Ngoài các biểu đồ đoạn thẳng thì - Ngoài các biểu đồ đoạn thẳng ta trong các tài liệu sách, báo và các môn học còn có biểu đồ hình chữ nhật, hình khác ta còn gặp các loại biểu đồ gì ? quạt... * Bài tập 3: ( Trên màn hình máy chiếu) Hình sau biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê theo từng năm, từ 2001 đến 2010 (đơn vị trục tung: nghìn ha) ha 200.000 150.000 100.000 50.000 O 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 năm Qua hình vẽ em có nhận xét gì về diện tích rừng bị phá trong 10 năm (Từ 2001 đến * Bài tập 3: 2010) ? - HS: Ta thấy từ năm 2001 đến năm 2010 diện tích rừng bị phá đang tăng nhanh (từ khoảng 50.000ha lên đến khoảng 200.000ha tức là tăng gấp khoảng 4 lần. - GV: Bằng liên hệ với môn Công nghệ, em hãy cho biết rừng có vai trò như thế - HS: Liên hệ với môn Công nghệ, nào đối với chúng ta ? thảo luận và trả lời tại chỗ... - GV: Nêu sơ lược như sau: Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan 10 hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường. Rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người… - GV: Em hãy nêu tình trạng rừng ở nước - HS: Rừng hiện nay bị tàn phá rất ta hiện nay ? nặng nề, diện tích độ che phủ bị giảm, diện tích đồi trọc đất hoang tăng... - GV: Theo em rừng bị tàn phá sẽ dẫn đến - HS: Phá rừng dẫn đến hậu quả những hậu quả như thế nào ? nghiêm trọng: Nhiệt độ tăng, xói mòn đất, hạn hán lũ lụt thường xuyên xảy ra, không khí bị ô nhiễm, sa mạc hóa... - GV: Vậy chúng ta cần làm gì trước tình - HS: Chúng ta cần có những biện pháp bảo vệ rừng và trồng rừng hình rừng bị tàn phá ? tích cực... - GV: Ở địa phương em và gia đình đã có - HS: Địa phương giao khoán rừng những hành động gì để bảo vệ rừng và cho dân; các lực lượng luôn sẵn sàng mỗi khi có cháy rừng; phát chăm sóc rừng ? động phong trào trồng cây gây rừng... - GV: Đưa ra một số hình ảnh về chặt phá rừng và những ảnh hưởng của rừng đối với cuộc sông (Trên màn hình) 11 * Đốt, phá rừng bừa bãi để lấy gỗ và làm nương rẫy: * Hậu quả do phá rừng: Đất bị sa mạc hóa * Hậu quả do phá rừng: Lũ lụt * Hậu quả do phá rừng: Hạn hán kéo dài; Nhiệt độ trái đất nóng lên Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá (8’) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập sau vào phiếu học tập * Bài tập 4: (Đề bài trên máy chiếu) - HS: Thảo luận nhóm và đưa ra kết Một cán bộ điều tra phổ cập đã điều quả: tra số con của 50 cặp vợ chồng trong Giải: 12 một thôn thuộc xã Điền Quang và ghi lại như bảng sau: 1 2 1 3 1 2 1 2 2 1 1 3 3 1 2 2 3 1 2 2 2 2 5 2 2 2 2 2 2 1 1 1 4 2 2 1 2 2 4 1 2 2 2 3 2 1 1 2 2 2 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng “Tần số” và rút ra một số nhận xét. c) Dựng biểu đồ đoạn thẳng. d) Tính số trung bình cộng. e) Tìm mốt của dấu hiệu. a) Dấu hiệu là số con của 50 cặp vợ chồng trong một thôn. Số các giá trị là 50 b) Bảng tần số x 1 2 3 4 5 n 15 22 5 2 1 N=50 * Qua bảng “Tần số” ta thấy, giá trị có tần số lớn nhất là 2, giá trị lớn nhất là 5 và các giá trị đa số nằm trong khoảng từ 1 đến 2. c) Biểu đồ n 25 20 15 10 5 O - GV: Đưa đáp án lên màn hình và yêu cầu các nhóm chấm điểm chéo nhau. * Sau khi chấm bài và nhận xét: - GV: Hỏi các câu hỏi có nội dung tích hợp (với môn Giáo dục công dân): + Trong môn GDCD lớp 7 (Bài 9) có nội dung: “Tiêu chuẩn của gia đình văn hoá”. Em hãy nêu nội dung đó. 1 2 3 4 5 x 1.15 + 2.22 + 3.5 + 5.1 = 1,58 d) M = 50 e) M0 = 2 * HS: - Trong môn Giáo dục công dân lớp 7 có nội dung: Tiêu chuẩn của gia đình văn hoá: + Xây dựng kế hoach hoá gia đình. + Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, hạnh phúc sinh hoạt văn hoá lành mạnh. + Đoàn kết với cộng đồng. 13 + Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân” + Qua kết quả của bài tập và qua liên hệ thực tế, em có nhận xét gì về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình ở địa phương em ? - Trong kết quả của bài toán: Phần lớn các cặp vợ chồng có số con trong khoảng từ 1 đến 2; Qua tìm hiểu thực tế các số liệu tại địa phương, em nhận thấy người dân đã thực hiện tốt việc “Kế hoạch hóa gia đình”, thực hiện tốt nếp sống văn hóa, đúng đường lối chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước. + Em có ý kiến gì với giá trị 4 và 5 - Một số gia đình vẫn sinh con thứ 3 trở lên là lạc hậu và không đúng với trong bảng tần số ? chủ trương của Đảng và nhà nước, và hậu quả dẫn đến nghèo đói... - GV: Nêu một số vấn đề: + Kế hoạch hóa gia đình là gì + Lợi ích của của kế hoạch hóa gia đình... - GV: Đưa ra một số hình ảnh (Trên màn hình) Sự đông con dẫn đến nghèo đói Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III. - Chuẩn bị bài, giờ sau làm bài tập kiểm tra một tiết. 14 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập * Cách kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng bài tập 4 thông qua phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm:....................................................... Điểm:................................................. Bài tập 4: Một cán bộ điều tra phổ cập đã điều tra số con của 50 cặp vợ chồng trong một thôn thuộc xã Điền Quang và ghi lại như bảng sau: 1 2 1 3 1 2 1 2 2 1 1 3 3 1 2 2 3 1 2 2 2 2 5 2 2 2 2 2 2 1 1 1 4 2 2 1 2 2 4 1 2 2 2 3 2 1 1 2 2 2 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng “Tần số” và rút ra một số nhận xét. c) Dựng biểu đồ đoạn thẳng. d) Tính số trung bình cộng. e) Tìm mốt của dấu hiệu. Bài làm - Học sinh tự đánh giá lẫn nhau. 15 * Đánh giá: - Về kiến thức: Đánh giá ở ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng ở mức độ thấp và mức độ cao. - Về kĩ năng: Đánh giá kĩ năng quan sát hình ảnh, nhận xét, phân tích, so sánh, suy nghĩ và liên hệ thực tế. - Về thái độ: Đánh giá thái độ, ý thức tham gia học tập; tình cảm đối với môn học và các môn học khác có liên quan cũng như tình cảm hình thành được cho học sinh sau giờ học. 8. Các sản phẩm của học sinh * So với các năm học 2013-2014 trở về trước với cùng một hình thức kiểm tra và đối tượng học sinh cũng gần như nhau, nhưng tôi thấy tỷ lệ khá giỏi đã tăng lên rõ rệt, không còn trường hợp yếu kém. Qua tiết dạy này trong năm học 2014-2015, tôi thấy học sinh đã hứng thú hơn rất nhiều, hiệu quả hơn trong học tập, đặc biệt là môn Toán. Các em đã biết kết hợp kiến thức các môn học như: Toán, GDCD, Địa lí, Công nghệ…để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra. - Kết quả kiểm tra bằng thảo luận nhóm như sau: Lớp 7B Số Điểm 9-10 lượng 30 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 0-2 SL % SL % SL % SL % SL % 5 16,7 16 53,3 9 30 0 0.0 0 0.0 - Hình ảnh: Phiếu học tập của học sinh (đã làm bài và đã chấm điểm) - Hình ảnh: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài; Kết quả giải bài tập 1 trên bảng của học sinh; Học sinh làm bài tập; Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, trồng và chăm sóc rừng, Nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ an toàn giao thông... Từ kết quả học tập của các em chúng tôi nhận thấy việc tích hợp nhiều môn học trong một bài dạy là việc làm hết sức cần thiết hiện nay. 16 GIÁO ÁN DẠY THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Tiết 49 : ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê: Dấu hiệu; tần số; bảng tần số; tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ. - Kĩ năng: Kĩ năng giải các dạng toán của chương như: Dấu hiệu; tần số; bảng tần số; tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ. Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế... - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, làm việc khoa học say mê học tập, ham hiểu biết, có sự liên hệ tìm hiểu sưu tầm thông tin kiến thức từ nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Máy chiếu ; bảng phụ ; bảng nhóm ; bút dạ ; phiếu học tập - Bài giảng điện tử. - Tài liệu môn GDCD lớp 6, lớp 7; Địa lí; Công nghệ… - Các hình ảnh có liên quan trong bài học. * Học sinh: - Máy tính bỏ túi ; Ôn tập bài ; Ôn lại một số nội dung kến thức các môn có liên quan... III. PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp dạy học tích cực IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4’) Câu hỏi 1: Dấu hiệu là gì ? HS: Lần lượt lên bảng trả lời Câu hỏi 2:Tần số của một giá trị là gì ? câu hỏi Có nhận xét gì về tổng các tần số ? Câu hỏi 3:Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? 17 - GV: Gọi HS nhận xét - GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm Hoạt động 2: Ôn tập – bài (32’) HS: Thảo luận nhóm: Bài tập có tích hợp với môn Giáo dục công dân : (Lớp 6-Tiết 23, 24) * Bài tập 1: (Đề bài trên máy chiếu) * Bài tập 1: Giải a) Dấu hiệu là: Bình quân số người chết do tai nạn giao thông trên 100.000 dân tại cùng một thời điểm của 20 quốc gia trên thế giới . b) Giá trị (x) Tần số (n) 4 1 5 3 6 4 7 3 9 3 10 3 12 2 15 1 N = 20 * Nhận xét: Số các giá trị khác nhau là 8; Giá trị lớn nhất là 15; Giá trị nhỏ nhất là 4; Giá trị có tần số lớn nhất là 6; Các giá trị chủ yếu thuộc vào khoảng từ 5 đến 10 - GV: Đặt một số câu hỏi tích hợp có liên - HS: Trả lời tại chỗ quan tới môn GDCD lớp 6 - GV: Đưa một số hình ảnh về tai nạn giao thông (Trên máy chiếu) Bài tập có tích hợp với môn Địa lí: (Lớp 5-Tiết 9) - GV: Đặt một số câu hỏi tích hợp có liên - HS: Trả lời tại chỗ quan tới môn Địa lí lớp 5 * Bài tập 2: (Đề bài trên bảng phụ) * Bài tập 2: Giải a) Dấu hiệu: Các dân tộc thiểu số hiện chủ yếu sinh sống trên số 18 lượng các huyện thuộc Tỉnh Thanh Hóa. Số các giá trị: 13 b) Bảng “Tần số” : 1 2 4 x 3 1 2 N=6 n * Nhận xét: - GV: Qua đó em hãy cho biết dân tộc nào Giá trị nhỏ nhất là 1, giá trị lớn hiện sinh sống chủ yếu trên nhiều huyện nhất là 4; giá trị có tần số lớn nhất nhất ? Dân tộc nào hiện sinh sống chủ yếu là 1. trên ít huyện nhất ? - GV: Giới thiệu cho HS về dân tộc thiểu - HS: Dân tộc Mường và Thái số của các huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa phân bố trên nhiều huyện nhất; Các dân tộc Thổ, Khơ mú, Mông được phân bố trên ít huyện nhất. - GV: Đưa một số hình ảnh về trang phục của một số dân tộc (Trên máy chiếu) Bài tập có tích hợp với môn Công nghệ:(Lớp 7) - GV: Ngoài các biểu đồ đoạn thẳng thì - Ngoài các biểu đồ đoạn thẳng ta trong các tài liệu sách, báo và các môn học còn có biểu đồ hình chữ nhật, hình khác ta còn gặp các loại biểu đồ gì ? quạt... * Bài tập 3: * Bài tập 3: (Đề bài Trên màn hình) - HS: Ta thấy từ năm 2001 đến năm 2010 diện tích rừng bị phá đang tăng nhanh (từ khoảng 50.000ha lên đến khoảng 200.000ha tức là tăng gấp khoảng 4 lần. GV: Đặt một số câu hỏi tích hợp có liên - HS: Liên hệ với môn Công nghệ quan tới môn Công nghệ lớp 7 và thực tiễn trả lời các câu hỏi - GV: Đưa ra một số hình ảnh về chặt phá rừng và những ảnh hưởng của rừng đối với cuộc sông (Trên màn hình) Hoạt động 3: Kiểm tra – đánh giá (8’) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập sau vào phiếu học tập * Bài tập 4: (Đề bài trên máy chiếu) - HS: Thảo luận nhóm và đưa ra kết Một cán bộ điều tra phổ cập đã điều tra quả: số con của 50 cặp vợ chồng trong một Giải: 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan