Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tốt nghiệp kế toán hạch toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh diệp phư...

Tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp kế toán hạch toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh diệp phượng

.DOC
58
124
129

Mô tả:

 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi LỜI MỞ ĐẦU Sau thời gian học tập tại trường, các thầy cô giáo đã trang bị cho chúng ta đầy đủ những kiến thức cơ bản để bước vào đời. Nhưng trước khi ra trường, chúng ta cần có một thời gian để tiếp cận với thực tế. Đó là thời gian sinh viên đi thực tập cuối khoá tại cơ sở. Qua kết quả thực tế kết hợp với lý thuyết, chúng ta đã học hỏi được nhiều điều bổ ích từ thực tiễn. Đó cũng là kết quả của phương châm “học đi đôi với hành” để nâng cao thêm chuyên môn nghiệp vụ. Và đây cũng là bước đầu làm quen với thực tế công tác kế toán ở các doanh nghiệp, công ty… Với đặc điểm riêng của sản phẩm đồ gỗ, chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong kết cấu của sản phẩm cũng như trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm. Do vậy, để hạ thấp giá thành mà chất lượng sản phẩm không thay đổi đòi hỏi người quản lý phải biết sử dụng và tiết kiệm vật liệu ở các khâu: thu mua, bảo quản, sử dụng, tổ chức quản lý và hạch toán chặt chẽ, chính xác tình hình biến động của vật liệu trong suốt quá trình sản xuất. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán tốt Nguyên liệu, Vật liệu giúp cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí, hư hỏng trong quá trình sản xuất dựa trên cơ sở các định mức dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí vật liệu, tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ. Bên cạnh đó, người quản lý cần phải kiểm tra, ngăn ngừa và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất. Đồng thời, cần tính toán chính xác số lượng và giá trị vật liệu đã tiêu hao vào các đối tượng sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Vì thế mà việc hạch toán Nguyên liệu, Vật liệu có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đợt thực tập này. Với ý nghĩa thiết thực đó, cùng với những kiến thức đã học ở Trường và kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập ở công ty. Em quyết định chọn đề tài “Kế toán hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH DIEÄP PHÖÔÏNG ” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình. Phạm vi nghiên cứu của báo cáo là tìm hiểu Công tác kế toán chi tiết nhập xuất Nguyên liệu, Vật liệu tại Công ty TNHH DIEÄP PHÖÔÏNG.  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 1  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, nội dung Khái quát của Báo cáo thực tập gồm 3 chương sau: Phần I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DIEÄP PHÖÔÏNG. Phần II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH DIEÄP PHÖÔÏNG. Phần III: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DIEÄP PHÖÔÏNG. Em xin chân thành cám ơn cô Lê Thị Lệ Chi đã hướng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập.Xin cám ơn ban Giam Đốc Công Ty và cô, chú , anh chị phòng Kế Toán của Công Ty, cùng với sự cố gắng của bản than em đã hoàn thành được chuyên đề này. Mặc dù vậy, với thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên những điều em trình bày trong chuyên đề sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cô, chú, anh chị trong phòng kế toán để chuyên đề được hoàn thiện. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ! Quy Nhôn, ngày……. tháng ….năm 2010 SV thực hiện Hồ Thị Thu  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 2  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi MỤC LỤC Lôøi mở đầu .......................................................................................................1 PHÂNI: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU I. Khái niệm, phân loại, đánh giá nguyeân vaät lieäu ........................................5 1. Khái niệm và đặc điểm của Nguyên Vật liệu................................................5 1.1. Khái niệm....................................................................................................5 1.2. Đặc điểm Nguyên vật liệu..........................................................................5 2. Phân loại Nguyên vật liệu..............................................................................5 3. Đánh giá Nguyên vật liệu..............................................................................6 3.1. Đánh giá Nguyên vật liệu nhập kho theo giá thực tế..................................6 3.2. Đánh giá Nguyên vật liệu xuất kho............................................................7 II. Phương pháp hạch toán Nguyên vật liệu .....................................................8 1. Hạch toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên...........8 2. Hạch toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................14 3. Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu ở kho....................................................16 PHẦN II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG VỀ CÔNG TY TNHH DIỆP PHƯỢNG.............................................20 A. Giôùi thieäu khaùi quaùt veà Coâng ty TNHH Dieäp Phöôïng...........................20 I. Quaù trình hình thaønh phaùt trieån vaø chöùc naêng nhieäm vuï cuûa coâng ty......20 1. Quaù trình hình thaønh phaùt trieån..............................................................20 II. Chöùc naêng vaø nhieäm vuï cuûa Coâng ty....................................................21 1. Chöùc naêng.............................................................................................. 21 2. Nhieäm vuï............................................................................................... 22 III. Thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến công ty.........................................22 1. Thuaän lôïi............................................................................................... 22 2. Khoù khaên............................................................................................... 23 IV. Toå chöùc saûn xuaát kinh doanh taïi coâng ty..............................................23  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 3  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi 1. Ñaëc ñieåm maët haøng ñôn vò saûn xuaát................................................18 23 2. Ñaëc ñieåm quy trình coâng ngheä toå chöùc saûn xuaát taïi Coâng ty..................23 3. Toå chöùc saûn xuaát cuûa Coâng ty................................................................24 V. Tổ chức quản lý tại công ty........................................................................25 1. Sơ đồ tổ chức quản lý.............................................................................. 25 2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..................................................21 VI. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.........................................................27 1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.............................................................27 2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.........................................................30 B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DIỆP PHƯỢNG 1. Quy trình hạch toán của Công ty TNHH Di ệp Phượng.............................32 1.1. Sơ đồ hạch toán NVL ở C ông ty TNHH Diệp Phượng...........................32 1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ...............................................32 1.3 Phương pháp kế toán chi tiết NVL............................................................39 2. So sánh giữ lý luận và thực tiễn và thực tế về kế toán NVL ở Công ty TNHH Diệp Phượng........................................................................................48 PHẦN III: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DIỆP PHƯỢNG. I. Nhận xét chung..........................................................................................49 II. Những hạn chế còn tồn tại.........................................................................50 III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán......................................50 IV. Kết luận.....................................................................................................53  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 4  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi PHÂN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. I. Khái niệm phân loại và đánh giá Nguyên vật liệu 1.Khái niệm và đặc điểm của Nguyên vật liệu 1.1 Khái niệm Nguyên liệu, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thể hiện dưới dạng vật hóa là cơ sở vật chất cấu hành nên vật thể của sản phẩm. 1.2 Đặc điểm - Tham gia vào một chu kỳ sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu sau quá trình sử dụng - Giá trị của vật liêu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm xuất ra. - Trong các Doanh nghiệp sản xuất vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 2. Phân loại Nguyên vật liệu Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò chức năng Nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất. Nguyên liệu, vật liệu được chia thành như sau: Nguyên vật liệu chính là những loại tạo nên thực thể vật chất chính của sản phẩm. Nguyên liệu, vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất nó không cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm. - Nhiên liệu là thứ cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Phụ tùng thay thế là chi tiết các bộ phận thay thế khi sửa chửa Công cụ, TSCĐ. - Vật liêu và thiết bị xây dựng là những loại vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hay hanh lý TSCĐ nhưng có thể dùng lại hoặc bán ra ngoài. 3. Đánh giá Nguyên vật liệu - Việc sử dụng thước đo tiền tệ đểbiểu hiện giá trị Nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định gọi là đánh giá Nguyên vật liệu. - Về nguyên tắc Nguyên vật liệu phải ghi sổ theo giá thực tế.  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 5  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi 3.1 Đánh giá Nguyên vật liệu nhâp kho theo giá thực tế 3.1.1 Đối với Nguyên vật liệu nhập kho theo giá mua ngoài Giá mua ==thực tế của NVL Giá mua ghi trên hóa đơn = + Các chi phí thu mua + Các khoản thuế không đuợc hoàn lại - Giá mua thực tế của NVL Trong đó: - Giá mua trên hóa đơn: + Là giá không có thuế GTGT trong trường hợp Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Là giá có thuế GTGT trong trường hợp Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các loại chi phí thu mua: Chi phí vận chuyển, chi phí bốc dở, chi phí dự trữ, chi phí lắp đặt. - Các khoản thuế không được hoàn lại: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. - Các khoản giảm trừ ( nếu có): chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. 3.1.2 Đối với Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến. Giá thực tế của NVL = Giá thực tế của NVL xuất chế biến + Tiền thuê ngoài gia công chế biến 3.1.3 Đối với loại Nguyên vật liệu tự chế biến Giá thực tế của NVL = Giá thực tế NVL xuất chế biến + Các Cp + chế biến  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 6 - CP vận chuyển bốc dở  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi 3.1.4 Đói với Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh Giá thực tế của nguyên vật liệu là giá do hội đồng thẩm định đánh giá. 3.2 Đánh giá Nguyên vật liệu xuất kho Trương hợp Doanh nghiệp áp dụng ghi hạch toán trong kế toán chi tiết nhập, xuất Nguyên vật liệu thì cưối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa các giá thực nhập và giá hạch toán của Nguyên vật liệu xuất trong kỳ theo công thức: Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và Hệ chênh lệch giá số hoạch toán của NVL Giá thực tế NVL xuất dùng trong kỳ = = Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ Giá hạch toán NVL tồn đầu kỳ x Giá hạch tóan NVL xuất dùng trong kỳ x Giá thực tế NVL nhập kho trong kỳ Giá hạch toán NVL nhập kho trong kỳ Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL Tùy vào đặc điểm hoạt động của Doanh nghiệp yeu cầu quản lý và trình độ cán bộ kế toán khi xuất kho Nguyên vật liệu đơn vị có thể sử dụng một trong các phương pháp sau: 3.2.1 Phương pháp tính giá thực tế đích danh Theo phương pháp này Doanh nghiep nhập kho theo giá nao thì xuất kho tính theo giá đó. 3.2.2 Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này giá trị của từng loại Nguyên vật liệu được tính theo công thức sau: Giá thực tế NVL xuất trong kỳ = Số luợng NVL xuất dùng trong kỳ x Giá đơn vị bình quân Trong đó giá đơn vị bình quân được tính theo một trong hai cách sau:  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 7  Chuyên đề tốt nghiệp Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập GVHD: Lê Thị Lệ Chi Giá t/tê NVL tồn ĐK + Giá t/tế NVL nhập TK = Số luợng NVL nhập TK + SL t/tế NVL nhập TK Giá thực tế NVL tồn sau mỗi lần nhập = Số luợng NVL tồn sau mỗi lần nhập Tùy vào tình hình của từng đơn vị mà giá đơn vị bình quân có thể tính theo thời kỳ hoặc tính sau mỗi lần có Nguyên vật liệu nhập kho hoặc bình quân cuối kỳ trước. 3.2.3 Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO) Phương pháp này được áp dụng dựa theo giả địnhvề giá Nguyên vật liệu nào nhập trước thì được xuất trước, khi xuất hết số Nguyên vật liệu thì xuât đến dố Nguyên vật liệu nhập kế tiếp. Giá trị của Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ được tính theo giá Nguyên vật liệu nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp giá ổn định hoặc có xu hướng giảm. 3.2.4 Phương pháp tính theo giá nhập sau xuất trước. Ngược lại với phương pháp nhập trước, xuất trước. Trường hợp Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì giá Nguyên vật liệu tồn kho cuối ký sẽ là giá của lần nhập đầu tiên. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả bị lạm phát. II. Phương pháp hạch toán Nguyên vật liệu 1. Kế toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.1 Tài khoản sử dụng TK 151 Tk 152  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 8  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi 1.2 Kế toán nhập Nguyên vật liệu 1.2.1 Nhập kho Nguyên vật mua ngoài a. Nhập kho đủ Số thực nhập = số lượng ghi trên Hóa đơn Nợ TK 152: giá trị thực tế NVL thực nhập Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 b. Nhập kho thiếu Số thực nhập < hơn số lượng mua trên hóa đơn Nợ TK 152 Nợ TK 133 Nợ TK 1381: giá trị NVL thiếu Có TK 111, 112, 331  Xử lý hàng thiếu -Nếu người bán giao thiếu số hàng ké toán ghi Nợ TK 152 Có TK 1381 - Nếu người bán không giao tiếp số hàng còn thiếu, trả tiền lại kế toán ghi Nợ TK 331, 112, 111 Có TK 1381 Có TK 133 - Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường kế toán ghi Nợ TK 1381, 334, 111 Có TK 133 Có TK 1381 - Nếu hàng thiếu không xác định được nguyên nhân kế toán ghi Nợ TK 362 Có TK 1381 c. Nhập kho thừa  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 9  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi Số thực nhập > số lượng ghi trên Hóa đơn c1. Doanh nghiệp nhập kho toàn bộ số Nguyên vật liệu Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 3381 Có TK 111, 112, 331  Xử lý hàng thừa - Nếu trả lại cho người bán Nợ TK 3381 Có TK 152 - Nếu đồng ý mua tiếp số hàng thừa Nợ TK 3381 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 331 - Nếu số hàng thừa không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập Nợ TK 3381 Có TK 711 c2. Doanh nghiệp nhập đúng số lượng ghi trên Hóa đơn hàng thừa giữ hộ người bán Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 Đồng thời ghi Nợ TK 002  Xử lý số hàng thừa - Nếu trả lại hàng thừa cho người bán Có TK 002 - Nếu Doanh nghiệp mua luôn số hàng thừa trên Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 Đồng thời ghi Có TK 002 -  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 10  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi - Nếu không tìm ra nguyên nhân ghi tăng thu nhập Nợ TK 152 Có TK 711 Đồng thời ghi Có TK 002 1.2.2 Nguyên vật liệu đã về nhập kho nhưng chưa có Hóa đơn Khi vật liệu về nhập kho mà Hóa đơn chưa về Doanh nghiệp đối chiếu với hợp đồng. Néu đúng thì nhập kho nhưng chưa ghi sổ mà lưu vao tập hồ sơ hàng chưa có Hóa đơn, Nếu cuối tháng Hóa đơn chưa về thì kế toán ghi theo giá tạm tính. Nợ TK 152: theo giá tạm tính Có TK 331 Sang tháng sau khi Hóa đơn về thì tiến hành điều chỉnh giá tạm tính sang giá thực tế. Nợ TK 152: (***) Có TK 331: (***) Ghi theo giá thực tế: Nợ TK 152: giá thực tế Nợ TK 133 Có TK 331 1.2.3 Hóa đơn về hàng chưa về nhập kho - Khi nhận được Hóa đơn Doanh nghiệp đưa vào tập hồ sơ riêng. Nếu cuối tháng vật liệu chưa về nhập kho kế toán căn cứ vào Hóa đơn và các chứng từ khác có liên quan ghi vào sổ hàng mua đang đi đường. Nợ TK 151 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 - Sang tháng sau khi Nguyên vật liệu về nhập kho Nợ TK 152 Có TK 151  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 11  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi 1.2.4 Mua Nguyên vật liệu có hưởng chiết khấu - Chiết khấu thương mại được hưởng Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 152 - Chiết khấu thanh toán được hưởng Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 515 1.2.5 Nhập khoNguyên vật liệu mua ngoài gia công hoặc tự chế biến Nợ TK 152 Có TK 154 1.2.6 Phát hiện thừa qua kiểm kê Nợ TK 152 Có TK 3381  Xử lý tài sản thừa Nếu không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập Nợ TK 3381 Có TK 711 1.2.7 Nhận vốn góp liên doanh bằng Nguyên vật liệu Nợ TK 152. Có TK 441 1.2.8 Nhậplại khoNguyên vật liệu sử duụng không hết trong quá trình sản xuất kinh doanh Nợ TK 152 Có TK 621 1.3 Kế toán xuất Nguyên vật liệu 1.3.1 Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất knh doanh Nợ TK 627 Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 152  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 12  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi - Nếu Nguyên vật liệu mua ngoài đưa vào sản xuất kinh doanh không qua kho Nợ TK 641, 642, 627, 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 1.3.2 Xuất kho Nguyên vật liệu trả lại cho người bán Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 152 Có TK 133 1.3.3 Xuất kho Nguyên vật liệu đem đi góp vốn liên doanh a. Nếu giá trị tính giá lại < giá tri ghi sổ của NVL đem đi góp vốn Nợ TK 222 Có TK 152 Có TK 711 b.Nếu giá trị tính giá lại > giá trị ghi sổ của NVL đem đi góp vốn Nợ TK 222 Nợ TK 811 Có TK 152 1.3.4 Xuất kho Nguyên vật liệu đem đi gia công chế biến Nợ TK 154 Có TK 152 1.3.5 Thiếu hụt qua kiểm kê Nợ TK 632 Nợ TK 1381 Có TK 152  Xử lý hàng thiếu - Nếu bắt cán bộ công nhân viên bồi thường Nợ TK 1388 Nợ TK 334 Nợ TK 111, 112 Có TK 1381  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 13  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi - Nếu không tìm ra nguyên nhân Doanh nghiệp chịu Nợ TK 632 Có TK 1381 2. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 2.1.Tài khoản sử dụng - Tài khoản 611: Mua hàng Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các vật liệu, hàng hóa mua vào và xuất ra trong kỳ. - Kết cấu: TK 611 - Kết chuyển giá trị NVL tồn đầu kỳ - Kết chuyển giá trị NVL tồn cuối kỳ - Giá trị NVL mua phát sinh trong kỳ - Phản ánh giá trị NVL xuất trong kỳ - Khoản chiết khấu giảm giá được hưởng - Giá trị hàng bán bị trả lại 2.2. Phương pháp hạch toán. * Hạch toán tổng hợp tăng - Đầu kỳ Nợ TK 6111: Gía trị vật liệu tồn đầu kỳ Có TK 152: Gía trị vật liệu tồn đầu kỳ - Trong kỳ khi mua NVL nhập kho Nợ TK 6111: Gía mua NVL Nợ TK 133: Thuế GTGT(nếu có) Có TK 111, 112, 331: Tổng thanh toán + Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 14  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi Nợ TK 111, 112, 331: Tổng thanh toán Có TK 515: + Nếu được giảm giá, hưởng chiết khấu thương mại Nợ TK 111, 112, 331: Tổng thanh toán Có TK 6111: Gía trị mua chưa thuế Có TK 133: Thuế GTGT (nếu có) - Cuối kỳ kết chuyển giá trị vật liệu tồn cuối kỳ Nợ TK 152: Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ Có TK 6111: Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ Xác định giá trị vật liệu xuất kho. Giá trị vật liệu xuất kho Và ghi: = Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ Nợ TK 621, 627, 641, 642 Nợ TK 142, 242 Có TK 6111 * Hạch toán tổng hợp giảm - NVL tồn đầu kỳ Nợ TK 152: Gía trị hàng tồn Có TK 6111: Gía trị hàng tồn - NVL trả lại do không đúng quy cách, chất lượng Nợ TK 111, 112, 331: Gía thanh toán Có TK 6111: Giảm giá hàng bán Có TK 133: Thuế GTGT (nếu có) - Các khoản giảm giá được hưởng Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền giảm giá mua hàng Có TK 6111: Giá thực tế  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 15 - Giá trị tồn kho cuối kỳ  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi - Giá trị hàng thiếu và mất Nợ TK 138, 334: Số thiếu hụt phải bồi thường Có TK 6111: Trị giá NVL bị thiếu hụt trong kỳ. 3. Hạch toán chi tiết NVL ở kho Trong hạch toán chi tiết NVL, yêu cầu phải theo dõi chi tiết về mặt hiện vật và mặt giá trị của từng loại, từng thứ NVL trong doanh nghiệp. Để hạch toán chi tiết NVL có thể sử dụng một trong ba phương pháp sau: 3.1.Phương pháp thẻ song song Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp này thì công tác hạch toán chi tiết NVL diễn ra ở hai bộ phận: ở kho và phòng kế toán. - Nguyên tắc + Ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình Nhập – Xuất – Tồn NVL về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một vật liệu vào thẻ kho. + Ở phòng kế toán: Mở sổ kế toán chi tiết NVL dùng cho từng doanh mục vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho, thẻ này có nội dung như thẻ kho. - Trình hình hạch toán. + Ở kho: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thì thủ kho ghi số lượng thực nhập và số lượng thực xuất lên thẻ kho, tính ra NVL tồn lên thẻ kho. Định kỳ (3,5 ngày) thì thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho lên phòng kế toán. + Ở phòng kế toán: Khi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển lên thì kế toán kiểm tra chứng từ và tiến hành đối chiếu chứng từ với các chứng từ khác có liên quan, sau đó ghi vào sổ kế toán chi tiết vật liệu. Cuối tháng, kế toán phải tính ra số lượng tồn cuối kỳ trên thẻ kho.  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 16  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ(thẻ) kế toán Thẻ kho Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày hoặc ghi định kỳ Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Phương pháp này giúp cho việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.Tuy nhiên có nhược điểm là ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, mặc khác việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành cuối tháng làm hạn chế việc kiểm tra của kế toán. Phương pháp này được áp dụng thích hợp trong doanh nghiệp ít chủng loại vật liệu,khối lượng các nghiệp vụ Nhập-Xuất ít, không thường xuyên và trình độ nghiệp vụ còn hạn chế 3.2.Phương pháp sổ số dư - Nguyên tắc + Ở kho: Theo dõi về mặt số lượng + Ở phòng kế toán: Theo dõi về mặt giá trị - Trình tự hạch toán - Ở kho: Giống như phương pháp thẻ song song. định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ tục được tập hợp toàn bộ chứng từ và nộp cho kế toán cùng với các chứng từ nhập xuất NVL để kiểm tra và tính thành tiền qua phiếu giao nhận từ. + Ở phòng kế toán: Kiểm tra việc ghi chép và hướng dẫn cho thủ kho ghi chép vào các chứng từ như thẻ kho, đồng thời thu nhập chứng từ, kiểm tra và tính giá hạch toán theo từng chứng từ. Sau đó tổng hợp số tiền và ghi vào cột thành tiền trên phiếu giao nhận chứng từ, ghi số tiền vào bảng lũy kế NhậpXuất-Tồn kho vật tư. Trên cơ sở phiếu giao nhận chứng từ Nhập-Xuất, mỗi  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 17  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi kho mở một bảng lũy kế Nhập-Xuất-Tồn vật tư.Từng nhóm vật tư tính ra số dư cuối tháng về mặt giá trị để đối chiếu với sổ số dư. Để tính giá trị ghi vào sổ số dư, ta lấy số lượng tồn kho vật tư nhân với giá hạch toán. SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Bảng lũy kế nhập kho Ghi chú: Sổ số dư Phiếu giao nhận chứng từ xuất Bảng tổng hợp N-X-T Bảng lũy kế nhập kho Ghi hàng ngày hoặc ghi định kỳ Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Ưu điểm: Giảm nhẹ được khối lượng công việc ghi chép hàng ngày, không bị trùng lặp. Công việc được dàn đều trong tháng tạo điều kiện cung cấp số liệu kịp thời cho công tác quản lý.Thực hiện việc kiểm tra thường xuyên đối với kho để đảm bảo chính xác. - Nhược điểm: Việc ghi chép dồn vào cuối tháng nên công việc hạch toán vào báo cáo bị chậm trễ. Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp có nhiều thứ, nhiều loại vật liệu, biến động tăng giảm hàng ngày nhiều, trình độ quản lý và hạch toán của cán bộ kế toán tương đối cao. 3.3. Phương pháp đối chiếu luân chuyển  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 18  Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Lệ Chi -Trình tự + Ở kho: Theo dõi về mặt số lượng + Ở phòng kế toán: Không mở sổ kế toán chi tiết mà mở số đối chiếu luân chuyển, trên đó sẽ theo dõi về mặt số lượng và giá trị của từng loại NVL thay đổi trong kỳ. Trên cơ sở tổng hợp các chứng từ phát sinh trong tháng, cuối tháng kế toán sẽ ghi một lần vào sổ đối chiếu luân chuyển và dùng số liệu trong sổ này để đối chiếu số liệu ở thẻ kho. SƠ ĐỒ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Phiếu nhập kho Bảng kê nhập vật tư Ghi chú: Thẻ kho Sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu xuất kho Bảng kê xuất vật tư Ghi hàng ngày hoặc ghi định kỳ Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Ưu điểm: Giảm được khối lượng công việc ghi chép của kế toán, chỉ ghi một lần vào cuối tháng. - Nhược điểm: Việc ghi sổ còn trùng lặp,việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra trong công việc. Phương pháp này áp dùng thích hợp với các doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ Nhập - Xuất không nhiều, không bố trí nhân viên kế toán chi tiết vật liệu, do vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi kế toán tình hình Nhập - Xuất hàng ngày, số liệu này cung cấp không kịp thời.  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 19  Chuyên đề tốt nghiệp  SVTH: Hồ Thị Thu - Lớp: 07TS3KDTrang 20 GVHD: Lê Thị Lệ Chi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan