Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại côn...

Tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh xd trung cường

.DOC
91
87
145

Mô tả:

1 Lời Cảm Ơn Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài: "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" ngoài sự nổ lực của bản thân, còn có sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô và sự chỉ dẫn của các cô chú, anh chị đang công tác tại phòng kế toán của Công Ty TNHH XD Trung Cường. Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô Trường Đại Học Thủy Sản và các thầy cô Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kế toán chuyên ngành mà em đang học đã tận tình dạy dỗ em trong suốt khoá học này. Em xin chân thành cảm ơn thầy Ngô Xuân Ban, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Những kiến thức kinh nghiệm quý báu của quý thầy cô là hành trang quý báu cho em trong quá trình làm việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các cô chú, và các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của CTy TNHH XD Trung Cường đã tạo điều kiện cho em tiếp cận thực tế để tìm hiểu và học hỏi kinh nghiệm về công tác kế toán tại Công ty trong suốt thời gian thực tập. Trong quá trình thực hiện đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" do chưa có kinh nghiệm trong công việc cũng như những giới hạn nhất định về kiến thức và thời gian nên em không sao tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành đón nhận những góp ý của quý thầy cô, cùng toàn thể các cô chú, anh chị và BGĐ của CTy TNHH XD Trung Cường. Xin nhận nơi đây lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất của em. Cuối cùng em xin kính chúc Ban giám hiệu, quý thầy cô, Ban Giám đốc CTy TNHH XD Trung Cường và các cô chú, anh chị phòng TC-KT dồi dào sức khoẻ, hạnh phúc và công tác tốt. Chúc CTy TNHH XD Trung Cường.ngày càng phát triển và lớn mạnh. 2 Mục Lục LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................1 MỤC LỤC .........................................................................................................................2 DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................7 DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................................8 LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................9 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...........................................................................11 1.1.Những vấn đề chung: ..................................................................................................11 1.1.1.Chi phí sản xuất chung ......................................................................................11 1.1.2. Phân loại chi phí ................................................................................................... 11 1.1.2.1.Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản 1.1.2.2.Phân loại theo yếu tố chi phí ....................................................................11 1.1.2.3.Phân loại theo khoản mục chi phí .............................................................12 1.1.2.4.Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc và sản phẩm Hoàn thành .............................................................................................................13 1.1.2.5.Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí ............................................13 1.1.3.Khái niệm, chức năng, ý nghĩa của giá thành ..................................................13 1.1.3.1.Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................13 1.1.3.2.Chức năng của giá thành ..........................................................................14 1.1.3.3. Ý nghĩa của giá thành ..............................................................................14 1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán.........................................................................................14 1.2.Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................................15 1.2.1.Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................................................................................................................15 1.2.2.Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành .....................16 1.2.3.Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh ........................16 1.2.4.Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................17 1.3.Kế toán các khoản mục chi phí ..................................................................................17 1.3.1.Kế toán nguyên vật liêụ trực tiếp .....................................................................17 3 1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán ...................................................................17 2.Tài khoản sử dụng ............................................................................................18 3.Trình tự hạch toán ............................................................................................18 4.Sơ đồ kế toán ...................................................................................................20 1.3.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................20 1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán ..................................................................20 2.Tài khoản sử dụng ...........................................................................................21 3.Trình tự hạch toán ...........................................................................................21 4.Sơ đồ kế toán ...................................................................................................22 1.3.3.Kế toán sử dụng máy thi công ........................................................................22 1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán....................................................................23 2.Tài khoản sử dụng ...........................................................................................23 3.Trình tự hạch toán..............................................................................................24 4.Sơ đồ kế toán ...................................................................................................25 1.3.4.Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................................25 1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán ...................................................................25 2.Tài khoản sử dụng .............................................................................................26 3.Trình tự hạch toán .............................................................................................26 4.Sơ đồ kế toán .....................................................................................................27 1.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh (theo phương pháp kê khai thường xuyên ) .............................................................................................................................28 1.Tài khoản sử dụng ...............................................................................................28 2.Trình tự hạch toán ................................................................................................28 3.Sơ đồ kế toán .....................................................................................................29 1.5.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................................29 1.Khái niệm .............................................................................................................29 2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.....................................................29 a.Phương pháp ước luợng sản phẩm hoàn thành tương đương ...........................29 b.Đánh giá sản phẩm dở dang theo NVL chính (hoặc chi phí NVL trực tiếp)....30 c.Xác định sản phẩm dở dang theo NVL trực tiếp ...............................................30 d.Xác định sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch ..................31 1.6.Phương pháp tính giá thành sản phẩm .......................................................................31 1.6.1.Kỳ tính giá thành ...............................................................................................31 4 1.6.2.Phương pháp tính giá thành...............................................................................31 1.Phương pháp trực tiếp .........................................................................................31 2.Phương pháp tổng cộng chi phí .........................................................................31 3.Phương pháp hệ số .............................................................................................32 4.Phương pháp tỷ lệ ...............................................................................................32 5.Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ..........................................................32 6.Phương pháp liên hợp ..........................................................................................33 1.6.3.Phương pháp tính giá thành trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu .......33 1.Doanh nghiệp sản xuất giản đơn ..........................................................................33 2.Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng ..........................................................33 3.Doanh nghiệp sản xuất theo kiểu phức tạp, kiểu chế biến liên tục .....................33 4.Doanh nghiệp sản xuất có tổ chức bộ phận sản xuất kinh doanh phụ ................33 1.7. Kế toán các khoản thiệt hại, phá đi làm lại ...............................................................33 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XD TRUNG CƯỜNG ........................................................................................................34 2.1.Khái quát chung về công ty TNHH XD Trung Cường ........................................... 34 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH XD Trung Cường .....34 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công Ty TNHH XD Trung Cường.. 35 2.1.3.Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH XD Trung Cường ..............35 1. Đặc điểm kinh doanh của Công Ty.......................................................................35 2.Sơ đồ tổ chức kinh doanh của Công Ty ................................................................37 2.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH XD Trung Cường .............................................................................................37 2.1.5.Phương hướng phát triển của Công Ty TNHH XD Trung Cường trong thời gian tới .........................................................................................................................38 2.1.6.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH XD Trung Cường trong thời gian qua .....................................................................................38 2.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH XD Trung Cường ............................................................................................44 2.2.1.Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH XD Trung Cường.....................44 2.2.1.1.Bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH XD Trung Cường..............................44 2.2.1.2.Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty TNHH XD Trung Cường ............45 5 2.2.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH XD Trung Cường ...............................................................................47 2.2.2.1.Khái quát chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công Ty TNHH XD Trung Cường .........................................................................47 a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty..........................................................47 b. Đặc điểm sản xuất tại công ty .............................................................................47 c. Đối tượng hạch toán chi phí .................................................................................47 d. Đối tượng tính giá thành ......................................................................................48 e.Kỳ hạch toán tại công ty .......................................................................................48 2.2.2.2.Bộ phận khai thác (BP1) ...................................................................................48 2.2.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................48 2.2.2.2.1.1.Nộ dung ........................................................................................48 2.2.2.2.1.2.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................49 2.2.2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................56 2.2.2.2.2.1.Nội dung .........................................................................................56 2.2.2.2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................57 2.2.2.2.3.Kế toán chi phí máy thi công ....................................................................61 2.2.2.2.3.1.Nội dung ..........................................................................................61 2.2.2.2.3.2.Kế toán chi phí máy thi công...........................................................62 2.2.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................67 2.2.2.2.4.1.Nội dung ...........................................................................................67 2.2.2.2.4.2.Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................67 2.2.2.5.Kế toán tổng chiu phí sản xuất ......................................................................76 2.2.2.5.1.Tài khoản sử dụng ...............................................................................76 2.2.2.5.2.Sơ đồ chữ T .........................................................................................76 2.2.2.5.3.Minh họa chứng từ sổ sách..................................................................77 2.2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang ......................................................................77 2.2.2.2.6.1.Các loại sản phẩm dở dang tại công ty TNHH Xd Trung Cường ...77 2.2.2.2.6.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .......................................77 2.2.2.2.6.3.Cách tính giá trị sản phẩm dở dang...................................................... 77 2.2.2.2.7.Tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH XD Trung Cường78 2.2.2.2.7.1.Phương pháp tính giá thành công ty đang sử dụng .........................78 6 2.2.2.2.7.2.Tính giá thành sản phẩm ..................................................................78 2.3. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH XD Trung Cường ...................................................................................78 2.3.1.Những mặt đạt được ......................................................................................78 2.3.2.Những mặt còn tồn tại ..................................................................................79 2.3.3.Nhận xét, đánh giá chung ...............................................................................79 CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XD TRUNG CƯỜNG .........................................................................................................................80 *Đề xuất:1: Hoàn thiê ên công tác quản lý nguyên vâ êt liê êu nhằm hạ giá thànhsản phẩm ...................................................................................................................80 * Đề xuất 2: Hoàn thiê nê công tác về quản lý, sử dụng máy thi công phục vụ thi công công trình ...............................................................................................................81 *Đề xuất 3: Hoàn thiê nê công tác về chi phí sản xuất chung......................................83 * Đề xuất 4: Hoàn thiê nê công tác về chi phí QLDN ..............................................83 * Đề xuất5: Hoàn thiê nê công tác về nâng cao trình đô ê chuyên môn cho nhân viên kế toán ...........................................................................................................................84 * Đề xuất 6: Hoàn thiê ên công tác về trích trước tiền lương nghỉ phép và tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao đô êng .....................................................................85 * Đề xuất 7: Hoàn thịên tổ chức bộ máy kế toán của công ty:.................................86 86 *Đề xuất 8 : Hoàn thiê nê công tác về đánh giá sản phẩm dở dang.............................86 KẾT LUẬN ...................................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................88 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1:Bảng phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty năm 2004 dến 2006 ............39 Bảng 2:Bảng danh mục tài khoản sử dụng ở Công Ty ......................................................40 Bảng 3: Bảng chi phí nhân công chi tiết...........................................................................59 Bảng 4: Bảng tổng hợp thanh toán khối lượng hoàn thành............................................... 60 Bảng 5: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công ...................................................................64 Bảng 6: Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ .......................................................................70 Bảng 7: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung ..................................................................74 8 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (theo phương pháp kê khai thường xuyên ......................................................................................................................20 Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ( theo phương pháp kê khai thường xuyên ..................................................................................................................................22 Sơ đồ 3: Sơ đồ tổng hợp chi phí khi sử dụng máy thi công ..............................................25 Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................. 27 Sơ đồ 5: Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh .......................................................................29 Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán các khoản thiệt hại trong ngành xây lắp ...................................34 Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức kinh doanh của công ty .................................................................37 Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................44 Sơ đồ 9: Sơ đồ hình thức kế toán .......................................................................................46 Sơ đồ 10: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu xuất kho......................................50 Sơ đồ 11: Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách nguyên vật liệu .......................................51 Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................52 Sơ đồ 13: Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách tiền lương CNSX.....................................57 Sơ đồ 14: Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán tiền lương CNSX .......................58 Sơ đồ 15: Sơ đồ hạch tóan nhân công trực tiếp .................................................................59 Sơ đồ 16: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí máy thi công ............................................62 Sơ đồ 17: Sơ đồ lluân chuyển chứng từ sổ sách kế toán chi phí máy thi công..................64 Sơ đồ 18: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công ...............................................................66 Sơ đồ 19: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung..........................................67 Sơ đồ 20: Sơ đồ kết chuyển chứng từ sổ sách kế toán chi phí sản xuất chung..................72 Sơ đồ 21: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................................73 Sơ đồ 22: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung .............................................................76 9 LỜI MỞ ĐẦU 1- Sự cần thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế ngày càng phát triển theo chiều hướng công nghiệp hóa hiện – hiện đại hóa đất nước, thì công tác hạch toán kế toán nói chung, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một trong những công việc hết sức quan trọng trong công tác quản lý kinh tế tài chính của các doanh nghiệp. “Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm” là hai chỉ tiêu phản ánh tổng quát các mặt kinh tế, kỹ thuật, trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh cũng như việc sử dụng và quản lý tài nguyên của doanh nghiệp. Xét theo tính hệ thống của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn là yếu tổ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định đến quá trình tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Do vậy trong hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu khách quan đặt ra cho các Công ty là phải tìm ra biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, vì nó là nhân tố bảo đảm sự tồn tại và phát triển của Công ty. 2- Mục đích và đối tượng nghiên cứu: 2.1- Mục đích: Nhằm xác định đúng đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, sẽ giúp cho Công ty xác định được giá thành một cách chính xác, từ đó giúp cho Công ty có thể giảm bớt được chi phí để có một giá thành hợp lý, phù hợp. 2.2- Đối tượng nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường trong IV/2006. 3-Nội dung của đề tài: Ngoài lời mở đầu, mục lục và kết luận, chuyên đề tốt nghiệp Đại học được chia làm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường. Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công Ty TNHH Xây Dưng Trung Cường. Chương 3:Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường. 4.Những đóng góp của đề tài: Thực hiện việc nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường để thấy những ưu, nhược điểm của Công Ty, từ đó làm cơ sở cho các nhà quản lý doanh nghiệp nói chung và 10 Công Ty TNHH Xây Dựng Trung Cường nói riêng có biện pháp quản lý và thực hiện tốt công tác tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công Ty . Chuyên đề đã đề xuất được một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công Ty. Được sự nhất trí của khoa kinh tế Trường Đại Học Thủy Sản, mà trực tiếp là thầy Ngô Xuân Ban cho phép em thực hiện chuyên đề: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Xây Dựng Trung C ường” Qua chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, với mong muốn góp phần cùng Công ty hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nh ưng do khả năng, điều kiện và thời gian hạn chớ nên việc vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn chưa được sâu sắc, nội dung trong báo cáo thực tập sẽ không tránh khỏi những sai sót. Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Ngô Xuân Ban và các cô, chú ở công ty TNHH Xây Dựng Trung Cường đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn! TP Tuy H òa, ngày tháng năm 2007 Sinh Viên Thực Hiện V õ Thị Tuyết Sương 11 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTY TNHH XD TRUNG CƯỜNG 1.1. Những vấn đề chung 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất kinh doanh là tổng số các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải bỏ ra rất nhiều khoản chi phí như chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động của con người và các chi phí khác bằng tiền Trong đó chi phí phát sinh của doanh nghiệp công nghiệp là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt động chế tạo sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất. Chi phí kinh doanh là những chi phí không có liên quan quá trình chế tạo sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí của các hoạt động khác. Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh tuỳ theo mục đích và yêu cầu khác nhau của công tác quản lý. Sau đây là những cách phân loại phổ biến. 1.1.2. Phân loại chi phí 1.1.2.1 phân loại theo phương pháp nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản phẩm Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại : trực tiếp và gián tiếp. + Chi phí trực tiếp: là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm. + Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qua phương pháp phân bổ gián tiếp thích hợp. 12 1.1.2.2. Phân loại theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí) Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí: + Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo, trừ: nguyên liệu, vật liệu…xuất bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản. Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo từng loại: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu. + Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động (thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo lương. Tuỳ theo yêu cầu, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo các khoản như: tiền lương, bảo hiểm xã hội… + Chi phí khấu hao tài sản cố định: là những chi phí khấu hao của tất cả các loại tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo. + Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội nghị, thuế môn bài, lệ phí cầu phà… Cách phân loại này cho biết trong kỳ kinh doanh Doanh Nghiệp đã chi ra những khoản chi phí gì?Giá trị là bao nhiêu? Và tỷ trọng của từng loại chi phí, giúp cho việc phân tích kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính và lập kế hoạch cung ứng vật tư cũng như tiền vốn cho kỳ sau. 1.1.2.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong quá trình sản phẩm Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất các loại sản phẩm bao gồm 3 khoản mục chi phí: + Chi phí vật tư trực tiếp: bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. + Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản xuất. 13 + Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân xưởng sản xuất (ngoài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí trên cơ sở đối chiếu với định mức tiêu hao của từng loại chi phí và việc kế hoạch hoá giá thành sản phẩm). +Chi phí bán hàng:Là toàn bộ chi phí quản lý phục vụ cho quá trình hoạt động sản phẩm kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp. +Chi phí hoạt động khác: Đó là toàn bộ chi phí cho hoạt động khác ngoài chức năng hoạt động chính của doanh nghiệp như chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường,.... Theo cách phân loại này cho biết chi phí chia ra cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở đó cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ và làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.4. Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc và sản phẩm hoàn thành Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại: biến phí và định phí. + Biến phí: là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. Ví dụ: Chi phí nguyên vật liệu + Định phí: là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. Ví dụ: Tiền thuê cửa hàng, tiền lương cho bộ phận quản lý, khấu hao tài sản cố định .. 1.1.2.5. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại: chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ. + Chi phí sản xuất: là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm được sản xuất ra hay được mua vào. Đây là các loại tài sản của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp bán những tài sản này thì các chi phí sản phẩm gắn liền với giá trị của tài sản mới được trừ ra khỏi doanh thu để tính lãi dưới chỉ tiêu “giá vốn hàng bán”. + Chi phí thời kỳ: là những chi phí không được tính vào giá trị của các loại sản phẩm được sản xuất ra hay được mua vào nên được xem là chi phí hoạt động của từng kỳ kế toán và sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu của kỳ mà nó phát sinh để tính lãi (lỗ) trong kỳ như: chi phí bán hàng.Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.1.3. Khái niệm, chức năng và ý nghĩa của giá thành 14 1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá tính cho một khối lượng sản phẩm( lao vụ đã hoàn thành trong một thời kỳ nhất định). Phân loại: * Giá thành sản phẩm bao gồm nhiều loại khác nhau: - Nếu xét trên cơ sở số liệu để tính thì bao gồm giá thành kế hoạch, và giá thành thực tế. + Giá thành kế hoạch: là giá được tính trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm của kỳ kế hoạch, được xây dựng căn cứ vào định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. + Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành công việc sản xuất sản phẩm hoàn thành căn cứ vào chi phí thực tế đã phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm hoàn thành đó tại một thời điểm nhất định - Nếu căn cứ vào phạm vi các chi phí tính nhập vào giá thành sản phẩm thì có 2 loại giá thành đó là giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. + Giá thành sản xuất: Là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. + Giá thành toàn bộ (Giá thành tiêu thụ): Là giá thành được tính tóan trên cơ sở tòan bộ chi phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó giá thành toàn bộ hay còn gọi là giá thành đầy đủ, được tính bằng cách lấy giá thành sản xuất cộng với chi phí bán hàng cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.1.3.2 Chức năng của giá thành: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết vì chúng đều biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghi ệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên chúng là hai mặt khác nhau của một quá trình sản xuất, một bên là các yếu tố chi phí đầu vào, một bên là kết quả sản xuất ở đầu ra. Do đó chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, nhưng lại có nội dung, giới hạn và phạm vi khác nhau. - Chi phí sản xuất thì gắn liền với hoạt động sản xuất, còn giá thành sản phẩm thì gắn liền với cả hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Chi phí sản xuất tính trong một thời kỳ, còn giá thành sản xuất lại liên quan đến cả chi phí kỳ trước chuyển sang. - Giá thành sản phẩm thì chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ bao gồm: Chi phí kỳ trước chuyển sang và một phần chi phí trong kỳ này có nghĩa là (Sau khi đã trừ giá Trị sản phẩm dỡ dang cuối kỳ). - Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm cả chi phí sản xuất công nghiệp và ngoài công nghiệp, còn giá thành sản phẩm chỉ gồm những chi phí sản xuất công nghiệp. - Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.Quản lý giá thành gắn liền với chi phí sản xuất. 1.1.3.3 Ý nghĩa của giá thành: Giá thành có ý nghĩa rất quan trọng trong kinh doanh,vì trong kinh doanh nếu giá thành càng cao thì doanh thu của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại giá thành thấp thì cho ra doanh thu cao 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán 15 -Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình thi công theo từng nơi phát sinh chi phí, từng đối tượng chịu chi phí, từng loại sản xuất. -Tính toán kịp thời, chính xác khối lượng xây lắp hoàn thành, từ đó có thể đối chiếu với số liệu dự toán hay kế hoạch kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và dự toán. -Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm chi phí, đặc điểm tổ chức sản xuất và sản phẩm của Doanh Nghiệp mà xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng và phương pháp tính giá thành phù hợp: +Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. +Tập hợp chi phí sản xuất +Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm. +Xác định kỳ tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang. +Vận dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo. -Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp đối với từng loại chi phí, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng loại mục chi phí và theo các yếu tố quy định. -Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu và phân tích định kỳ tình hình thực hiện các dịnh mức chi phí đối với chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu hoạch toán kinh tế. -Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hoạch toán nội bộ và việc giao chỉ tiêu đó cho phân xưởng và các bộ phận liên quan. -Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm. -Tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 1.2. Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.2.1 Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ, k?p thời, chính xác mọi chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình thi công theo từng nơi phát sinh chi phí, từng đối tượng chịu chi phí, từng loại sản xuất. - Tính toán kịp thời, chính xác khối lượng xây lắp hoàn thành, từ đó có thể đối chiếu với số liệu dự toán hay kế hoạch kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và dự toán. - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, chi phí, tổ chức sản xuất và sản phẩm của doanh nghiệp mà xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng và phương pháp tính giá thành phù hợp. + Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. + Tập hợp chi phí sản xuất. + Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm. + Xác định kỳ tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang. + Vận dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo. - Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định bằng các phương pháp thích hợp đối với từng loại chi phí, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng loại mục chi phí và theo các yếu tố quy định. - Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu và phân tích định kỳ tình hình thực hiện các định mức chi phí đối với chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh 16 nghiệp, đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu hạch toán kinh tế. - Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và việc giao chỉ tiêu đó cho phân xưởng và các bộ phận liên quan. - Định kỳ lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo đúng chế độ và thời hạn. - Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm. - Tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 1.2.2.Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Để quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất của mỗi doanh nghiệp. Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, giai đoạn công nghệ….) hoặc là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay chi tiết sản phẩm… việc xác định nơi gây ra chi phí và đối tượng phải chịu chi phí. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là những sản phẩm, bán thành phẩm, công việc hoặc lao vụ đã hoàn thành đòi hỏi phải xác định giá thành đơn vị. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành có mối quan hệ mật thiết với nhau và trong trường hợp đặc biệt chúng có thể thống nhất với nhau. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào: quy trình công nghệ sản xuất giản đơn hay phức tạp, loại hình sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp… Với loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn thì phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất (giản đơn hay phức tạp) mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay từng chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ… còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm ở các bước chế tạo -Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành: +Phương pháp lập dự toán cho công trình , hạng mục công trình. +Phương pháp thanh toán giữa bên A và bên B thanh toán 1 lần hay nhiều lần. 1.2.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh Phương pháp tập hợp chi phí là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục giá thành trong phạm vi giới hạn của từng đối tượng tập hợp chi phí như: sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn công 17 nghệ, phân xưởng, nhóm sản phẩm… phạm vi giới hạn của các đối tượng tập hợp chi phí này chính là tên gọi của các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Trong qúa trình tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải chú ý giải quyết mối quan hệ giữa chi phí phát sinh với các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định trên các sổ (thẻ) chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí đó, gọi là phương pháp tập hợp trực tiếp. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức công tác ghi chép ban đầu theo đúng các đối tượng phải chịu chi phí, từ đó tập hợp số liệu từ các chứng từ kế toán trực tiếp theo từng đối tượng riêng biệt trên các sổ (thẻ) chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh khác nhau. Đối với chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau mà công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tức là kế toán phải tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau theo từng khoản mục chi phí sau đó chọn tiêu thức phân bổ có thể cuối kỳ tính 1 lần hoặc nhiều lần trong 1 kỳ tuỳ theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể. 1.2.4. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp thường trải qua 3 bước sau đây: - Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo nơi phát sinh chi phí, theo nội dung kinh tế của chi phí, theo các khoản mục giá thành và theo từng đối tượng phải chịu chi phí. - Bước 2: Tập hợp chi phí và giá thành của sản xuất kinh doanh phụ, phân bổ giá trị của sản xuất phụ cho sản xuất chính và các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp. - Bước 3: Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí sản phẩm đã tập hợp được ở bước 1 cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng đối tượng phải chịu chi phí. - Bước 4: Kiểm kê, đánh giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản xuất thực tế các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ trên cơ sở chi phí sản xuất đã tổng hợp được ở bước 3, tài liệu kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và khối lượng sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. 1.3 Kế toán các khoản mục chi phí 1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán 18 Theo thông tư số 63/TC/TCDN ngày 07/06/1999 của Bộ Tài Chính về việc quản lý doanh thu, chi phí và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp nhà nước, chi phí vật tư trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản phẩm của doanh nghiệp. Trong quá trình hạch toán những vật liệu nào khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt như phân xưởng, loại sản phẩm, nhóm sản phẩm…thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường dùng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm…Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà kế toán có thể phân bổ chi phí vật tư trực tiếp nói chung hoặc tính toán phân bổ riêng từng khoản mục chi phí cụ thể như: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực. Cuối kỳ, nếu doanh nghiệp sử dụng không hết số vật liệu đã xuất dùng trong kỳ kế toán phải xác định giá trị vật liệu còn lại trong tổng giá trị vật liệu đã sử dụng trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí và theo từng loại nguyên vật liệu. Số vật liệu sử dụng không hết có thể nhập lại kho hoặc sử dụng trong kỳ sản xuất tiếp theo. Đối với ngành xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu là những chi phí dùng trực tiếp để thi công công trình, hạng mục công trình, bao gồm: vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu. +Vật liệu chính: Trực tiếp tham gia vào quá trình thi công xây lắp và cấu thành nên thực thể của sản phẩm như cát, đá, sỏi , thép, ximăng, gạch, gỗ, dây nhôm, tiếp địa, bulông, cột bê tông đúc sẳn,…. 2.Tài khoản sử dụng  TK 621 : “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “ Bên nợ : - Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp kinh doanh dịch vụ trong kỳ hoạch toán . Bên có: - Giá trị thực tế NVL sử dụng không hết nhập lại kho. - Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp vào TK 154 (CPSXKDDD) Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí hoặc nơi phát sinh chi phí. 3.Trình tự hạch toán: 19 - Khi xuất kho vật liệu để sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng ). Có TK 152 ( chi tiết theo từng loại vật liệu theo giá thực tế ). - Trường hợp nhập vật liệu về không nhập kho mà được giao ngay cho bộ phận sản xuất để chế tạo sản phẩm. Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng). Nợ TK 133. Có TK 111,112,331. - Trường hợp vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho. Nợ TK 152 (chi tiết theo từng loại vật liệu). Có TK 621 ( chi tiết theo từng đối tượng). - Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu thực tế cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Có TK 621 : chi phí vật tư trực tiếp ( chi tiết thưo từng đối tượng)  Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì chi phí nguyên vật liệu thực tế phản ánh trên TK 621 chỉ ghi 1 lần vào lúc cuối kỳ. Căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, cuối kỳ này, tình hình thu mua vật liệu nhập kho trong kỳ và tài liệu hạch toán vật liệu xuất dùng trong kỳ cho các bộ phận sử dụng. Nợ TK 621 ( chi tiết theo từng đối tượng). Nợ TK 627 ( chi tiết theo từng phân xưởng). Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng. Nợ TK 641 : Chi phí quản lý doanh nghiệp. Có TK 611 : Mua hàng (chi tiết cho nguyên vật liệu). Sau đó kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu thực tế cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Nợ TK 631: Giá thành sản xuất. Có TK 621: Chi phí vật tư trực tiếp ( chi tiết theo từng đối tượng) 4. Sơ đồ kế toán 20 152 621 Chi phí NVL trực tiếp Xuất kho NVL dùng cho Cuối kỳ kết chuyển sản xuất sản phẩm chi phí nguyên liệu, thực hiện dịch vụ 154 vật liệu trực tiếp sang TK 154 111,112,331… 152 Mua NVL dùng ngay vào Nguyên vật liệu thừa dùng sản xuất sản phẩm không hết nhập kho 133 Thuế GTGT được khấu trừ 632 Phần chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường Sơ đồ 1:Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) 1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, lao vụ ở các phân xưởng sản xuất như tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn do người sử dụng lao động chịu và được
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan