Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện phú lương, tỉnh...

Tài liệu đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện phú lương, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2014 2016

.PDF
78
112
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- LÊ THỊ HỒNG NHUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí Đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- LÊ THỊ HỒNG NHUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí Đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Thi Thái Nguyên, năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực hiện phương châm “học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016”. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập đến nay luận văn tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Quang Thi đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, cũng như sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường – huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Trong quá trình thực tập và làm khóa luận này, em đã cố gắng hết mình nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp và ý kiến của các thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Lê Thị Hồng Nhung ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Phú Lương năm 2016 ...... 32 Bảng: 4.2. Biến động sử dụng đất huyện Phú Lương, giai đoạn 2014 – 2016 ... 40 Bảng: 4.3. Cơ cấu dân số của huyện Phú Lương giai đoạn 2014 - 2016 ............ 41 Bảng: 4.4. Kết quả công tác thu hồi đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn ( 2014 – 2016 ) ................................................................. 43 Bảng: 4.5. Phân kỳ quy hoạch diện tích các loại đất phân bổ theo các mục đích ..... 44 Bảng: 4.6. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất huyện Phú Lương năm 2014 ...... 45 Bảng: 4.7. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất huyện Phú Lương năm 2015 ...... 46 Bảng: 4.8. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất huyện Phú Lương năm 2016 ........ 47 Bảng: 4.9. Tổng hợp số đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân trong huyện Phú Lương giai đoạn 2014-2016 .............................. 48 Bảng: 4.10. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2016. ................................................................................................ 51 Bảng: 4.11. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất huyện Phú Lương ............ 52 Giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................................................... 52 Bảng: 4.12. Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ quản lí ............................................................................................................. 54 Bảng: 4.13. Đánh giá của người dân về chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Phú Lương ........................................................................................................... 57 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1 Bản đồ hành chính huyện Phú Lương năm 2016 ...........................................24 Hình 4.2. Cơ cấu dân số huyện Phú lương năm 2016 ...................................................32 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa GCN : Giấy chứng nhận UBND : Ủy ban nhân dân v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv MỤC LỤC ............................................................................................................. v PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ............................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa trong thực tiễn ................................................................................. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU......................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................................. 4 2.1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 4 2.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 5 2.1.3. Cơ sở pháp lý............................................................................................... 6 2.2. Khái quát chung về công tác chuyển mục đích sử dụng đất .......................... 8 2.2.1. Khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất ............................................... 8 2.2.2. Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất .............................................. 8 2.2.3. Một số quy định chung về chuyển mục đích sử dụng đất......................... 10 2.2.3.1. Căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất................................................ 10 2.2.3.2. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ............................ 10 2.2.3.3. Đối tượng được phép chuyển mục đích sử dụng đất ............................. 11 2.2.3.4. Điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất ........................................... 11 2.2.3.5. Nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất ............................ 12 2.2.4. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất .......... 12 2.3. Sơ lược tình hình công tác chuyển mục đích sử dụng đất ........................... 16 vi 2.3.1. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất trên cả nước .............................. 16 2.3.2. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên. ..................... 18 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 21 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 21 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 21 3.2.1. Địa điểm thực tập ...................................................................................... 21 3.2.2. Thời gian thực tập ..................................................................................... 21 3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 22 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập .................................................................. 22 3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................... 22 3.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp........................................................................... 22 3.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu ....................................... 23 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 24 4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương ......... 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 24 4.1.1.1.Vị trí địa lí ............................................................................................... 24 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................... 25 4.1.1.3. Khí hậu ................................................................................................... 25 4.1.1.4. Thủy văn ................................................................................................. 27 4.1.1.5. Cảnh quan môi trường............................................................................ 28 4.1.1.6. Tài nguyên đất ........................................................................................ 28 4.1.1.7. Tài nguyên nước mặt.............................................................................. 29 4.1.1.8. Tài nguyên rừng ..................................................................................... 30 4.1.1.9. Tài nguyên khoáng sản, vật liệu xây dựng............................................. 31 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 31 4.1.2.1. Dân số và lao động ................................................................................. 31 4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 33 vii 4.1.2.3. Văn hóa xã hội........................................................................................ 33 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Phú Lương ............................ 35 4.2.1. Khái quát công tác quản lý nhà nước về đất đai ....................................... 35 4.2.1.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai 35 4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.......................................................................................... 35 4.2.1.3. Công tác cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng kí biến động đất đai ............................................................................................. 36 4.2.1.4. Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.. 36 4.2.1.5. Công tác giao đất, thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng ........... 36 4.2.1.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ........................................................ 37 4.2.1.7. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 38 4.2.1.8. Công tác giải quyết đơn thư và xử lý vi phạm hành chính về đất đai.... 38 4.2.1.9. Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai ......................................................................................................... 39 4.2.2. Tình hình biến động đất đai huyện Phú Lương giai đoạn 2014 – 2016.... 39 4.3. Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương, giai đoạn 2014 – 2016. ........................................................................... 41 4.3.1. Tổng hợp các điều kiện thực tế liên quan tới công tác chuyển mục đích sử dụng đất ............................................................................................................... 41 4.3.1.1. Gia tăng dân số và việc làm ................................................................... 41 4.3.1.2. Yếu tố đô thị hóa .................................................................................... 42 4.3.2. Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương, giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................ 44 4.3.2.1. Đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất của các đơn vị hành chính theo thời gian ............................................................................................. 44 4.3.2.2. Đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất theo loại đất ............... 50 4.3.3. Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất qua ý kiến người dân và cán bộ quản lý ..................................................................................................... 53 4.3.3.1. Đánh giá chuyển mục đích sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ ............. 53 viii 4.3.3.2. Đánh giá chuyển mục đích sử dụng đất qua ý kiến người dân tại huyện Phú Lương ........................................................................................................... 56 4.4. Những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển mục đích sử dụng đất của địa phương .................................................... 59 4.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 59 4.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 59 4.4.3. Giải pháp ................................................................................................... 60 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 61 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 61 5.2. Đề nghị ......................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 63 PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với mọi quốc gia, vùng lãnh thổ mà thiên nhiên đã ban tặng. Đất đai còn là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng tham gia vào tất cả các ngành các lĩnh vực, mọi mặt của đời sống xã hội. Ngoài ra đất đai là môi trường sống, điều kiện tồn tại của rất nhiều loài động vật, thực vật. Không những thế đất đai còn là nguồn tài nguyên hữu hạn trong khi nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao, nó chỉ vô hạn tùy thuộc vào sự hiểu biết, cách hành xử cửa con người đối với đất đai . Việt Nam, là một nước nông nghiệp chủ yếu. Trong khi sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế quốc dân trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay, các công trình dân cư, các công trình đô thị phát triển với quy mô và tốc độ ngày càng lớn. Qúa trình công nghiệp hóa diễn ra càng mạnh mẽ thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng phức tạp cộng thêm vấn đề dân số ngày càng tăng chính những điều này làm cho việc phân bố đất đai vào các mục đích sử dụng khác nhau và các quan hệ đất đai thay đổi nhanh chóng dẫn đến nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất ngày càng lớn , đòi hỏi công tác quản lý đất đai phải thực hiện tiết kiệm và hiệu quả; đảm bảo lợi ích giữa Nhà nước và người sử dụng đất, đồng thời thúc đẩy thị trường bất động sản công khai và lành mạnh trên cơ sở kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Ý thức được những điều đó nhà nước ta đã ban hành luật để quản lý và sử dụng đất cho hợp lý khắc phục những hạn chế, đem lại những giải pháp có hiệu quả, góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nâng cao tính khả thi của việc sử dụng đất hợp lí, hiệu quả cao tạo cơ sở pháp lí vững chắc để các tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất đối với Nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. 2 Huyện Phú Lương là huyện miền núi phía bắc của tỉnh Thái Nguyên điều kiện phát triển kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn có nhiều đồng bào dân tộc, việc thi hành pháp luật đất đai còn nhiều vướng mắc và hạn chế đặc biệt trong vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất đai hiện nay. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề trên, nhu cầu thực tiễn và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016” 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 nhằm xác định những kết quả đạt được và những tồn tại yếu kém trong công tác chuyển mục đích sử dụng đất của địa phương, đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển mục đích sử dụng đất của huyện Phú Lương. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương. - Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Phú Lương - Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016. - Những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển mục đích sử dụng đất của địa phương. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Bổ sung, hoàn thiện, củng cố những kiến thức đã học trong nhà trường và bước đầu áp dụng vào trong thực tiễn phục vụ yêu cầu của công việc sau khi ra trường. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xủa lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. 3 1.3.1. Ý nghĩa trong thực tiễn Việc đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương, từ đó có thể đưa ra những giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn và hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lí luận Từ xưa đến nay đất đai luôn có một vai trò tối quan trọng trong hệ thống tư liệu sản xuất của con người, là khởi nguồn của mọi của cải vật chất mà con người tạo ra. Không một quốc gia nào, một nền kinh tế nào dù lạc hậu hay phát triển mà không cần đến đất đai. Xã hội càng phát triển, nền kinh tế càng đa dạng với nhiều nghành nghề khác nhau thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn. Tuy nhiên tổng diện tích đất lại cố định không thể sản sinh. Điều này dẫn đến việc phải lấy đất của nghành này chuyển mục đích sử dụng sang ngành khác quan trọng hơn. Toàn bộ đất đai ở nước ta thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý là một định hướng chính trị cơ bản đã được ghi trong hiến pháp năm 1992 để xác lập mối quan hệ quản lý, sở hữu và sử dụng đất đai ở nước ta.Luật đất đai 2013 còn xác định rõ, cụ thể nội hàm của sở hữu toàn dân về đất đai, đó là:” đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu”( Điều 4 luật đất đai 2013) [2]. Từ nhận thức trên, Đảng và Nhà nước ta đã thường xuyên quan tâm đến vấn đề đất đai,trong mỗi giai đoạn cách mạng đã ban hành những chủ trương chính sách pháp luật đất đai cho phù hợp ghóp phần thực hiện thắng lợi nhưng nhiệm vụ cách mạng đã đề ra. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ mục tiêu bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế xã hội. Đổi mới cơ chế quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường . Đưa nội dung bảo vệ môi trường vào chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành lĩnh vực, vùng và các chương trình dự án. Các dự án đầu tư xây dụng mới phải đảm bảo yêu cầu về môi trường. Thực hiện nghiêm ngặt lộ trình xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Hoàn thiện hệ thống luật pháp về bảo vệ môi trường, xây dựng chế tài đủ mạnh để 5 ngăn ngừa, xử lý các hành vi vi phạm. Khắc phục suy thoái, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, nâng cao chất lượng môi trường. Thực hiện tốt chương trình trồng rừng, ngăn chặn có hiệu quả nạn phá rừng, cháy rừng, tăng diện tích khu bảo tồn thiên nhiên. Quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất nước, khoáng sản và các nguồn tài nguyên thiên khác. Thực hiện đồng bộ quy hoạch đất đai khoáng sản, môi trường và tài nguyên nước. Tăng cường giám sát các tổ chức, các tổ chức cá nhân về quản lý, sử dụng tài nguyên bảo đảm đúng mục đích, tiết kiện hiệu quả và bảo vệ môi trường. Và cũng tại Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định: “Nhà nước nghiêm cấm hành vi lấn chiếm đất đai, không sử dụng, sử dụng đất không đúng mục đích, vi phạm quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được công bố, hủy hoại đất, không thục hiện đúng quy định của pháp luật khi thục hiện các quyền của người sử dụng đất, không thực hiện hoặc thực hiện không đủ nghĩa vụ trách nhiệm của người sử dụng đất.” [2]. Trong tiến trình phát triển của các quốc gia, đặc biệt là một quốc gia đang phát triển như Việt Nam cơ cấu kinh tế luôn có sự chuyển dịch rất lớn. Do đó nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cũng rất lớn. Việc chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều ngành kinh tế trong đó nông dân là người chịu ảnh hưởng nhiều nhất. Người thực hiện điều tiết phân bổ quỹ đất, quyết định việc giao đất cho thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất chính là nhà nước. Thông qua việc ban hành hệ thống văn bản pháp quy, và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch kế, hoạch sử dụng đất để quản lý và định hướng việc chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng đường lối, định hướng phát triển. Nếu nhà nước thực hiện tốt công tác này sẽ có tác động tích cực và thúc đấy xã hội phát triển, còn nếu thực hiện không tốt thì sẽ có tác động tiêu cực theo chiều hướng ngược lại. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn Qua quá trình đổi mới đất nước nhằm đưa nước ta với nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu thành một nước có nền kinh tế CNH - HĐH đã đạt được những 6 thành tựu vượt bậc. Cùng với sự phát triển của toàn cầu, Việt Nam cũng đang dần đổi mới với xu thế hiện đại hóa đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất đai ngày càng sôi động, vì vậy nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng ngày cao cũng như công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này đạt tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng cũng như toàn xã hội . Huyện Phú Lương nằm ở phía bắc của tỉnh Thái Nguyên, là nơi dân cư đông đúc, nền kinh tế tương đối phát triển. Vì vậy mà đất đai của huyện cũng trở nên có giá trị hơn, nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích phát triển các ngành cũng tăng lên nhanh chóng. Từ thực tiễn này mà chuyển mục đích sử dụng đất đã trở thành mối quan tâm lớn của người dân trong huyện và các ngành các cấp trong huyện nhất là cơ quan quản lý đất đai ở địa phương. Thực tế cho thấy trong thời gian qua, kể từ khi Luật Đất đai 2003 ra đời và có hiệu lực và bây giờ là luật đất đai 2013 đã tạo cơ sở pháp lí chặt chẽ cho việc quản lý và sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai cũng như hoàn thiện điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai. Các cấp lãnh đạo cũng như UBND huyện Phú Lương cùng các ngành liên quan đã xây dựng nhiều kế hoạch cho các hoạt động trong lĩnh vực đất đai nhằm đẩy mạnh hoạt động chuyển mục đích sử dụng đất tại địa phương, từ đó góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội nói chung cũng như sự phát triển thị trường đất đai nói riêng. 2.1.3. Cơ sở pháp lý *Các văn bản pháp luật của nhà nước: Luật đất đai 2013, ngày 29 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của luật đất đai 2013; Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 quy định về khung giá đất; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; 7 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗi trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất lúa; Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất cho thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗi trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất; Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 quy định hồ sơ và trình tự thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xá định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 1 năm 2015 quy định chi tiết một số điều nghị định 43/2014/NĐ-CP và nghị định 45/2014/NĐ-CP; *Các văn bản pháp luật của tỉnh Thái Nguyên Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đăng kí đất đai, tài sản gắn liền với đất; đăng kí biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa 8 bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 21/9/2015 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp quản lí và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 21/9/2015 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy địng về việc thu nộp, quản lý và sử dụng kinh phí để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 783/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) huyện Phú Lương; Quyết định số 3768/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Phú Lương; 2.2. Khái quát chung về công tác chuyển mục đích sử dụng đất 2.2.1. Khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất Tại quy định mới nhất hiện hành là Luật Đất đai năm 2013 cũng không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cấp đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất. 2.2.2. Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất Có hai hình thức chuyển mục đích sử dụng đất: *Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép: 9 Quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: - Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; - Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; - Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. *Chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép Các trường hợp chuyển mục đích không thuộc quy định thì người sử dụng đất chỉ cần đăng ký với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi có đất bao gồm: - Chuyển đất trồng cây hằng năm sang đất xây dựng chuồng trai chăn nuôi gia súc gia cầm và cac loại động vật khác được pháp luật cho phép - Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải đất ở [2]. 10 2.2.3. Một số quy định chung về chuyển mục đích sử dụng đất 2.2.3.1. Căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất [2]. 2.2.3.2. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: - Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; - Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; - Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật Đất đai; - Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật Đất đai; - Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: - Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; - Giao đất đối với cộng đồng dân cư. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan