Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tốt nghiệp thực trạng về công tác kế toán tiền lương và các khoản tríc...

Tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp thực trạng về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần công trình giao thông vinashin

.DOC
32
109
81

Mô tả:

Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền PHẦN I THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN I. VINASHIN. 1. a. Khái quát chung về công ty cổ phần công trình giao thông Khái quát chung. Quá trình hình thành và phát triển. Căn cứ nghị định số 33/CP ngày 27/5/1996 của chính phủ về việc chuẩn bị đều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt nam. Căn cứ nghị định số 38/CP ngày 25/4/2007 của chính phủ về việc bổ sung một số điều của nghị định 50/CP ngày 28/8/1996 của chính phủ về việc thành lập tổ chức lại, giải thể và phá sản của doanh nghiệp nhà nước. Xét đề nghị của công ty xây lắp và công nghiệp tàu thủy miền Trung tại tờ trình 125/TT công ty ngày 22/4/2003 của trưởng ban TCCB-LĐ tổng công ty: Thành lập công ty xuất nhập khẩu và công trình giao thông trên cơ sở sắp xếp và xác nhập hai đơn vị tổng hợp trực thuộc công ty xây lắp và công ty tàu thủy Việt Nam kể từ ngày ký quyết định. Khi thành lập lên công ty là công ty XNK và công trình giao thông VINASHIN, đến tháng 1 năm 2007 đổi tên thành công ty cổ phần công trình giao thông VIANSHIN. - Trụ sở hoạt động của công ty. + Số 47 Phan Bội Châu-Quận Hải Châu-TP Đà Nẵng. + Số 420(342) Hoàng Diệu-Quận Hải Châu-TP Đà Nẵng. +Sơ 396 Điện Biên Phủ-TP Đà Nẵng. - Số vốn ban đầu 6.535.800.000 VNĐ.(số đăng ký kinh doanh 106921 ngày 6/6/1996 của ủy ban kế hoạch tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng). Hình thức sử dụng vốn: Doanh nghiệp nhà nước. - Với số vốn ban đầu cùng với trách nhiệm và sự nổ lực của công ty thì từ khi thành lập và hoạt động đến nay công ty đã có những biến chuyển rõ rệt tạo được uy tín trên thị trường. - Năm 2004 được cơ quan tư vấn trao giải thưởng cúp vàng Đà Nẵng, được UBND TP tặng bằng khen về sản phẩm”Đèn Chiếu Sáng” và 6 bằng khen do tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam tặng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập b. GVHD: Dương Thị Thanh Hiền Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Đặc điểm. - Công ty hoạt động trong 3 lĩnh vực chủ yếu. + Hoạt động xây lắp điện và công trình giao thông. + Xây lắp dân dụng. + Thương mại. - Chủ yếu phụ vụ cho ngành xây dựng, ngành điện, đồng thời công ty còn đưa ra thị trường sản phẩm đèn chiếu sáng trang trí và đã từng đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt về sản phẩm này. - Sản phẩm của công ty gồm đè chiếu sáng, công trình cơ sở hạ tầng mà công ty nhận thầu xây dựng. + Chức năng và nhiệm vụ. - Xây lắp công trình giao thông, công trình dân dụng, hệ thống chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông, đường dây trạm biến áp từ 110kw trở xuống. - Xây lắp thủy lợi kênh mương, cầu cống, cống thoát nước và lắp đặt thiết bị công nghiệp. - Kinh doanh các vật tư, nguyên liệu vật liệu, kin loại màu cung cấp cho các nhà máy sản xuất thép, dây cáp điện, xi măng. - Đầu tư kinh doanh nhà, xây dựng các khu đô thị, và các nhà công nghiệp. - Hợp tác liên doanh với các tổ chức trong và ngoài nước, đào tạo cung ứng xuất khẩu. - Lập dự án tư vấn khảo sát, thiết kế các công trình điện chiếu sáng, điện công nghiệp dân dụng. 2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần công trình giao thông VINASHIN. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. Giám Đốc Công Ty Phó Giám Đốc Kinh Doanh Phòng tổng hợp Nhà máy tráng kẽm Phòng tài vụ Xí Ngiệp Dịch Vụ Và Quảng Cáo Ghi chú: Phó Giám Đốc Kỷ Thuật Cửa hàng Chi Nhánh Đắc Lắc Chi Nhánh Hà Nội Phòng Kỷ thuật Chi Nhánh Vinh Phòng Kinh doanh Chi Nhánh TPHCM Phân xưởng Cơ khí Xí Nghiệp Xây Lắp Công Nghệ : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ chức năng b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. + Giám đốc công ty: Là người đại diện cho nhà nước, đại diện cho cán bộ trong công ty, có quyền quyết định có quyền điều hành hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch sản xuất kinh tế kỹ thuật, chấp hành chủ trương của Đảng và Nhà Nước, chịu trách nhiệm đối với nhà nước và phát luật, Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc. + Phó Giám đôc kinh doanh: Là người trợ giúp cho Giám đốc, tham mưu cho Giám đốc xây dựng các phương án kinh doanh. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đôc về công và nhiệm vụ được giao và được ủy quyền giải quyết những công việc liên quan trong quản lý khi Giám đốc đi vắng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền + Phó Giám đốc kỹ thuật: Là người có quyền đề xuất và tham gia xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và tập thể người lao động và kết quả công trình, lao động hình thành.  Các phòng ban: + Phòng tổng hợp: Làm nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc sắp xếp nhân sự phòng ban, bộ phận tuyển dụng lao động chính sách cho CBNN trong công ty. + Phòng tài vụ: Tổ chức thực hiện công tác kế hoạch, cung ứng và quản lý về tình hình sử dụng vật tư, chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm. + Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Tham mưu cho Giám đốc về sự biến động thị trường trong và ngoài nước, trên cơ sở đó lập dự án bảo vệ khai thác nguồn hàng và nhu cầu tiêu thụ đặc ra kế hoạch kinh doanh đúng đắn. + Phân xưởng cơ khí: Sản xuất và gia công các loại sản phẩm cơ khí. + Nhà máy tráng kẽm: Có chức năng sản xuất và kinh doanh các lạo sản phẩm tôn tráng kẽm, tôn các loại. + Xí nghiệp dịch vụ quảng cáo: Có nhiệm vụ thực hiện về điện và điện trở cho các cá nhân, đơn vị có nhu cầu. + Chi nhánh tại Đắc Lắc: Có nhiệm vụ đại diện cho công tytheo dõi các công trình Đắc Lắc, Tây Nguyên, kiểm tra thuwch hiện hợp đồng. + Chi nhánh tại TPHCM: Làm văn phòng đại diện cho công ty chi nhánh này có nhiệm vụ mở rộng địa bàn hoạy động của công ty ở phía Nam. + Chi nhánh tại Hà Nội: Có nhiệm vụ mở rộng hoạt động của công ty ở phía Bắc và quan hệ với các đơn vị có nhu cầu trong và ngoài nước. + Xí nghiệp xây lắp công nghệ: Là xí nghiệp thực hiện các hợp đồng chiếu sáng của công ty. + Chi nhánh tại Vinh: Đại diện cho công ty theo dõi các công trình ở Vinh. c)Đặc điểm tổ chức và công tác kế toán tại công ty cổ phần công trình giao thông VINASHIN. +Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Bộ máy kế toán tại công ty XNK và GTGT VINASHIN lớn do vậy công tác kế toán được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán để các đơn vị trực thuộc do ké toán phụ trách trực tiếp. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền Các tổ chức kế toán nằm ở các đơn vị cơ sở thực hiện công tác ké toán tương đối hoàn chỉnh, kinh tế phát sinh trong đơn vị được thu nhập và kiểm tra chứng từ. Cuối tháng chứng từ được chuyển đến phòng kế toán công ty để kiểm tra và ghi sổ. Bộ máy kế toán với quy mô này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra bộ máy kến toán phụ vụ tốt công tác lãnh đạo và quản lý kinh doanh trong công ty cũng như các cơ sở. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Kế Toán Trưởng Thủ quỷ Kế toán hàng hóa Ghi chú: Kế toán tiền công nợ Kế toán tổng hợp : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng - Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán tại công ty. + Kế toán trưởng: Là người tham mưu trực tiếp cho lãnh đạo công ty về tình hình tài chính, là người chỉ đạo trực tiếp về công tác kế toán. Kế toán trưởng có quyền yêu cầu các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ kịp thời các tài liệu cần thiết cho công tác kế toán, các hợp đồng kinh tế, các chứng từ kế toán có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. + Kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ tổng hợp theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh, theo dõi việc thanh toán nội bộ tình hình tăng giảm ngồ vốn TSCĐ, đồng thời theo dõi các công trình thi công với giá trị hợp đồng bao nhiêu và báo cáo quyết toán. + Kế toán tiền mặt và công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động tiền gửi, tiền gửi ngân hàng và lên chứng từ ghi sổ. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền + Kế toán hàng hóa: Có nhiệm vụ theo dõi hàng hóa xuất nhập trong số lượng tồn cuối kỳ. + Thủ quỷ: Có nhiệm vụ chi tiền theo các chứng từ thu chi đã được ký duyệt, tổ chức nộp tiền vào ngân hàng hằng ngày và kiểm tra số dư cuối ngày thực tế so với sổ sách. + Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ. - Sơ đồ luân chuyển. Sơ Đồ Hạch Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỷ Chứng từ ghi sổ Sổ thẻ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối ứng SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập - GVHD: Dương Thị Thanh Hiền Trình tự Hạch toán: + Hằng ngày nhân viên kế toán tổ chức từng phần hành căn cứ chứng từ gốc đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, và thường xuyên thì từ chứng từ gốc, kế toán sẻ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc. Kế toán sẻ ghi vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi tiết liên quan và sổ quỷ. + Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyeentj rồi chuyển cho kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo, để bộ phận này ghi vào sổ chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan. + Cuối kỳ khóa sổ cái lấy các số liệu lên bảng cân đối tài khoản, khóa sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. + Cuối cùng căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết lên báo cáo tài chính. II: Thực Trạng Về Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Công Trình Giao Thông VINASHIN. 1.Các hình thức tính lương tại công ty cổ phần công trình giao thông VINASHIN. Trong các Doanh Nghiệp thường áp dụng hai chế độ trả lương cơ bản là chế độ trả lương theo thời gian và chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm do công nhân làm ra. Hiện nay ở nước ta các doanh nghiệp thường áp dụng chủ yếu hai hình thức tính lương cơ bản sau. - Tiền lương theo thời gian. - Tiền lương theo sản phẩm. Cùng với hai hình thức trên công ty cổ phần công trình giao thông VINASHIN cũng áp dụng hai hình thức đoa để trả lương cho cán bộ công nhân viên tại ccoong ty. + Hình thức tính tiền lương theo thời gian: Theo hình thức này tiền lương trả cho ngườ lao động được tính theo thời gian làm việc, cấp độ và thang lương theo tiêu chuẩn Nhà nước quy định. Tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp việc tính trả lương theo thời gian lao động của doanh nghiệp có thể tiến hành trả lương theo thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền - Trả lương theo thời gian giản đơn: Tiền lương tháng: Là tiền trả cố định hàng tháng tính theo bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp(nếu có). Ltháng = Mtối thiêu x Hệ số lương + Phụ cấp  Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho 1 ngày làm việc được xác định trên cơ sở. Lương tháng 22 ngày  Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc và được xác Lương ngày = định bằng cách. Lương ngày 8 giờ - Trả lương theo thời gian có thưởng. Lương tuần = Theo hình thức này kết hợp với trả lương theo thời gian giản đơn với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh. + Hình thức trả lương theo thời gian. Theo hình thức này, tiền lương tính trả cho người lao động căn cứ vào kết quả lao động, số lượng và chất lượng sản phẩm công việc, lao vụ đã hoàn thành và đơn giản tiên lương cho một đơn vị sản phẩm, công việc và lao vụ đó. Tùy theo mối quan hệ giữa người lao động với kết quả lao động, tùy theo yêu cầu quản lý về nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng nhanh sản lượng và chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể thực hiện các hình thức tiền lương sản phẩm sau: - Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: Là tiền lương được lĩnh bằng số lượng sản phẩm lao vụ công việc hoàn thành nhân với đơn giá số lượng sản phẩm ssax quy định, không hạn chế số lượng sản phẩm hoàn thành áp dụng cho cong nhân trực tiếp sản xuất. - Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: Là căn cứ vào kết quả lao động của công nhân trự tiếp sản xuất mà người phục vụ đã phục vụ để tính trả lương sản phẩm gián tiếp, áp dụng trả lương cho công nhân phục vụ việc. - Tiền lương sản phẩm lũy tiến: Là ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp còn tùy vào mức độ vượt định mức sản xuất để tính thêm một khoản tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến áp dụng khi cần đẩy mạnh tốc độ sản xuất, công việc có tính chất đột xuất. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền - Tiền lương khoán theo khối lượng công việc: Là căn cứ vào khối lượng sản phẩm công việc hoàn thành đến giai đoạn cuối cùng và đơn giá tiền lương. Áp dụng cho những công việc cần phải hoàn thành trong một thời gian nhất định nhằm khuyến khích lao động nhằm cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động. - Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cụ thể. Tính vào chi phí hoạt đôngh hàng tháng. BHXH: 15% BHYT: 2% KPCĐ: 2% Trừ vào lương người lao động hàng tháng. BHXH: 5% BHYT: 1% Quỹ BHXH: Theo quy định tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó người sử dụng lao động chịu 15% tính vào chi phí kinh doanh, 5% người lao động chịu được trừ vào lương hàng tháng của họ. Nhằm mục đích đảm bảo phụ cấp đối với người lao động khi ốm đau, tai nạn. Quỹ BHYT: Tỷ lệ trích là 3% trong đó người sử dụng lao động chịu 2% tính vào chi phí kinh daonh, người lao động chịu 1% trừ vào lương hàng tháng của họ. Quỹ BHYT trích lập nhằm mục đích đảm bảo được cuộc sống của người lao động khi ốm đau, tai nạn phải điều trị tham gia lao động tại doanh nghiệp. KPCĐ: Là số tiền doanh nghiệp phải trích lập theo quỹ lương chi trả thực tế tại doanh nghiệp tỷ lệ trích là 2% trên lương cơ bản. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN Mẫu Số Ban hành theo QĐ số 1027/QĐ-BXD Ngày 30/05/1995 của BTC PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ và tên……………… Tuổi…………… Xác Tên cơ Ngày quan y tháng tế năm Tổng Từ Đến B số 1 ngày 2 ngày 3 A Số ngày nghỉ Lý do C Y bác sĩ Số ngày nhận của lý nhận thực phụ đóng dấu nghỉ trách bộ 5 phận 6 4 PHẦN THANH TOÁN Số ngày nghỉ trích Lương bình quân BHXH 1 một ngày 2 % trích BHXH Thành tiền 3 4 Ngày……tháng……năm…… Thủ Trưởng Đơn Vị Phu Trách Kế Toán Thanh Toán Khi người lao động ở công ty bị đau, ốm… thì được cơ quan BHXH thanh toán. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN Mẫu số Ban hành theo QĐ số SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền 1027/QĐ-BXD Ngày 30/05/1995 của BTC BẢNG THANH TOÁN BHXH TT Họ và tên Nghỉ ốm Số A B Số Nghỉ con ốm Số Số Nghỉ đẻ Số Số Nghỉ sảy thai, sinh đẻ có KH Số Số Số ngày tiền ngày tiền ngày tiền ngày tiền giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 … Tổng Ký số tiền nhận 13 14 … … … … 2.Chứng từ sử dụng, sổ sách sử dụng tại công ty. + Bảng chấm công. + Bảng thanh toán tiền lương. + Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội(BHXH). + Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hộị(BHXH). + Bảng tính và phân bổ BHXH, BHYT + Sổ cái TK 334, 338. 3.Tài khoản sử dụng. + Tài khoản 334 – Phải trả người lao động + Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác  Tài khoản 334 – Phải trả người lao động Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động và lao động thuê ngoài. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334: TK 334 – Phải trả người lao động Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập - GVHD: Dương Thị Thanh Hiền Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả, phải chi cho nhười lao động. Số dư bên Có: - Phản ánh các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác còn phải trả cho người lao động và lao động thuê ngoài. Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động. Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên + Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác  Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài các tài khoản khác (từ 331 đến 337). Liên quan đến hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ tại doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338: TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Bên Nợ: - BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. - Trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động trong kỳ. - KPCĐ đã chi tại doanh nghiệp. - Bên Có: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ. BHXH và KPCĐ vượt chi được cấp bù. Số dư bên Có: - Phản ánh BHXH, BHYT và KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho doanh nghiệp chưa chi hết. Số dư bên Nợ: SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền - Phản ánh số BHXH và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù. Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết + Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn + Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội + Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế + Tài khoản 3385 – Phải trả về cổ phần hóa + Tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn + Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện + Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác 4. Trình tự hạch toán tiền lương. a. Kế toán chi tiết tiền lương. Tình hình thực hiện trả lương cho CBCNV tại công ty: Công ty cổ phần công trình giao thông VINASHIN hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công của phòng ban để gởi lên tổng hợp tính lương theo thời gian, bán thời gian, năng suất cách tính lương như sau: Tiền lương cơ bản của nhân viên = Mtối thiểu x Bậc lương Trong đó: Mtối thiểu = 540.000 Ví dụ: Tiên lương cơ bản của Võ Văn Đào Tiền lương cơ bản của nhân viên = = 540.000 Lcb x HS điều chỉnh Số ngày quy định trong tháng x x 4,1 = 2.214.000 Số ngày + công thực tế Phụ cấp Trong đó: Hệ số điều chỉnh = 1,1 Số ngày quy định trong tháng: 22 Phụ cấp Tiền lương thực tế của Võ Văn Đào Tiền lương thêm = = 540.000 x 4,1 x 1,1 22 giờ của nhân viên Trong đó: = 540.000 x Phụ cấp x Mức lươngtối thiểu x Hệ số Số giờ quy định SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu 23,5 x + (540.000 x 0,4) Số giờ làm việc thực tế x = 2.817.450 Hệ số phụ cấp làm thêm giờ Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền Số giờ quy định = 192/tháng Hệ số phụ cấp làm thêm giờ = 2 Ví dụ: Tiền lương làm thêm giờ của Võ Văn Đào = 540.000 x 4,1 192 x 2 x 2 = 46.125 Bảng chấm công . CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 04 năm 2009 S T T Họ và tên 1 Nguyễn Đức Trần Xuân 2 Thạnh Nguyễn Văn 3 Lợi Nguyễn Thị 4 Bé 5 Trần Thị Thư Nguyễn 6 Quốc Khánh Nguyễn 7 Đình Toàn Nguyễn Anh 8 Tuấn TT 1 2 3 4 5 6 Ngạch bậc lương/ cấp bậc, chức vụ Ngày trong tháng 1 2 3 4 5 … 31 Tổng cộng x x x x x … x 22 x x x x x … x 22 x x x x x … x 22 x x x x x … x 22 x x x x x … x 22 x x x x x … x 22 x x x x x … x 22 x x x x x … x 22 Số công Số công Số công hưởng hưởng nghỉ 100% …% không lương lương lương BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG CBCNV Tháng 6 năm 2009 Họ Và Tên Số Tiền Tạm Ứng Võ Văn Đào 500.000 Nguyễn Đức 400.000 Trần Xuân Thạnh 200.000 Nguyễn Văn Lợi 200.000 Nguyễn Thị Bé 200.000 Trần Thị Thư 200.000 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Ký Nhận Đề Tài Thực Tập 7 8 9 10 11 … Nguyễn Quốc Khánh Nguyễn Đình Toàn Vũ Anh Tuấn Đặng Thị Hòa Nguyễn Hoài Vũ … Tổng cộng GVHD: Dương Thị Thanh Hiền 0 200.000 200.000 0 200.000 … … 8.000.000 (Bằng chữ: Tám triệu đồng chẵn) Đà Nẵng, ngày 15 tháng 4 năm 2009 PHÒNG TỔNG HỢP GIÁM ĐỐC SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu KẾ TOÁN Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền Bảng thanh toán lương CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG – BỘ PHẬN BÁN HÀNG Tháng 04 năm 2009 STT 1 2 3 4 … Họ và tên Trần Thị Thư Nguyễn Quốc Khánh Nguyễn Đinh Toàn Vũ Anh Tuấn Bậc lương Lương CB Phụ cấp 3,2 2,22 2,22 2,22 1.728.000 1.198.800 1.198.800 1.198.800 200.000 300.000 250.000 300.000 Tổng cộng Tổng lương Các khoản trừ 1.928.000 303.680 1.498.800 71.928 1.448.800 271.280 1.498.800 271.280 200.000 0 200.000 200.000 6% BH… 103.680 71.928 71.928 71.928 5.324.400 1.050.000 6.374.400 918.168 600.000 319.464 Tổng Ứng Thực lĩnh 1.624.320 1.216.720 1.177.520 1.227.520 5.246.080 ( Bằng chữ: Năm triệu hai trăm bốn mươi sáu ngàn không trăm tám mươi đồng chẵn) Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Phòng tổng hợp SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Kế toán Giám Đốc Ký nhận Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG – BỘ PHẬN QUẢN LÝ Tháng 04 năm 2009 S T T Các khoản trừ Họ và tên Võ Văn Đào Nguyễn 2 Đức Trần Xuân 3 Thạnh Đặng Thị 4 Hòa … Tổng cộng 1 K ý Thực lĩnh nh ận Bậc lương Lương CB Phụ cấp Tổng lương Tổng Ứng 4,1 2.214.000 0 2.214.000 632.840 500.000 132.840 1.581.160 3,2 1.728.000 300.000 2.028.000 503.680 400.000 103.680 1.524.320 2,22 1.198.800 250.000 1.448.800 271.928 200.000 71.928 1.176.872 1,86 1.004.400 0 1.004.400 60.264 0 60.264 944.136 6.145.200 550.000 6% BH… 6.695.200 1.468.712 1.100.000 368.712 5.226.488 ( Bằng chữ: Ba triệu chín trăm linh chín ngàn hia trăm tám mươi đồng chẵn) Phòng tổng hợp SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Kế toán Giám Đốc Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÊM GIỜ - BỘ PHẬN QUẢN LÝ Tháng 04 năm 2009 STT 1 2 3 … Họ và tên Võ Văn Đào Nguyễn Đức Trần Xuân Thạnh Hệ số 4,1 3,2 2,22 Số giờ 2,0 1,5 2,0 Số tiền 46.125 27.000 24.975 Thực lĩnh 46.125 27.000 24.975 5,5 98.100 98.100 Tổng cộng Ký nhận (Bằng mươi tám ngàn chữ: Chín một trăm đồng chẵn) Đà Nẵng, Ngày 29 tháng 04 năm 2009 Phòng tổng hợp Kế toán Giám Đốc CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÊM GIỜ - BỘ PHẬN BÁN HÀNG Tháng 04 năm 2009 STT 1 2 3 Họ và tên Trần Thị Thư Nguyễn Quốc Khánh Nguyễn Đình Toàn Hệ số 3,2 2,22 Số giờ 1,5 1,8 Số tiền 27.000 22.477 Thực lĩnh 27.000 22.477 2,22 2,0 24.975 24.975 5,3 74.452 74.572 Ký nhận … Tổng cộng ( Bằng chữ: Bảy mươi bốn ngàn năm trăm bảy mươi hai đồng chẵn) Đà Nẵng, Ngày 29 tháng 04 năm 2009 Phòng tổng hợp Kế toán Giám Đốc SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VINASHIN Đ/c 342 Hoàng Diệu – Đà Nẵng PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 15 tháng 4 năm 2009 Họ và tên : Trần Thị Thư Số tiền : 8.000.000đ Bằng chữ : Tám triệu đồng chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc ngày 15/04/2009 Diễn giải Tạm ứng lương giữa tháng 12 Cộng THỦ TRƯỞNG ( ký, họ tên) Ghi Nợ TK 334 Ghi Có TK 111 KẾ TOÁN TRƯỞNG ( ký, họ tên) Số: 101 Số tiền 8.000.000 8.000.000 Hạch toán NGƯỜI LẬP PHIẾU ( ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) : Tám triệu đồng chẵn THỦ QUỸ (ký, họ tên) Ngày 15/04/2009 Người nhận tiền (ký, họ tên) b. Hạch toán tổng hợp tiền lương SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu Đề Tài Thực Tập GVHD: Dương Thị Thanh Hiền Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: 1. Ngày 15/04/2009 công ty tạm ứng lương cho CBCNV 8.000.000đ bằng tiền mặt. Nợ TK 334 8.000.000 Có TK 111 8.000.000 Từ nghiệp vụ trên ta có chứng từ ghi sổ số 01. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01 Tháng 04 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Số Ngày 15/04/2009 Tạm ứng lương cho CBCNV Cộng Số hiệu TK Nợ Có 334 111 Số Tiền Ghi chú 8.000.000 8.000.000 Kế Toán Ghi Sổ (Ký, họ tên) 2. Ngày 29/04/2009 dùng tiền mặt thanh toán tiền lương cho CBCNV là 10.472.568 trong đó: Bộ phận quản lý : 5.226.488. Bộ phận bán hàng: 5.246.080. Chứng từ ghi sổ số 02 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan