Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Dạy học theo chủ đề tích hợp hóa học 8 chủ đề “ không khí – sự cháy” ( 2 tiết)...

Tài liệu Dạy học theo chủ đề tích hợp hóa học 8 chủ đề “ không khí – sự cháy” ( 2 tiết)

.DOC
25
2905
116

Mô tả:

Phiếu thông tin về nhóm giáo viên dự thi - Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Ứng Hòa - Trường: THCS Đồng Tân - Địa chỉ: Mỹ Cầu, Đồng Tân, Ứng Hòa, Hà Nội - Điện thoại: 0433888382 ; Email: [email protected] - Thông tin về nhóm giáo viên: 1. Họ và tên: Kiều Thị Trà My Ngày sinh: 11/10/1990 Môn: Hóa - Sinh Điện thoại: 0989900635 Email: [email protected] 2. Họ và tên: Doãn Thị Hiên Ngày sinh: 05/04/1992 Môn: Hóa học Điện thoại: 01667677178 Email: [email protected] Phiếu mô tả hồ sơ dạy học dự thi của giáo viên 1 I. TÊN HỒ SƠ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: “ KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY” ( 2 TIẾT) II. MỤC TIÊU DẠY HỌC - Rèn luyện kĩ năng tự tìm tư liệu bài học, hoạt động nhóm, liên hệ thực tế, thuyết trình. - Giải quyết mục tiêu dạy học ở các bộ môn: Hóa học, Vật lý, Sinh học, Địa lý, Văn học, Công nghệ và Giáo dục công dân. Cụ thể như sau: Mục tiêu STT Tên môn học Kiến thức Kĩ năng Thái độ Tích hợp GVBVMT 2 Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng - Biết được sự oxi hóa hợp – Ứng hóa là gì. dụng của oxi 1 - Tìm hiểu SGK, quan sát thí nghiệm, bằng hiểu Hóa học 9 biết thực tế - Một số tính chất trình bày Bài 4: Một số axit hóa học của axit. thuyết trình quan trọng - Nguyên liệu sản một vấn đề. xuất axit quan - Vận dụng trọng. kiến thức Bài 27 – 29: - Biết được C và vào thực tế, Cacbon và các chu trình của C giải thích được hợp chất của trong tự nhiên. nguyên cacbon nhân gây ô - Kim loại thường nhiễm môi Bài 21: Ăn mòn bị oxi hóa chậm trường. kim loại và bảo trong không khí. vệ kim loại không bị ăn mòn - Nhiên liệu là gì. Bài 41: Nhiên liệu - Vai trò của chất béo. Bài 47: Chất béo - Tại sao khi Bài 52: Tinh bột trồng nhiều cây và xenlulozơ xanh lại hạn chế ô nhiễm môi trường. - Làm việc theo nhóm, tự tìm tư liệu liên quan đến bài học. - Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết - Nghiêm túc trong học tập và tìm tư liệu học tập. - Nâng cao nhận thức về rừng, không chặt phá, đốt rừng bừa bãi. Thấy yêu thích môn học, say mê, hứng thú môn học THCS như Hóa học, Sinh học, Vật lý,… với các vấn đề thực tế đang diễn ra ở môi trường sống hàng ngày. Tuyên truyền, vận động cộng đồng: tham gia chăm sóc rừng hiện có, khôi phục các khu rừng bị mất do chặt phá, hay do cháy là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ môi trường. - Trồng cây xanh quanh trường học và nơi sinh sống. Tuyên - Có ý truyền với thức bảo cộng đồng dự vệ và phát án phân loại triển cây 3 Vật lý 8 2 Bài 9: Áp suất khí quyển. Sinh học 6 Bài 21: hợp 3 Quang Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. Ý nghĩa của quang hợp. Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu. Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật. Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường. Bài 54, 55: Ô nhiễm môi trường các tình xanh ở huống có trường -Biết được sự tồn vấn đề học, xóm, tại của lớp khí trong bài làng. quyển (không khí học. quanh ta), áp suất Thêm khí quyển. yêu thiên nhiên, có ý thức bảo - Biết khái niệm vệ thiên đơn giản về nhiên, di quang hợp. tích lịch sử, văn - Ý nghĩa quang hóa. hợp ở cây xanh. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tuyên truyền cho mọi người về giữ gìn không khí - Biết được thế trong nào là ô nhiễm sạch, môi trường và các phòng nguyên nhân gây cháy, chữa ô nhiễm. cháy. - Tác động của con người đối với môi trường, ô nhiễm môi trường. rác thải ( 3T) bao gồm: Tiết giảm, Tái sử dụng, Tái chế. 4 Địa lý 6 4 - Biết được thành phần của lớp vỏ Bài 17: Lớp vỏ khí. khí - Biết được hơi Bài 20: Hơi nước nước là thành trong không khí phần chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong không khí nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa,… Văn học 8 5 Văn bản: Thông - Biết được tác tin về Trái Đất hại của nilon và năm 2000 vật liệu polime. Công nghệ 7 6 Bài 22: Vai trò - Biết được vai của rừng về trò quan trọng của nhiệm vụ của rừng đối với đời trồng rừng sống và sản xuất. Hiện trạng rừng. 5 GDCD 6 Bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên - Vai trò của thiên nhiên đối với sự sống trên Trái Đất. GDCD 7 7 Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài - Các nguồn gây nguyên thiên ô nhiễm môi nhiên trường và biện Bài 15: Bảo vệ di pháp xử lý. sản văn hóa GDCD 8 Bài 15: Phòng - Cần phải phòng ngừa tai nạn vũ ngừa tai nạn vũ khí, cháy và các khí, cháy và các chất độc hại chất độc hại. III. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC - Đối tượng: Học sinh khối 8 trường THCS Đồng Tân. - Học sinh tham gia: 35 học sinh lớp 8A. - Đặc điểm kiến thức của học sinh tham gia: Có một lượng kiến thức nhất định về không khí, môi trường, chất cháy, sự cháy,… thông qua các bài học trong các môn Địa Lý 6, 6 Sinh học 6, GDCD 6, Vật lý 8,… ở trường học và hiểu biết qua các phương tiện truyền thông. Vấn đề về môi trường rất gần gũi và quen thuộc với các em nên dễ dàng liên hệ bài học vào thực tế. IV. Ý NGHĨA CỦA BÀI HỌC Thực tiễn dạy học - Rèn thói quen tư duy logic đứng trước một tình huống có vấn đề, hiểu nguyên nhân, bản chất các biến đổi, sự vật hiện tượng trong đời sống. - Gắn được các kĩ năng, kiến thức ở bộ môn khác nhau với nhau làm học sinh rút ngắn thời gian hiểu và thuộc bài. - Dạy học tích hợp nhiều môn giúp giáo viên và học sinh nâng cao trình độ nghiên cứu, tìm hiểu kiến thức sâu rộng, bài giảng thực tế, gần gũi. Thực tiễn đời sống xã hội - Phát huy cao độ các hoạt động nhận thức của học sinh, năng lực tư duy và các kinh nghiệm thực tế, kiến thức đã biết, vận dụng tối đa mọi khả năng để học sinh tiếp xúc với môi trường, biết về hiện trạng môi trường hiện nay, từ đó có những hành động ý nghĩa, thiết thực. - Giáo dục học sinh nâng cao nhận thức và có những việc làm cụ thể tích cực trong việc bảo vệ môi trường, chung tay hành động để cùng thế giới ứng phó với vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu. V. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU - Máy tính kết nối internet, máy chiếu. - Các tài liệu liên quan: +, Giáo án. +, SGK, SGV các môn học liên quan. 7 +, Bảng phụ, phiếu học tập. VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 8 BÀI 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (2 TIẾT) A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Học sinh biết: - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần theo thể tích của không khí gồm 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. - Điều kiện để phát sinh sự cháy, dập tắt sự cháy, cách phòng tránh và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2. Kĩ năng. - Hiểu được cách tiến hành, kĩ năng quan sát, nhận xét thí nghiệm xác định thành phần thể tích không khí. - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. - Vận dụng kiến thức vào thực tế, giải thích được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và cách bảo vệ. - Làm cho sự cháy xảy ra một cách có hiệu quả, cách phòng tránh và dập tắt sự cháy. - Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các tình huống có vấn đề trong bài học và trong vấn đề bảo vệ môi trường. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, thấy say mê, hứng thú môn học với các vấn đề thực tế đang diễn ra ở môi trường sống hàng ngày, với các môn học khác như: Sinh học, Vật lý, Địa lý,… 9 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tuyên truyền những kiến thức của mình với người thân và cộng đồng giữ gìn không khí trong sạch, phòng cháy chữa cháy, yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. 4. Tích hợp GD BVMT - Nâng cao nhận thức về rừng, không chặt phá, đốt rừng bừa bãi. - Tuyên truyền, vận động cộng đồng: tham gia chăm sóc rừng hiện có, khôi phục các khu rừng bị mất do chặt phá, hay do cháy là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ môi trường. - Trồng cây xanh quanh trường học và nơi sinh sống. - Tuyên truyền với cộng đồng dự án phân loại rác thải (3T) bao gồm: Tiết giảm, Tái sử dụng, Tái chế. B. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Dụng cụ: ống hình trụ, đèn cồn, chậu thủy tinh, trang thiết bị cần thiết cho tiết học sử dụng giáo án điện tử, bảng phụ, phiếu học tập. - Hóa chất: P đỏ. - Giáo án: Bao gồm giáo án Word và giáo án điện tử. - SGK và các tài liệu có liên quan đến kiến thức liên môn. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ, SGK. - Tìm hiểu về hiện trạng môi trường không khí xung quanh, hoạt động theo nhóm sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về môi trường và ô nhiễm môi trường. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại. - Hoạt động nhóm. - Phương tiện trực quan: Thí nghiệm, Giáo án điện tử. 10 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) - Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) HS 1: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách nào? Viết PTHH minh họa? TL: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy bởi nhiệt. PTHH: HS 2: Phản ứng phân hủy là gì? Các phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào đã học? TL: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Trong các phản ứng trên, phản ứng (1), (4) là phản ứng hóa hợp, phản ứng (2), (3) là phản ứng phân hủy. 3. Bài mới. (65 phút) Vào bài (1 phút): Khi học bài “ Tỉ khốối của chấốt khí”, để biếốt khí A nặng hay nh ẹ h ơn khống khí bao nhiếu lấần, ta so sánh khốối lượng mol c ủa khí A với khốối l ượng mol c ủa khống khí là 29. V ậy ta đã biếốt khống khí có khốối lượng mol là 29. Vậy thành phấần khống khí ch ứa nh ững khí nào? Làm thếố nào đ ể xác đ ịnh thành phấần khống khí? Khống khí có liến quan đếốn sự cháy khống? T ại sao khi có gió to thì đám cháy càng l ớn h ơn? Làm thếố nào để dập tắốt đám cháy hay để đám cháy khống xảy ra? Để giải thích nh ững cấu h ỏi trến, chúng ta tm hiểu Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY. 11 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10 phút): Xác định thành phần của I. Thành phần của không không khí. khí. GV: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình, theo 1. Thí nghiệm em thành phần không khí chứa những khí nào? (Tích H4.7 – SGK – T45. hợp Địa 6 – Bài 17: Lớp vỏ khí). HS: Trong không khí có O2, N2, CO2,… GV: “Trăm nghe không bằng một thấy”, để kiểm chứng lại kiến thức các em có về thành phần không khí, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm xác định thành phần không khí bằng photpho như H4.7 – SGK – T45. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. HS quan sát mực nước trong ống thủy tinh trước khi tiến hành thí nghiệm. GV: Tiến hành thí nghiệm (H4.7): Đốt P đỏ dư ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ, đậy kín miệng ống bằng nút cao su. HS quan sát, trả lời câu hỏi. GV: Mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào khi P cháy? P cháy có hiện tượng gì? HS: Mực nước dâng lên, P cháy tạo khói trắng. GV: Nhận xét. Mực nước trong ống thủy tinh dâng lên, P cháy tạo khói trắng tan dần trong nước. GV: Chất nào trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5 tan dần trong nước? HS: tác dụng với O2. GV: Ở phần KTBC chúng ta biết phản ứng hóa hợp giữa P và O2, vậy P đã tác dụng với O2 trong không khí. GV: Mực nước tăng trong ống tăng lên do đâu? Oxi 12 trong ống đã hết chưa? Tại sao? HS: P tác dụng với O2 trong không khí, P dư nên O 2 trong ống đã hết, khi đó, áp suất trong ống giảm, mực nước dâng lên, chiếm chỗ phần thể tích O 2 trong không khí đã chiếm ban đầu. ( Tích hợp Vật lý 8 – Bài 7: Áp suất, Bài 8: Áp suất chất lỏng). GV: Nhận xét, chốt lại. GV: Mực nước dâng lên chính là thể tích O 2 trong không khí. Sau khi P cháy, mực nước dâng lên tới vạch nào? Chiếm bao nhiêu phần thể tích ban đầu? Kết luận về thể tích O2 trong không khí? HS: Nước dâng đến vạch thứ 2, chiếm 1/5 phần thể tích, đó cũng chính là tỉ lệ thể tích O2 trong không khí. GV: Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại là bao nhiêu? HS: 4/5 phần thể tích. GV: Nhận xét. Khí còn lại trong ống không màu, không mùi, không duy trì sự cháy, sự sống, không làm đục nước vôi trong, đó là khí N2. Vậy khí này chiếm thể tích như thế nào trong không khí? HS: N2 chiếm 4/5 thể tích không khí. GV: Nhận xét, kết luận. Không khí là một hỗn hợp khí, trong đó thể tích O2 khoảng 1/5 thể tích không khí ( chính xác là 21%), phần còn lại hầu hết là N2. GV: Khi đi trên đường vào lúc trời cơn mưa, có gió lớn, nếu không cẩn thận chúng ta dễ bị bụi bay vào mắt. Bụi này do gió thổi đến. Vậy nghĩa là ngoài O 2, N2, không khí còn chứa những thành phần khác. Để cụ thể hơn chúng ta cùng tìm hiểu phần 2. Hoạt động 2 (10 phút): Thành phần khác. 2. Thành phần khác. 13 GV: Tổ chức hoạt động nhóm. ? Trong không khí, ngoài O2, N2 còn thành phần nào khác không? Kể tên và tìm dẫn chứng để chứng minh. HS:(5 phút)Thảo luận nhóm. Trả lời vào phiếu học tập. GV: Nhận xét. Ngoài những ý kiến của các nhóm, cô cũng có một số ví dẫn chứng như sau. GV: Hiện tượng sương mù sáng sớm, ẩm mốc trong không khí, … Những hiện tượng thực tế này chứng minh trong không khí còn chứa một lượng hơi nước nhất định. ( Tích hợp Địa 6 – Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa). Trên thực tế, trong quá trình bảo quản thực phẩm khô, để tránh thực phẩm bị ẩm, người ta đã sấy khô, đóng gói, cho vào gói 1 lượng nhỏ chất có khả năng hút nước, đó là gói chống ẩm, không phải là thực phẩm ăn được. Hiện tượng lớp nước trên mặt nước vôi, quang hợp ở cây xanh, … cũng chứng tỏ có sự có mặt của CO 2 trong không khí. (Tích hợp Sinh 6 – Bài 21: Quang hợp; Hóa 9 – Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat; Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ). Khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ khí thải nhà máy, hiện tượng mưa axit,… Những hình ảnh này cho chúng ta thấy, trong không khí còn có bụi và các khí thải từ các nguồn trên như CO, NO2, SO2, H2S,… Trong không khí, ngoài lượng O2, N2 còn có hơi nước, khí HS: Trong không khí, ngoài lượng O 2, N2 còn có hơi cacbonic, bụi khói, một số khí nước, khí cacbonic, bụi khói, một số khí hiếm,… Các hiếm,… Các khí này chiếm khí này chiếm khoảng 1% thể tích không khí. khoảng 1% thể tích không khí. GV: HS rút ra kết luận về thành phần không khí? 14 GV: Nhận xét. Kết luận. GV: Không khí chứa Oxi, một khí không thể thiếu để duy trì sự sống của sinh vật trên Trái Đất. Không khí là rất quan trong đối với đời sống chúng ta. Thế nhưng hiện nay, nguồn tài nguyên thiên nhiên này như thế nào? HS: Đang bị ô nhiễm. GV: Nhận xét. Môi trường hiện tại đang có những thay đổi bất lợi cho con người, môi trường đang bị ô nhiễm. 3. Bảo vệ không khí trong Biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ozon, hiệu ứng nhà lành, tránh ô nhiễm. kính, …là những cụm từ thường nghe thấy trên phương tiện truyền thông. Không khí của chúng ta đang bị ô nhiễm, chúng ta có thể làm gì để bảo vệ không khí? Chuyển sang 3. Hoạt động 3 (12 phút): Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. GV: HS đại diện của mỗi nhóm giới thiệu tranh ảnh, tư liệu của nhóm đã sưu tầm được về vấn đề ô nhiễm môi trường không khí.Nội dung thuyết trình cần làm rõ: - Nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường không khí trong tư liệu là gì? - Ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống của chúng ta? - Chúng ta nên làm gì để hạn chế và ngăn chặn tình trạng này? HS: (8 phút) Đại diện các nhóm thuyết trình. GV: Nhận xét về thái độ hoạt động nhóm của các nhóm, về đoạn thuyết trình của nhóm. 15 GV: Ngoài những hình ảnh mà các bạn đã sưu tầm. Trên hình là những ảnh về vấn đề ô nhiễm môi trường không khí hiện nay mà cô đã sưu tầm. Hình ảnh: - Do thiên nhiên: hiện tượng núi lửa, động đất,… - Nguồn ô nhiễm công nghiệp: khí thải nhà máy như CO2, NOx, SO2, bụi HF ( sản xuất thủy tinh), khói bụi kim loại,… - Phương tiện giao thông: các khí thải do động cơ đốt thải ra, hơi Chì, máy bay siêu âm thải NOx có hại cho tầng ozon, … - Do sinh hoạt: Đốt cháy nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống sinh hoạt, sản xuất,… Không khí bị ô nhiễm kéo theo hàng loạt hậu quả mà chính con người và các sinh vật sống trên Trái Đất phải chịu. Các hạt bụi và oxit kim loại là nguồn gốc gây hiện tượng “ sương khói quang hóa” cản trở ánh sáng và bức xạ Mặt trời, khí thải trong công nghiệp điện tử gây thủng tầng ozon, hiện tượng mưa axit, hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất đang nóng dần lên, cả thế giới đang đứng trước nguy cơ biến đổi khí hậu toàn cầu mà Việt Nam ta là một trong những nước gánh chịu nặng nề. ( Tích hợp Hóa 9 – Bài 4: Một số oxit quan trọng, Bài 27: Cacbon, Bài 28: Các oxit của Cacbon; Ngữ văn 8 – Văn bản: Thông tin về Trái Đất năm 2000; Sinh 9 – Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường). - Không khí bị ô nhiễm gây tác hại cho sức khỏe con người, đời sống mọi sinh vật, phá hoại những thành tựu xây dựng mà con người đã tạo ra. - Hậu quả trực tiếp với con người: Tăng rối loạn tim mạch, hô hấp, các bệnh về phổi và da liễu. - Cần có biện pháp xử lý rác - Các công trình nghệ thuật, di tích lịch sử bị phá hủy, thải, khí thải hợp lý. ăn mòn, cáu bẩn, kim loại bị gỉ sét nhanh chóng. - Bảo vệ môi trường là nhiệm 16 GV: HS kết luận tác hại của ô nhiễm không khí. GV: Nhận xét. Kết luận. vụ của mỗi người, mỗi quốc gia trên Trái Đất. Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành. - Trồng cây xanh, trồng rừng phủ xanh đồi trọc. (Tích hợp Sinh 6 – Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu, Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật; Giáo dục công dân 6 – Bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên; Giáo dục công dân 7 – Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Công nghệ 7 – Bài 22: Vai trò của trồng rừng và nhiệm vụ của trồng rừng; Hóa 9 – Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ). - Cần hạn chế khí thải công nghiệp và các khí thải sinh hoạt vào không khí, các nhà máy, xí nghiệp cần có biện pháp xử lý chất độc hại trước khi thải vào môi trường. - Hạn chế sử dụng các vật liệu polime. ( Tích hợp Văn 8 – Văn bản: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000). - Xử lý rác thải phù hợp, có sự thu gom và phân loại rác hợp lý để xử lý đối với rác vô cơ, hữu cơ hay tái chế. - Nâng cao ý thức của mọi người trong vấn đề bảo vệ môi trường. GV: Kết luận. Đứng trước vấn đề ô nhiễm không khí, chúng ta cần phải có những biện pháp để bảo vệ không khí quanh ta. “ Hành động nhỏ, ý nghĩa lớn”, chúng ta cùng chung tay bảo vệ môi trường. Hoạt động 4 (10 phút): Sự cháy. II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm GV: HS nhắc lại khái niệm “oxi hóa”. ( Tích hợp Hóa 9 1. Sự cháy – Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng 17 của oxi). HS: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. GV: Chúng ta đã đốt cháy P trong không khí để xác định thành phần không khí. Một bạn nêu lại hiện tượng P cháy trong không khí. Trong thí nghiệm P đã tác dụng với chất nào? HS: P cháy sáng , có tỏa nhiệt, có khói trắng tạo sản phẩm là P2O5, P đã tác dụng với oxi trong không khí. GV: Dựa vào khái niệm “oxi hóa” các em đã biết và thí nghiệm P cháy trong không khí, vậy sự cháy P là gì? HS: Sự cháy của P là sự oxi hóa P có phát sáng và có tỏa nhiệt. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. GV: Đến gần bếp lửa hay một đám cháy, em thấy hiện tượng gì? HS: Thấy có phát sáng và tỏa nhiệt. GV: Vậy sự cháy là gì? HS: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. GV: Nhận xét, kết luận. GV: Em hãy nêu một số ví dụ về sự cháy trong thực tế. HS: Than cháy, rơm rạ cháy, nến cháy, gas cháy,… GV: Tổ chức hoạt động nhóm. - Sự cháy trong không khí và trong khí oxi đều là sự oxi ?So sánh sự cháy của một chất trong không khí và hóa. Do trong thể tích của oxi trong khí oxi. Giải thích? chỉ chiếm 1/5 thể tích không khí, ngoài ra còn 4/5 thể tích HS: (3 phút) Hoạt động nhóm. không khí là nitơ nên sự cháy Giống nhau: Sự cháy trong không khí và trong oxi đều trong không khí chậm hơn, tỏa là sự oxi hóa. nhiệt ít hơn trong oxi. 18 Khác nhau: Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn, tạo nhiệt độ thấp hơn trong khí oxi. Nguyên nhân: Do trong không khí chỉ có 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ. GV: Nhận xét. GV: Thể tích của nitơ trong không khí gấp 4 lần thể tích của khí oxi, diện tích tiếp xúc của chất cháy với oxi trong không khí ít hơn trong khí oxi nên sự cháy diễn ra chậm hơn, nhiệt bị tiêu hao đốt nóng nitơ nên nhiệt tỏa ra ít hơn. GV: Kết luận. GV: HS trả lời câu hỏi đầu giờ. Tại sao khi gió to thì đám cháy càng bùng cháy to hơn? HS: Do gió cung cấp thêm oxi cho sự cháy. GV: Nhận xét. Hoạt động 5 (10 phút): Sự oxi hóa chậm 2. Sự oxi hóa chậm GV: HS quan sát hình ảnh, cho biết đó là những hiện -Sự oxi hóa chậm là sự oxi tượng gì? hóa có tỏa nhiệt và không phát HS: Sắt bị oxi hóa, chất hữu cơ bị oxi hóa chậm trong sáng. cơ thể. GV: Nhận xét. Sắt, dầu mỡ,… để lâu ngày ngoài không khí thì chất không còn được như chất ban đầu, có hiện tượng hóa học xảy ra do chất tác dụng với oxi không khí tạo thành chất mới, ta thường nói đó là bị oxi hóa chậm. Vậy oxi hóa chậm là gì? (Tích hợp Hóa 8 – Bài 12: Sự biến đổi chất, Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi; Hóa 9 – Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn, Bài 47: Chất béo). 19 HS: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. GV: Nhận xét. Kết luận. - Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt. GV: Từ các hiện tượng thực tế và định nghĩa sự cháy, Sự cháy phát sáng còn sự oxi sự oxi hóa chậm. Em hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa hóa chậm không phát sáng. chậm. HS: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt. Sự cháy phát sáng còn sự oxi hóa chậm không phát sáng. GV: Nhận xét. Kết luận. GV: Trong điều kiện nhất định, sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy. Ví dụ như sự cháy rừng, những vụ cháy tại gia đình, khu dân cư, … Nguyên nhân do sự bất cẩn của con người. Tình trạng đốt rơm rạ hiện nay của người dân cũng dễ gây cháy vì tàn lửa bay vào chất bắt cháy là điều kiện xảy ra sự tự cháy. Việc đốt rơm rạ bừa bãi cũng gây ô nhiễm môi trường, lấn chiếm đường giao thông nên không được đốt rơm rạ bừa bãi. Trong các nhà máy, để đề phong cháy nổ người ta cấm không cho dẻ lau dính dầu mỡ chất thành đống. Hoạt động 6 (12 phút): Điều kiện phát sinh và phòng cháy chữa cháy. GV: Tổ chức hoạt động nhóm. 3. Các điều kiện phát sinh và Nhóm 1, Nhóm 3: các biện pháp để dập tắt sự 1.Rơm rạ đã phơi khô, củi khô, than gỗ để lâu ngày cháy trong không khí có tự cháy không? Để chúng cháy ta phải làm gì? 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan