Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Dạy học theo chủ đề tích hợp sinh học 11 rất hay quá trình trao đổi nước ở thực...

Tài liệu Dạy học theo chủ đề tích hợp sinh học 11 rất hay quá trình trao đổi nước ở thực vật

.DOC
45
4493
111

Mô tả:

HỒ SƠ DỰ THI GỒM TT Nội dung Số lượng Đơn vị tính Số tra ng Phần chính 1 Phiếu thông tin về giáo viên 01 Bản 1 2 Phiếu mô tả hồ sơ dạy học dự thi 01 Bản 7 3 Giáo án tích hợp 03 Giáo án 19 Phụ lục 1 Giáo án trình chiếu powrpoint 02 Giáo án 2 Bài kiẻm tra đánh giá 02 Bài 3 Video quay tién trình dạy học 03 Video 4 5 Bài kiểm tra chất lượng chủ đề 02 Bài Sản phẩm của học sinh 06 Thí nghiệm 1- Sản phẩm tổ 1: Nước cần cho sự 5.1 nãy mầm của hạt 5.2 Thí nghiệm 2- Sản phẩm tổ 2: Nước cần cho sự sống của cây Thí nghiệm 3 – Sản phẩm tổ 3: Thí nghiệm chứng minh nước và chất hóa tan trong 5.3 nước được vận chuyển trong thân theo chiều từ dưới lên trên (dòng đi lên) Thí nghiệm 4- Sản phẩm tổ 4: Thí nghiệm 5.4 chứng minh sự thoát hơi nước qua lá Bản báo cáo powrpoint của nhóm 1 (tổ 1 và tổ 2): Thực trạng tưới tiêu tại các nhà vườn sản 5.5 xuất cây giống thuộc khu vực trường Đại học Nông nghiệp. Bản báo cáo powrpoint của nhóm 2 (tổ 3 và 5.6 tổ 4): Biện pháp tưới nước vào hôm trời nắng sao cho đúng khoa học? 1 Sản phẩm 1 Bản 1 Bản 1 Bản 1 Bản 1 Bản 1 Bản PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI - Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội - Trường THPT Thạch Bàn - Địa chỉ: Trường THPT Thạch Bàn, Tổ 12, Phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Điện thoại: - 043 6757 466 Email: Thông tin về cá nhân: Họ và tên: Nguyễn Viết Trung Ngày sinh: 13/06/1981 Điện thoại: 0989093848 Môn: Sinh học Email: [email protected] 2 PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI I. Tên hồ sơ dạy học VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT II. Mục tiêu dạy học chủ đề 1. Kiến thức - Qua chủ đề HS hiểu được cấu tạo của nước, giải thích được vì sao nước là cội nguồn của sự sống. - HS phân tích được vai trò của nước với cơ thể thực vật. - HS hiểu được trao đổi nước ở thực vật diễn ra như thế nào. - HS tìm hiểu được thực trạng sử dụng nguồn nước của địa phương hiện nay - Trên cơ sở hiểu được tầm quan trọng của nước với thực vật các em đề xuất được các giải pháp tưới nước hợp lý cho cây trồng. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng thu thập thông tin, vận dụng kiến thức các môn học khác nhau để giải quyết các vấn đề thực tế gặp phải trong cuộc sống hằng ngày. - Hình thành kỹ năng tiến hành thí nghiệm khoa học - Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm, nâng cao tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau trong học tập. - Rèn luyện tính cẩn thận và ý thức trách nhiệm khi thực hiện công việc được giao. - Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp, kỹ năng tính toán 3. Thái độ - Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. Tinh thần tự giác trong hợp tác nhóm để nghiên cứu bài học. - Có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cao trong hoạt động tập thể. - Hình thành thái độ đúng đắn trong nghiên cứu khoa học, kích thích long yêu bộ môn, hứng thú với việ nghiên cứu khoa học. 3 4. Những kiến thức liên môn được tích hợp: Môn học Bài học Lớp Nội dung trọng tâm Tầm quan trọng trong liên môn kiến thức Bài 18: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất 10 (nc) - Hiện tượng thẩm thấu. 11 - Hình thái, cấu tạo rễ phù hợp với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng - Quá trình hấp thụ nước ở rễ - Giải thích được vai trò của nước trong tế bào sống là do tính chất hóa học quan trọng của nước. - Hiểu được sự vận chuyển nước từ đất lên lá diễn ra được phải chịu tác động của các yếu tố vật lý và sinh học. Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây Sinh học Bài 3. Thoát hơi nước ở lá Bài 9, 10. Sự hút nước và muối khoáng ở rễ Bài 17. Vâ ăn chuyển các chất trong than Bài 27. Phần lớn nước vào cây đi đâu 11 11 - Cơ quan thoát hơi nước của lá - Cơ chế thoát hơi nước 6 - Đă ăc điểm của hê ă rễ - Cơ chế hút nước và muối khoáng ở rễ. 6 6 Tiết 54: Nước Hóa học Bài 2. Sự tạo thành phân tử nước - Đặc điểm mạch gỗ - Quá trình vận chuyển nước trong than Cơ chế vâ nă chuyển nước trong thân Cơ chế thoát hơi nước qua lá. 8 - Thành phần hóa - Giải thích được vì sao nước có học của nước vai trò quan trong đối với sinh - Tính chất hóa học vật của nước 10 - Cấu tạo của nước - Tính lưỡng cực của nước - Vai trò của nước 4 Bài 16: Liên kết hóa học Liên kết hidro 10 - Hiểu được tính chất,vai trò của liên kết hidro (liên kết yếu) trong việc vận chuyển nước (tạo lực liên kết, tạo lực kéo phía trên khi thoát hơi nước) 7 - Khái niệm áp suất - Hiểu được bản chất của lực hút nước của tế bào - Giải thích được áp suất rễ là động lực phía dưới tạo lực đẩy. Bài 7. Áp suất Bài 37. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng 10 Vật lí Bài 39. Độ ẩm không khí 10 Văn học – xã hội Tiếng anh Bài 18. Tục ngữ về thiên nhiên, lao động 7 - Hiện tượng kết - Cơ chế tạo dòng nước liên tục dính trong thân cây - Hiện tượng mao - Giải thích được vì sao mạch gỗ dẫn là các tế bào chết và gồm nhiều ống có diện tích nhỏ chứ không phải là một ống có kích thước lớn. - Ảnh hưởng của độ ẩm không khí tới thoát hơi nước qua lá - Hiểu được vì sao thoát hơi nước là động lực đầu trên quan trọng giúp vận chuyển nước trong cây - Vì sao khi trời nắng thoát hơi nước diễn ra mạnh -> cây cần nhiều nước. - Phân tích ý nghĩa Các kiến thức liên quan đến vai câu tục ngữ “Nhất trò của nước trong cây nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Một số tư liệu video có phát âm bằng tiếng anh 5 Mối quan hệ các môn học trong chủ đề thể hiện qua sơ đồ Thoát hơi nước qua khí khổng Thoát hơi nước Vai trò của thoát hơi nước Lực hút do thoát thơi nước (Vât lí, sinh học) Vận chuyển nước trong cây Trao đổi nước ở thực vật Áp suất rễ và lực trung gian (Vât lí) Sự hấp thụ nước ở rễ Thành phần cấu tạo của nước Đặc tính của nước Các con đường thoát hơi nước Cơ chế vận chuyển nước Mạch gỗ - con đường v/c nước Hấp thụ nước của rễ Đặc điểm của rễ cây Áp suấtThẩm thấu (Sinh học) Nước (Hóa học) Vai trò của nước III. Đối tượng dạy học 3.1. Số lượng: Số HS 32 3.2. Lớp / Khối lớp: HS lớp 11 A2 IV. Ý nghĩa của bài học * Đối với giáo viên: - Vâ ăn dụng kiến thức liên môn lý, hóa, sinh, văn…vào trong dạy học nhằm thực hiê nă mục tiêu đổi mới dạy học của Bô ă GD& ĐT - Bước đầu tiếp câ ăn, làm quen với phương pháp dạy học tích hợp, qua đó rèn luyê nă cho GV thích ứng dần với phương pháp dạy mới, hiê nă đại, phức tạp. Phương pháp này đòi hỏi GV phải đầu tư, nghiên cứu nhiều tài liê uă khác nhau. * Đối với học sinh: - Nhằm phát triển toàn diê ăn cho học sinh - Vâ ăn dung kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống trong cuô ăc sống 6 - Phát triển năng lực toàn diê ăn của học sinh - Tránh hiê ăn tượng trùng lă ăp kiến thức trong các môn học khác nhau * Ý nghĩa cụ thể của chủ đề: Đối với giáo viên: Qua dạy học thực tế nhiều năm chúng tôi thấy rằng việc tích hợp kiến thức giữa các môn học vào giải quyết một vấn đề nào đó trong một môn học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó không chỉ đòi hỏi người giáo viên giảng dạy bộ môn không chỉ nắm bắt nhuần nhuyễn kiến thức bộ môn mình giảng dạy mà còn phải không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức của những bộ môn học khác để giúp các em giải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học nhanh chóng và hiệu quả nhất. Trong thực tế chúng tôi thấy khi bài soạn có tích hợp với kiến thức của các môn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề đặt ra trong SGK. Từ đó bài học trở nên sinh động hơn, học sinh có hứng thú bài học, được tìm tòi, khám phá nhiều kiến thức và được suy nghĩ sáng tạo hơn đồng thời vận dụng vào thực tế tốt hơn. Đối với học sinh: Qua chủ đề học sinh hiểu đươc Tính thống nhất giữa kiến thức hóa học, sinh học, vâ ăt lý trong quá trình trao đổi nước của thực vâ ăt Tính chất hóa học của nước quyết định vai trò của nước đối với thực vâ ăt nói riêng và sinh vâ ăt nói chung. Quá trình trao đổi nước phụ thuô ăc 3 yếu tố hóa học của nước, đă ăc tính sinh học của tế vào và cơ thể, đă ăc tính vâ ăt lý cơ học V. Thiết bị dạy học, học liệu 5.1. Thiết bị đồ dùng dạy học - Máy chiếu Projecter, các video mô tả quá trình trao đổi nước ở thực vật. - Tranh vẽ các hình ảnh minh họa cho bài học. 5.2. Học liệu sử dụng trong dạy học - Sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học 6, nxb Giáo dục. - Sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học 10, 11 cơ bản và nâng cao, nxb Giáo dục. - Sách giáo khoa, sách giáo viên vật lý 10, 11 cơ bản và nâng cao, nxb Giáo dục. - Sách giáo khoa, sách giáo viên hóa học 10 cơ bản và nâng cao, nxb Giáo dục - Sách giáo khoa, sách giáo viên văn học 7 cơ bản và nâng cao, nxb Giáo dục 5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học - Sử dụng máy quay phim. - Máy tính và máy chiếu Projecter, máy chiếu đa vâ ăt thể. - Các phần mềm để biên tập và dựng phim, cắt ảnh. - Mạng internet. VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học 6.1. Hoạt động dạy học A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức hóa học mô tả được cấu tạo, cấu trúc của phân tử H 2O và giải thích được tính phân cực của nước quyết định các đặc tính lý hóa của nước. 7 - Vận dụng kiến thức vật lý giải thích sự tạo thành oxi và hidro qua phương pháp điện phân dung dịch chất điện ly. - Vận dụng kiến thức hóa học để giải thích được cấu tạo và đặc tính của nước có vai trò quan trọng đối với thực vật. - Vận dụng kiến thức sinh học giải thích hiện tượng thẩm thấu, chứng minh được sự hút nước vào rễ chủ yếu do áp suất rễ. - Vận dụng kiến thức hóa học- sinh học giải thích được vai trò của nước ở thực vật, giải thích vì sao nước là dung môi hoà tan nhiều chất vô cơ và hữu cơ. Sự phân bố của thực vật trong tự nhiên phụ thuộc vào sự có mặt của nước. - Trình bày sự trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình liên tiếp đảm bảo cho thực vật liên hệ với môi trường đất và nước. - Mô tả hệ rễ ăn sâu, lan rộng hướng về nguồn nước; sự hấp thụ nước từ lông hút vào mạch gỗ diễn ra theo áp suất thẩm thấu tăng dần. - Vận dụng kiến thức về áp suất thẩm thấu giải thích được cơ chế sự hút nước vào rễ. - Mô tả cấu trúc của rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước. Trình bày được quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ lông hút đến mạch gỗ của thân (đặc điểm; con đường; cơ chế). - Mô tả cấu trúc của mạch gỗ, mạch rây liên quan đến quá trình vận chuyển nước và các chất hữu cơ trong thân - Phân tích được sự vận chuyển nước ở cây theo dòng đi lên (mạch gỗ), dòng đi xuống (mạch rây) và dòng ngang. Mối liên quan giữa hai quá trình vận chuyển vật chất ở thân - Tình bày được quá trình vận chuyển nước và các chất khoáng hoà tan trong nước ở thân - Trình bày được vai trò của quá trình thóat hơi nước. - Nêu được đặc điểm; con đường; cơ chế thoát hơi nước. - Giải thích được sự thoát hơi nước qua khí khổng ở lá làm tiêu phí một lượng nước khá lớn là “cần thiết”. Giải thích được sự trao đổi nước phụ thuộc vào điều kiện môi trường (Ánh sáng; Nhiệt độ; Độ ẩm đất và không khí; Nồng độ CO 2 và O2; Dinh dưỡng khoáng). 2. Kỹ năng - Biết cách tiến hành các thí nghiệm về điện phân, thí nghiệm hiện tượng thẩm thấu, thí nghiệm mao dẫn, thí nghiệm chứng minh áp suất rễ, thí nghiệm về sự thoát hơi nước qua lá. - Đo được cường độ thoát hơi nước và xác định trạng thái đóng mở khí khổng, qua việc vận kiến thức vật lý (phương trình về cường độ thoát hơi nước) chứng minh được sự thoát hơi nước qua con đường khí khổng là chủ yếu. - Dựa vào công thức vật lý về áp suất thẩm thấu P = RTC, và công thức sức hút nước của TB S = P – T’ giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ - Hình thành ý thức trách nhiệm trong học tập - Rèn luyện thái độ yêu thiên nhiên, yêu các ngành tự nhiên. - Có ý thức trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sống B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Máy chiếu Projecter, các video mô phỏng hiện tượng điện phân, tính phân cực của nước, sức căng mặt ngoài của nước, hiện tượng tao dẫn, quá trình trao đổi nước ở thực vật. - Hệ thống các câu hỏi dẫn dắt học sinh nghiên cứu bài học. 8 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức hóa học: Cấu tạo hóa học, đặc điểm vật lý và hóa học của nước - Ôn lại kiến thức vật lý: Áp suất, mao dẫn, hiện tượng ướt dính của nước. - Ôn lại kiến thức văn học: Một số câu tục ngữ, ca dao trong đời sống sản xuất. - Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh vai trò quan trọng của nước đối với thực vật C. Các hoạt động dạy và học Nội dung chủ đề được thể hiện qua sơ đồ sau: Thành phần cấu tạo của nước Nước – cội nguồn sự sống Đặc tính của nước Vai trò của nước đối với thực vật Sự hấp thụ nước ở rễ NƯỚC VỚI ĐỜI SỐNG THƯC VÂÂT Trao đổi nước ở thực vật Vận chuyển nước trong cây Đặc điểm hình thái và cấu tạo của Cơ chế hấp thụ nước của rễ Con đường vận chuyển nước trong thân Động lực dòng mạch gỗ Con đường thoát hơi nước Thoát hơi nước Cơ chế thoát hơi nước Vai trò thoát hơi nước Tìm hiểu thực trạng tưới nước trong sản xuất Biện pháp tưới nước hợp lý trong sản xuất Tìm hiểu biện pháp tưới nước vào hôm trời nắng sao cho đúng khoa học. 9 Tiết 1: Nước và sự hấp thụ nước ở rễ Nội dung 1: Nước – cội nguồn sự sống - Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của nước - Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc tính của nước - Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật Nội dung 2: Trao đổi nước ở thực vật Vấn đề 1: Sự hấp thụ nước ở rễ - Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước - Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước ở rễ - Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động 4: Ra nhiệm vụ về nhà Tiết 2: Vận chuyển nước trong thân và thoát hơi nước qua lá Vấn đề 2: Vận chuyển nước trong cây - Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm mạch gỗ - Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế vận chuyển nước trong cây Vấn đề 3: Thoát hơi nước - Hoạt động 1: Tìm hiểu các con đường thoát hơi nước ở thực vật - Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế thoát hơi nước - Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước - Hoạt động 4: Vận dụng củng cố Nội dung 3: Sử dụng hiệu quả nguồn nước trong sản xuất - Hoạt động 1: Tìm hiểu thực trạng tưới nước trong sản xuất - Hoạt động 2: Đề xuất biện pháp sử dụng hiệu quả nguồn nước Tiết 3: Báo cáo sản phẩm bài thu hoạch VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 7.1. Kiểm tra đánh giá (phần phụ lục đề kiểm tra) - Sau hi học xong chủ đề GV ra 2 đề kiểm tra 45 phút - HS làm bài kiểm tra tại lớp học - GV thu bài, chấm điểm, đánh giá kết quả 7.2. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập của học sinh - Về mặt định lượng: Đánh giá tỷ lệ khá, giỏi, trung bình, yếu, kém qua bài kiểm tra - Về mặt định tính: Qua quan sát các em học bài, kiểm tra mức đô ă hứng thú học tâ ăp của học sinh sau bài học, mức đô ă ưa thích bô ă môn… VIII. Sản phẩm của học sinh - Các sản phẩm thí nghiê ăm tại nhà - Hai bài kiểm tra 45 phút 10 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TIẾT 1: NƯỚC VÀ SỰ HẤP THỤ NƯỚC Ở RỄ (Nội dung 1; nội dung 2- vấn đề 1) KHỞI ĐỘNG/ ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: - Tìm hiểu về mối quan hệ giữa ngoại với thực vật thông qua bài hát, câu tục ngữ ca dao. - Ôn lại vai trò của nước đối đời sống sản xuất và cây trồng Chuẩn bị: GV hướng dẫn HS về nhà vẽ bản đồ khái niệm kiến thức liên quan tới nước. Tiến trình: Hoạt động của giáo viên - GV yêu cầu học sinh lên trình bày hiểu biết của mình về nước - Tổ chức cho HS thảo luận bản đồ khái niệm nước - Yếu cầu HS nêu một số câu tục ngữ, ca dao nói về nước - Trình chiếu tư liệu phim “nước là cội nguồn sự sống” Hoạt động của HS - Đại diện HS lên trình bày - HS thảo luận, đưa ra quan điểm của mình về ý nghĩa câu trong bài hát. “Nhất nước, nhì phân, tam cần. tứ giống” -> Vì sao nước được xem là nguồn gốc sự sống, nước có vai trò gì đối với thực vật, quá trình trao đổi nước của thực vật diễn ra như thế nào? => (Chủ đề) Video: Video nước là cội nguồn sự sống Video nướ cho sự sinh trưởng của cây GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Nội dung 1: Tìm hiểu về nước Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của nước  Mục tiêu: - Chứng minh được nước có cấu tạo từ hidro và oxi - Xác định được tỉ lệ oxi và hidro qua phương pháp điện phân - Biết cách tiến hành thí nghiệm điện phân nước bằng dòng điện một chiều. 11 - Lý giải được nguyên lý tạo ra oxi và hidro khi điện phân dung dịch chất điện li (dung môi là nước)  Vật liệu: Video trình chiếu về thió nghiệm điện phân nước bằng dòng điện xoay chiều  Tiến trình: Đặt vấn đề: Ở thế kỷ 18, Các nhà hóa học cho rằng nước là một đơn chất. Chỉ tới năm 1785, khi Antoine Lavoisier chứng minh bằng thực nghiệm rằng nước là một hợp chất được tạo thành từ hai loại khí: oxy và hiđro thì lịch sử hóa học có thêm một cột mốc mới. Liệu đúng nước được cấu tạo bởi hai loại khí đó hay không? Tỷ lệ của hai loại khí đó như thế nào? Hoạt động của GV và HS Bước 1: GV trình chiếu video trình bày thí nghiệm điện li của nước. Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích tư liệu. Bước 3: GV tóm tắt thí nghiệm Bước 4: GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành PHT 12 Nội dung cần đạt 1. Cấu tạo của phân tử nước Bước 5: GV gọi đại diện tổ trả lời -> HS trả lời -> GV tổ chức cho HS thảo luận -> GV kết luận về cấu tạo của nước. Bước 6: Đặt vấn đề bổ sung. 1) Vì sao ở cột A – Catot (điện cực âm) lại có H 2 thoát ra? -> Tại catot (cực âm) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH– 2) Tại sao ở cột B - Anot (điện cực dương) lại có O 2 thoát ra? -> Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa: 2H2O - 4e→ O2 + 4H+ Kết luận: - Nước được cấu tạo bởi 2 nguyên tử hidro và 1 một nguyên tử oxi - Công thức phân tử của nước là: H2O - Công thức cấu tạo của nước: H-O-H Mô hình cấu trúc phân tử nước: Hoạt động 2: Sự phân cực – đặc tính thú vị của nước  Mục tiêu: - Giải thích được vì sao nước có tính phân cực? 13 - Lấy ví dụ cụ thể về sự phân li của các ion trong dung dịch muối ăn NaCl, đường saccarozơ - Nêu được tầm quan trọng của tính phân cực của nước.  Vật liệu: - Video trình bày về tính phân cực của nước - Nước, muối ăn (NaCl), đường saccarozỏ, dầu ăn  Tiến trình: Đặt vấn đề: Tuy có cấu tạo từ hai nguyên tử hidro và một nguyên tử oxi, nhưng nước là cốt lõi của sự sống. Vì sao lại vậy? Chỉ mỗi từ, câu trả lời cho tất cả chính là sự phân cực. Vậy sự phân cực của nước là gì? Và có vai trò như thế nào? Hoạt động của GV và HS Bước 1: GV trình chiếu video trình bày về đặc tính phân cực của nước. Nội dung cần đạt 2. Sự phân cực – đặc tính thú vị của nước - Nước có tính phân cực (lưỡng cực). - Hiệu ứng do tính phân cực gây ra: Đặc tính Tầm quan trọng đối với thực vật Sức căng mặt - Duy trì độ trương cho ngoài mô và tế bào, duy trì cấu trúc của các hợp chất cao phân tử, duy trì hình thái của tế bào → giúp cây đứng vững. Mao dẫn Có vai trò trong sự vận chuyển nước tro Nhiệt dung Nhiệt dung lớn của nư đặc trưngg các b dẫn của thân cây. Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích tư liệu Bước 3: GV đặt câu hỏi 1) Tại sao nước có tính phân cực? 2) Sự phân cực của nước gây ra hiệu ứng gì? 3) Nói rằng sự phân cực của nước là đặc tính bay Nhiệt bay hơi lớn cho quan trọng giúp cho nước trở thành cội nguồn Nhiệt hơic có nghĩa phép hạ nhiệt nhanh. của sự sống. Đúng hay sai? là cơ thể lấy Bước 4: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi Bước 5: HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu và mất nhiệt chậm chạp, hỏi Bước 6: GV nhận xét và kết luận đặc tính của điều này có lợi cho điều nước. hoà thân (GV trình chiếu phản ứng trương nước của nhiệt cây trinh nữ) Bước 7: Tiến hành chứng minh nước là dung môi hòa tan các chất. Tính dẫn điện Nước tinh khiết có độ - TN1: Pha một thìa muối vào cốc nước A -> ẫn điện thấp, nhưng các - Sự phân cực làm cho nước trở thành cho HS nếm thử và nhận xét vị của nước. - TN2: Nhỏ một giọt dầu ăn vào cốc dung môi để hòa tan các chất: 14 nước B -> HS quan sát, nhận xét hiện tượng. Nước muối + Nước có thể hòa tan một số chất lỏng, rắn và khí, phần lớn muối và axít tan trong nước + Phần lớn bazơ không tan trong nước (trừ KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) + Lipit (chất béo) không tan trong nước Nước đường Do tính phân cực mà các phân tử nước liên kết với nhau làm tăng sự kết dính giữa các phân tử nước on hoà tan làm cho tế bào chất dẫn điện tốt, điề đó quan trọng cho việc hoạt động chức năng của nhiều tế bào. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật  Mục tiêu: - Chứng minh được nước cần cho sự sinh trưởng, phát triển của thực vật - Nêu được vai trò của nước đối với thực vật  Vật liệu và tiến hành thí nghiệm: - Nước, bình thủy tinh, cây cải, hạt đậu xanh, máy ảnh (chụp kết quả thí nghiệm) - GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm tại nhà trong 1 tuần. Cách tiến hành:GV hướng dẫn HS chuẩn bị thí nghiệm 1, 2 và báo cáo kết quả sau 1 tuần * Thí nghiệm 1- Nhóm 1: Chứng minh nước cần cho sự sinh trưởng của cây cải (cà chua) - Trồng 2 cây cà chua giống nhau vào trong 2 chậu đựng cát khô. - Chậu 1: Tưới nước ngày 2 lần - Chậu 2: Không tưới nước * Thí nghiệm 2- Nhóm 2: Chứng minh nước cần cho sự nãy mầm của hạt đậu xanh - Chậu 1: Ngâm với nước, sau đó vớt ra - Chậu 2: Không ngâm với nước Mô tả hiện tượng theo từng ngày: 15 Thời gian theo dõi 5h 10h 15h 20h 25h Chậu 1 (tưới nước/ ngâm nước) Chậu 2 (không tưới nước)  Tiến trình: Các nhà khoa học cho rằng “Ở đâu có nước ở đó có sự sống”. Vậy vì sao nước lại có vai trò quan trọng như vậy? Hoạt động của GV và HS Bước 1: Yêu cầu HS lên trình bày kết quả thí nghiệm Bước 2: Đặt câu hỏi 1) Thí nghiệm trên nhằm chứng minh điều gì? 2) Qua kết quả thu được từ thí nghiệm, em hảy cho biết nước có vai trò gì đối với thực vật? Bước 3: Giáo viên nhận xét, rút ra kết luận vai trò của nướcđối với TV. Nội dung cần đạt 3. Vai trò của nước đối với thực vật * Nước tự do: - Là dung môi hoà tan các chất - Làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước - Tham gia vào một số quá trình trao đổi chất - Đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh - Giúp cho quá trình TĐC diễn ra bình thường trong cơ thể * Nước liên kết - Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của TB đánh giá tính chịu nóng, chịu han của cây. Nội dung 2: Trao đổi nước ở thực vật Vấn đề 1: Sự hấp thụ nước ở rễ Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của rễ  Mục tiêu: - Mô tả được đặc điểm của hệ rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng hướng về nguồn nước - Nêu được cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng vận chuyển nước một cách có chọn lọc.  Vật liệu: - Bộ rễ của một số cây: Lúa, ngô…; Hình ảnh rễ một số cây cổ thụ; PHT  Đặt vấn đề: Có ý kiến cho rằng, rễ cây sinh ra để thực hiện 2 chức năng chính là hút nước và muối khoáng, Rễ có khả năng điều tiết quá trình vận chuyển nước vào trong cây. Ý kiến trên đúng hay sai? Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: GV nêu vấn đề. Chúng ta tham khảo bộ rễ của 1. Đặc điểm của rễ một cây lúa mì mùa đông của Potmitrop và Ditme như sau: “Tổng chiều dài của lông hút hơn 10000 km; tổng diện tích * Hình thái của rễ: bề mặt của nó lớn gấp 230 lần các bộ phận trên mặt đất. Mỗi ngày có khoảng 110 triệu lông hút mới ra đời với - Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành 16 chiều dài 80 km. Đối với cây to thì số lượng của lông hút cũng lớn hơn rất nhiều”. - GV tiếp tục trình chiếu hình ảnh về hình thái của rễ, hướng dẫn HS quan sát hình. Bước 2: GV Phát PHT Đ/A TT Các đặc điểm 1 Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành 2 Các tế bào rễ cây là những tế bào chết, do đó có khả năng đâm sâu xuống lòng đất. 3 Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộn, chủ ộng hướng tới nguồn nước 4 Trên bề mặt của rễ hân bố rất nhi ều lôn g hút hìn h thà nh TB biể u bì 5 Trong mọi điều kiện,rễ cây luôn có kh 17 nă ng hấp thụ đư ợc - Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng - Trên bề mặt của rễ phân bố rất nhiều lông hút hình thành TB biểu bì - Các TB có cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước: + Thành TB mỏng, không có lớp cutin bề mặt + Chỉ có một không bào trung tâm lớn + Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh * Cấu tạo của rễ: gồm các tế bào sống. - TB biểu bì kéo dài tạo thành lông hút. - Các TB võ - Các TB nội bì có đai Caspari - Mạch gỗ rễ: Hai con đường vâ ăn chuyển nước từ đất vào mạch gỗ rễ nư ớc từ ngo ài mô i trư ờn g. 6 7 Vì rễ phải đâm sâu vào trong đất nên tế bào biểu bì lông hút phải có thành rất dày và hóa cutin Cấu tạo của rễ à các TB sốn g: gồ m TB biể u bì kéo đai tạo thà nh lôn g hút , các TB võ, các TB nội bì có đai cas par i, mạ ch gỗ 18 => Kết luận: Rễ cây có hình thái, cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng một cách chủ động. rễ. 8 Rễ chỉ môc theo một h ớn g xác địn h tro ng khô ng gia n. 9 10 Rễ cây có hình tru, không phân nhánh Rễ có bề mặt và độ dài lớn hơn thân và gấp lá bội Bước 3: GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin và hình trên, kết hợp với nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm theo bàn điền (Đ) vào phương án đúng và (S) vào phương án không đúng với đặc điểm của rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước. Bước 4: HS nghiên cứu, trao đổi hoàn thành yêu cầu. Bước 5: GV gọi HS khác nhận xét; sau đó đánh giá, rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế quá trình hấp thụ nước ở rễ  Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vật lý chứng minh được sự hấp thụ nước từ lông hút vào mạch gỗ diễn ra theo áp suất thẩm thấu tăng dần. - Vận dụng công thức vật lý về áp suất thẩm thấu, sức hút nước để làm một số bài tập thực tế  Vật liệu: Nước; Muối ăn; Cốc thủy tinh; video trình bày hiện tượng thẩm thấu  Tiến trình: Hoạt động của GV và HS Bước 1: GV trình chiếu tư liệu hình động các con đường hấp thụ nước vào mạch gỗ. Bước 2: HS quan sát tư liệu, hình vẽ, nghiên cứu SGK. Bước 3: GV sử dụng miếng ghép, cho HS lên ghép theo đúng trình tự các con đường hấp thụ nước ở rễ. Bước 4: HS lên sắp xếp các miếng ghép, các bạn khác nhận xét, góp ý Bước 5: GV đánh giá câu trả lời, rút ra kết luận. Bước 6: GV yêu cầu học sinh trình bày ưu điểm và nhược điểm của mỗi con đường? 19 Nội dung cần đạt 2. Quá trình hấp thụ nước ở rễ a. Con đường hấp thụ nước ở rễ * Con đường gian bào - thành TB: * Con đường tế bào chất: GV: Định hướng cho HS nghiên cứu cơ chế vận chuyển nước vào rễ bằng con đường tế bào chất Bước 8: Sự hút nước từ đất vào mạch gỗ rễ phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu và sức hút nước của tế bào. Vậy áp suất thẩm thấy là gì? -TT 1: GV cung cấp video thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu * TN: Hai bên màng nồng độ chất tan như nhau Một bên nồng độ chất tan cao, một bên thấp * Hiện tượng: Sau một thời gian - Nước trong phía có Urê dâng cao TT 2: Đặt câu hỏi: 1) Vì sao nước dâng cao ở phía có Urê? 2) Từ hiện tượng trên em có thể rút ra kết luận như thế nào về chiều vận chuyển của nước? 3) Thế nào là hiện tượng thẩm thấu? TT 3: Tổ chức cho HS thảo luận các và trả lời câu hỏi TT 4: GV nhận xét, rút ra kết luận TT 5: GV hướng dẫn HS nghiên cứu về áp suất, áp suất thẩm thấu. * Áp suất: - GV dùng bình xịt nước, xịt cho nước phun ra -> do khi ta bóp vào cần nước, cần nước tạo ra một lực đẩy nước ra khỏi bình. Lực đó gọi là áp suất. * Áp suất thẩm thấu: - Nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao -> tạo ra một lực hút nước -> lực đó gọi là áp suất thẩm thấu -> Áp suất thẩm thấu là gì? Trong vật lý áp suất thẩm thấu được tính bằng công thức nào? b. Cơ chế vận chuyển nước theo con đường tế bào chất * Thẩm thấu: - Thẩm thấu là hiện tượng nước vận chuyển qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao. TT 6: GV cung cấp thông tin: Nước có vận chuyển từ đất vào tế bào rễ được hay không còn liên quan * ÁP suất thẩm thấu (P): tới sức hút nước của tế báo. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan