Mô tả:
CHỨNG TỪ VẬN TẢI
Nhóm 5- Ngân hàng 50D
L/O/G/O
www.themegallery.com
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nguyễn Minh Hòa – Ngân hàng D
Hoàng Thị Hằng – Ngân hàng D
Lê Thị Dung – Ngân hàng D
Đặng Thị Tuyết – Ngân hàng D
Phạm Thị Thanh Vân – Ngân hàng D
Nguyễn Hữu Hiếu – Ngân hàng D
Cấu trúc
1
Tổng quan
2
Vận đơn hàng hải
3
Vận đơn hàng không
4 Một số chứng từ vận tải khác
1
Tổng quan
2
Vận đơn hàng hải
3
Vận đơn hàng không
4 Một số chứng từ vận tải khác
I. Tổng quan
Chứng từ
vận tải là
gì?
Chứng từ vận tải là chứng từ do
người chuyên chở cấp để xác nhận
rằng mình đã nhận hàng để chở
I. Tổng quan
CHỨC NĂNG CỦA CHỨNG TỪ VẬN TẢI
1
Biên lai của người chuyên
chở xác nhận họ đã nhận
hàng để chở
2
Bằng chứng về những điều
khoản của hợp đồng chuyên
chở hàng hóa
3
Là chứng từ sở hữu hàng hóa
(VD đường biển và chứng từ
vận tải đa phương thức)
1
Tổng quan
2
Vận đơn hàng hải
3
Vận đơn hàng không
4 Một số chứng từ vận tải khác
II. Vận đơn hàng hải
Khái Niệm
Là chứng từ chuyên chở hàng
hóa bằng đường biển do người
chuyên chở hoặc đại diện của
người chuyên chở phát hành
cho người gửi hàng sau khi
hàng hóa đã được xếp lên tàu
hoặc sau khi nhận hàng để chở.
Tên tiếng anh: Bill of Lading
Tên viết tắt: B/L
II. Vận đơn hàng hải
Đặc điểm
Vận tải bằng đường
biển
Người ký vận đơn
Thời điểm ký vận
đơn
II. Vận đơn hàng hải
Đặc điểm
Người ký vận đơn
II. Vận đơn hàng hải
Thời điểm ký vận
đơn
Hàng được bốc lên tàu
Được tính khi
Hàng được nhận để chở
Trách nhiệm của người
chuyên chở
Về việc chuyên chở
Về hàng hóa
II. Vận đơn hàng hải
Là biên lai nhận hàng
Bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở
Chứng từ sở hữu hàng hóa
Chức năng vận đơn hàng hải
Là biên lai nhận hàng
• B/L không phải hợp đồng vận tải
• Người chuyên chở có trách nhiệm với hàng
hóa suốt chuyến đi
• Tại cảng đích, giao hàng cho người có vận
đơn gốc đầu tiên hợp pháp
• Không có phê chú xấu
=> nhận sao giao vậy
Chức năng vận đơn hàng hải
•
•
•
•
Bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở
B/L thường được lập thành 3 bản gốc
“Original” và 1 số bản sao “Copy”, chỉ có
bản gốc mới có thể nhận hàng
Có giá trị như một hợp đồng
Là căn cứ để giải quyết tranh chấp phát
sinh
B/L độc lâp với hợp đồng chuyên chở (nếu
có)
Chức năng vận đơn hàng hải
Chứng từ sở hữu hàng hóa
• Người nắm giữ vận đơn – người sở hữu hàng hóa
Một người đích danh (đối với B/L đích danh)
Người được chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu
(đối với B/L theo lệnh)
Bất cứ ai cầm vận đơn trong tay(đối với B/L vô
danh)
• Có thể được mua bán trước khi tới cảng đích
• Chuyển nhượng vận đơn=>phải có trọn bộ vận
đơn gốc như đã phát hành
II. Vận đơn hàng hải
HÀNH TRÌNH CỦA B/L
1. Gửi hàng
4. Xuất vận đơn
Người nhận
hàng
Người gửi
hàng
2. Phát hành vận đơn
3. Chuyển vận đơn
5. Giao hàng
II. Vận đơn hàng hải
• PHÊ CHÚ TRÊN VẬN
ĐƠN
PHÂN
LOẠI
• TÌNH TRẠNG BỐC XẾP
HÀNG HÓA
• TÍNH LƯU THÔNG CỦA
VẬN ĐƠN
• HÀNH TRÌNH CHUYÊN
CHỞ
Phân loại vận đơn hàng hải
Căn cứ vào phê chú trên vận đơn
Vận đơn hoàn hảo
(Clean B/L)
Vận đơn không hoàn hảo
(UncleanB/L)
•
• Phê chú xấu về hàng hóa
• Ngân hàng, khách hàng có
thể từ chối thanh toán
• Có thể sử dụng thư đảm bảo
(letter of indemnity) tuy
nhiên ko có hình thức pháp
lý
Bề ngoài của hàng hóa
không có vấn đề gì =>
thuyền trưởng ghi “clean”
• Bên trong bao bì thuyền
trưởng không biết và ko
chịu trách nhiệm
• Có giá trị lớn nhất
Phân loại vận đơn hàng hải
Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa
Vận đơn đã bốc hàng
Vận đơn nhận hàng để
(Slipped on board bill of chở (Recevied for
shipment bill of landing)
lading)
Cam kết hàng hóa sẽ
Ký khi đã hoàn thành
được xếp lên tàu và
việc xếp hàng lên tàu
chở bằng con tàu đã ghi
trên hóa đơn
Phân loại vận đơn hàng hải
Căn cứ vào tính lưu thông của vận đơn
Vận đơn theo lệnh
Vận đơn đích danh
Vận đơn vô danh
Giao hàng theo lệnh
của
• Người đích danh
• Ngân hàng mở L/C
• Người gửi hàng
Chuyển nhượng
bằng kí hậu
•
•
•
Ghi rõ tên địa chỉ
người nhận hàng
Không chuyển
nhượng được
Hàng hóa là
phi mậu dịch
•Không ghi người
•
nhận hoặc giao theo
lệnh đích danh của ai
•Chuyển nhượng
bằng trao tay
•Chuyển thành vận
đơn theo lệnh hoặc
đích danh bằng ký
hậu
- Xem thêm -