Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Chinh phục lý thuyết sinh học trong đề thi đại học...

Tài liệu Chinh phục lý thuyết sinh học trong đề thi đại học

.PDF
39
6540
126

Mô tả:

CHINH PHỤC LÝ THUYẾT SINH HỌC TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Chinh phục lý thuyết Sinh Học trong đề thi đại học Đây chỉ là trích đoạn trong cuốn CHINH PHỤC LÝ THUYẾT SINH HỌC do nhà sách LOVEBOOK phát hành. Cuốn sách sẽ chính thức phát hành vào ngày 20/09. Các bạn độc giả có thể sở hữu cuốn sách này qua website: lovebook.vn hoặc tại nhà sách: 101 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội – 0466 860 849 LOVEBOOK.VN LOVEBOOK.VN | 1 Chinh phục lý thuyết sinh học trong đề thi đại học tập 1 Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố! Đặng Thùy Trâm LOVEBOOK tin tưởng chắc chắn rằng em sẽ đỗ đại học một cách tự hào nhất! Bản quyền thuộc về Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Trực Tuyến Việt Nam – VEDU Corp Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của công ty. LOVEBOOK.VN | 2 NGUYỄN NGỌC HOÀN BĂNG – PHẠM THỊ THANH THẢO – PHAN PHƯƠNG NAM LƯƠNG THANH HÀO – NGUYỄN NGỌC HIỀN – TRƯƠNG QUỐC HÀO CHINH PHỤC LÝ THUYẾT SINH HỌC TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC  Dành cho ôn thi tốt nghiệp, đại học và cao đẳng  Dành cho ôn thi học sinh giỏi lớp 12  Dùng làm tài liệu tham khảo giảng dạy cho các giáo viên. NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LOVEBOOK.VN | 3 MỤC LỤC Lời mở đầu ………………………………….…………….……………….……………………...…….5 Phần 1: Di truyền học………….……………….……………….…………………...…8 Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị………………..……….……………….……………….…………8 Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền…..……….……………….………..……….………68 Chương III: Di truyền học quần thể…..……….…………….………………….………..……….………97 Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền…..……….……………….………..……….………68 Chương IV: Ứng dụng di truyền…….……………….………..……….………….……..………….….110 Chương V: Di truyền học người…….……………….………..………….………….……………….….135 Phần 2: Tiến hóa….……………...……….………..………….………….…………… 155 Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa….………..………….………….……………….…………..155 Chương II: Quần xã sinh vật….………..………….………….……………….…….………..……….. 268 Chương II: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường….………..………….……………………. 289 LOVEBOOK.VN | 4 LỜI MỞ ĐẦU Các em học sinh thân mến, Vậy là sau bao ngày mong chờ cuối cùng cuốn sách “ CHINH PHỤC LÝ THUYẾT SINH TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC” đã đến được với các em. Với tâm huyết của mình, các tác giả Nguyễn Hoàn Băng, Phạm Thị Thanh Thảo, Trương Quốc Hào, Lương Thanh Hào, Phan Phương Nam và Nguyễn Ngọc Hiền cũng như toàn thể thành viên trong GSTT GROUP mong muốn gửi đến các em một quyển sách lý thuyết toàn diện và gần gũi. Và nhóm tác giả chúng tôi hi vọng rằng quyển sách này sẽ mang đến cho các em cái nhìn sâu sắc và vững vàng hơn trong việc nắm bắt lý thuyết môn Sinh, cuốn sách gồm hai phần chính như sau: Phần I: Hành trình chinh phục lý thuyết. Hành trình chinh phục lí thuyết và các anh chị đồng hành cùng các em Độ khó 12 Thanh Thảo Thanh Hào 10 8 Ngọc Hiền Thanh Hào Quốc Hào Thanh Thảo Thanh Hào 6 4 2 Hoàn Băng Hoàn Băng Ngọc Hiền Quốc Hào Phương Nam Quốc Hào Hoàn Băng Phương Nam 0 Cơ chế di Tính qui Di truyền Ứng Di truyền Bằng Sự phát Cá thể và Quần xã truyền và luật của học quần dụng di học chứng và sinh và quần thể sinh vật biến dị hiện thể truyền người cơ chế phát sinh vật tượng di học tiến hóa triển sự truyền sống trên Trái Đất Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Phần II: Lời giải chi tiết và bình luận. Với phần trắc nghiệm lý thuyết, các em sẽ được trải nghiệm chinh phục gần 1000 câu trắc nghiệm lý thuyết từ dễ đến khó, đầy đủ các dạng, nhiều câu liên hệ thực tế và hình ảnh để phù hợp với khuynh hướng ra đề thi đại học trong những năm gần đây. Ngoài ra, anh chị đã cố gắng chọn lọc thật kĩ các câu trắc nghiệm để bao phủ hết những kiến thức trong sách nhằm giúp các em nắm lý thuyết nhuần nhuyễn và không bỏ sót bất kì kiến thức nào. Và đặc biệt hơn nữa trước mỗi chương các anh chị sẽ đưa ra những cách học cho từng chương đó, những điểm chính nào cần chú trọng trong quá trình giải đề, giúp các em có thêm nhiều sự lựa chọn trong cách học và tìm ra cho riêng mình một phương pháp học tập khoa học và sinh động. LOVEBOOK.VN | 5 Phần thứ hai có lẽ là phần thú vị nhất của cuốn sách này. Nhóm tác giả không chỉ đưa ra lời giải giúp các em khắc sâu kiến thức và nhìn nhận lỗi sai của mình mà còn mang đến những lời bình luận hấp dẫn với từng bài, các mẹo chọn đáp án, ghi nhớ từng kiến thức… Và chị tin rằng đây là một cuốn sách rất đáng xem nhất là với những bạn yêu thích môn Sinh học hoặc những bạn luôn khao khát giành điểm cao môn Sinh trong đề thi đại học. Anh chị hi vọng rằng quyển sách này sẽ mang đến cho các em những hành trình thú vị trên con đường đến với cánh cổng đại học. Dù trong quá trình giải đề các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn nhưng hãy luôn giữ vững niềm tin rằng các em hoàn toàn có thể làm mọi thứ. Một lần nữa, anh chị thật sự rất hạnh phúc khi được chấp bút cho quyển sách này để có thể góp phần nhỏ công sức giúp các em đến gần hơn với ước mơ của mình.Chúc các em thành công và luôn hãnh diện sống đầy khao khát vì ước mơ của mình. Hãy khắc sâu trong tim mình những điều này các em nhé. Bắt đầu bằng giấc mơ. Thêm sự tin tưởng và nó trở thành niềm tin. Thêm hành động và nó trở thành một phần cuộc sống. Thêm sự bền bỉ và nó trở thành một mục tiêu trong tầm ngắm. Thêm sự kiên nhẫn và thời gian, vậy là giấc mơ trở thành hiện thực. Thay mặt nhóm biên soạn Phạm Thị Thanh Thảo LOVEBOOK.VN | 6 Dựa vào bảng phân loại số lượng câu hỏi các chương trong đề thi đại học (anh chị chỉ thống kê chương Phần Chương 2011 2012 2013 2014 6 6 6 5 4 5 4 3 Tổng số câu 10 11 10 8 Lí thuyết 0 3 3 4 Tính qui luật của hiện tượng di truyền Bài tập 12 9 11 9 Tổng số câu 12 12 14 13 Di truyền học Lí thuyết 0 0 0 1 Di truyền học quần thể Bài tập 3 3 3 4 Tổng số câu 3 3 3 5 Ứng dụng di truyền học Lí thuyết 3 2 2 3 Lí thuyết 1 1 1 0 Di truyền học người Bài tập 1 2 1 2 Tổng số câu 2 3 2 2 Tổng số câu 30 31 31 31 Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Lí thuyết 8 7 6 8 Tiến hóa Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất Lí thuyết 2 2 3 1 Tổng số câu 10 9 9 9 Cá thể và quần thể sinh vật Lí thuyết 3 3 3 2 Quần xã sinh vật Lí thuyết 2 2 2 5 Sinh thái học Lí thuyết 4 5 5 3 Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Bài tập 1 0 0 0 Tổng số câu 5 5 5 3 Tổng số câu 10 10 10 10 trình chuẩn ở các năm trước các năm trước, đề 2014 không còn phân ban ) cũng như bảng phân loại về độ khó các chương, anh chị hi vọng rằng các em sẽ dễ dàng hơn trong việc lên kế hoạch học tập cho từng chương. Các em nên chú ý khi học hãy chịu khó quan sát thật kĩ các kiến thức trong sách giáo khoa và liên hệ các kiến thức với thực tế vì xu hướng đề đại học những năm nay dần dần nâng cao khả năng tư duy, quan sát của học sinh, thường xuyên khai thác đề ở những phần ít người để ý kĩ, có thể sẽ cho những câu liên quan đến hình ảnh… Ngoài ra, đề thi đại học các năm còn cho những câu liên hệ thực tế nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong mỗi học sinh. Nhưng anh chị tin chỉ cần các em học tập chăm chỉ và cố gắng hết sức mình thì cánh cổng đại học luôn mở rộng với các em. Hãy bắt đầu khám phá những điều thú vị sau trang sách này các em nhé! Cơ chế di truyền và biến dị Lí thuyết Bài tập LOVEBOOK.VN | 7 PHẦN 1 : DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Các em đang bước vào chương đầu tiên của cuốn sách này. Và người phụ trách chương này là anh, anh là Trương Quốc Hào, hiện là sinh viên trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch. Đầu tiên ta sẽ đến với độ “nặng” của lí thuyết trong chương này qua số liệu về phần lí thuyết của chương sau đây: - Năm 2011: 6 câu. - Năm 2012: 6 câu. - Năm 2013: 6 câu. - Năm 2014: 5 câu. Thật ra ở chương này, giữa lí thuyết và bài tập có mối quan hệ rất cao nên thống kê trên chỉ là mang tính tương đối nhưng nhìn chung là phần lí thuyết này chiếm khoảng 1 điểm. Đấy là một chương có thể nói là hơi phức tạp, nó có liên quan đến cả chương trình cấp dưới, phần lí thuyết làm nền cho các bài tập nên dường như độ khó của nó về lí thuyết trong các năm gần đây vẫn chưa phải là cao. Thí sinh có thể ít phạm phải sai lầm ở phần này hơn những phần khác. Tuy nhiên, chẳng qua là người ta chưa cho khó mà thôi, với phần này cũng là phần đáng ngại nhất, không chỉ đơn giản là học thuộc mà còn phải hiểu nhưng hiểu không chưa đủ ta phải biết vận dụng hết những kiến thức lí thuyết hết sức là có liên quan với nhau để phòng tránh những trường hợp đề bỗng nhiên lại ra những câu hết sức là khó chịu ở chương này. Chương này có 6 bài và anh chia ra 4 phần là : - Di truyền học phân tử: từ câu 1 đến câu 100. - Di truyền học nhiễm sắc thể: từ câu 101 đến câu 125. - Đột biến: từ câu 126 đến câu 195. - Câu hỏi tổng hợp: từ câu 196 đến câu 230. Vì hầu như chương này các bài có sự khá là liên quan với nhau nên nếu ta chia ra từng bài sẽ mất đi cái hay vốn phải có của nó và đồng thời để các em có thể tập trung được những kiến thức trọng yếu nhất. Sau khi trải qua 3 phần đó sẽ là phần câu hỏi tổng hợp của chương mà hầu như chỉ gồm dạng đếm số câu đúng sai và những câu hỏi liên quan đến phần ứng dụng của chương cơ chế di truyền và biến dị. Để học tốt chương này thì các em có thể làm theo những gì mà mình cảm thấy là phù hợp nhất với bản thân, có thể giúp mình học tốt nhất, giúp phát huy được những phẩm chất của mình. Và có thống kê khoa học hẳn hoi là trí thông minh của con người bình thường là tương đối giống nhau, chỉ là biểu hiện ở những khoảng thời gian khác nhau nên các em cứ yên tâm và không ai thông minh hơn bản thân mình đâu và hãy để mình chọn ra con đường đi đúng đắn nhất. Nhưng dù các em có học như thế nào thì cũng nên soi từng từ trong sách giáo khoa nhé. Tiếng Việt mình phong phú lắm nên cẩn thận với từng từ, từng ngữ. Và những điều sách giáo khoa viết các em phải cho là đúng mặc dù đôi chỗ vẫn còn chút mâu thuẫn, cứ sách giáo khoa ghi sao thì cứ nhớ theo đó nhé để tránh tình trạng các em học chuyên sâu quá rồi với câu hỏi khá bình thường lại suy diễn ra phức tạp, đặc biệt là ở chương đầu tiên này. Với chương này thì hữu hiệu nhất là hãy quan sát chứ đừng có nhìn! Những lời nhắn nhủ cuối cùng là chúc các em hoàn thành tốt để chinh phục được lí thuyết chương này. Đừng có “vạn sự khởi đầu nan, gian nan bắt đầu bỏ” là không được đâu nhé. Hãy nhớ là “thao trường đổ mồ hôi, chiến trường bớt đổ máu” , hãy thật sự chăm chỉ và nỗ lực để đạt được ước mơ của bản thân nhé. Cái gì cũng có cái giá của nó cả, đến ngay cả phép thuật cũng thế mà. LOVEBOOK.VN | 8 Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc ? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). B. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron). D. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 2. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở: A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã. B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã. Câu 3. Sự khác nhau chủ yếu giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là: A. Gen cấu trúc tổng hợp ra các sản phẩm như protein trong khi gen điều hòa không tổng hợp ra sản phẩm. B. Chức năng của sản phẩm. C. Cấu trúc của gen. D. Tất cả đều sai. Câu 4. Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’→3’ của gen có thứ tự các vùng là: A. Vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. B. Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. C. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. D. Vùng kết thúc, vùng điều hòa, vùng mã hóa. Câu 5. Vì sao mã di truyền là mã bộ ba? A. Vì số nucleotit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi polipeptit. B. Vì mã bộ một và bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền. C. Vì số nucleotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi polipeptit. D. Vì 3 nucleotit mã hóa cho một axit amin thì số tổ hợp sẽ là 43 = 64 bộ ba dư thừa để mã hóa cho 20 loại axit amin. Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? A. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. B. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung. C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin. D. Vì có 4 loại nuclêotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba. Câu 7. Một trong những đặc điểm của mã di truyền là: A. Không có tính thoái hóa. B. Mã bộ ba. C. Không có tính phổ biến. D. Không có tính đặc hiệu Câu 8. Gen là một đoạn ADN mang thông tin A. Mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN. B. Quy định cơ chế di truyền. C. Quy định cấu trúc của một phân tử prôtêin. D. Mã hóa các axit amin. Câu 9. Phát biểu sai về vai trò các vùng trong 1 gen cấu trúc? A. Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. B. Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin. C. Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nucleotit. Câu 10. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa: A. Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực. B. Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ. C. Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực. D. Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ. LOVEBOOK.VN | 9 Câu 11. Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng: A. Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin. B. Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. C. Có nhiều bộ hai mã hóa đồng thời nhiều axit amin. D. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin. Câu 12. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền? A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một axit amin. B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một axit amin được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, và liên tục theo từng cụm ba nucleotit, không gối lên nhau. D. Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng. Câu 13. Từ ba loại nucleotit là U, G ,X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X? A. 19 B. 8 C. 27 D. 37 Câu 14. Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit : A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 3 loại mã bộ ba. B. 6 loại mã bộ ba. C. 9 loại mã bộ ba. D. 27 loại mã bộ ba. Câu 15. Trong 64 mã bộ ba di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Đó là các bộ ba: A. UGU, UAA, UAG. B. UUG, UAA, UGA. C. UAG, UAA, UGA. D. UUG, UGA, UAG. Câu 16. Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp? A. Cả ba vùng của gen. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Vùng kết thúc. Câu 17. Intron là : A. Đoạn gen không mã hóa axit amin. B. Đoạn gen mã hóa axit amin. B. Đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. D. Gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn. Câu 18. Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit lại T, nguyên nhân là vì: A. Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T , T chỉ liên kết với A. B. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau. C. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazo lớn. D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm trong nhân tế bào. Câu 19. Cho các phát biểu sau: (1) Gen cấu trúc là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. (2) Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh. (3) Bộ ba AUG quy định mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. (4) Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ UAA và UGG. (5) Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc dịch mã. (6) Gen cấu trúc là những gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Những phát biểu đúng là: A. (1), (4). B. (2), (6). C. (2), (3), (5). D. (4), (6). Câu 20. Hình bên mô tả sự kiện gì? A. Quá trình nhân đôi ADN. B. Quá trình phiên mã. C. Quá trình dịch mã. D. Quá trình kéo dài chuỗi pôlipeptit. Câu 21. Dựa vào hình bên và cho biết ghi chú nào dưới đây là đúng? A. 2- ADN pôlimeraza, 5- enzim nối ligaza. B. 5- Đoạn Okazaki, 3- đoạn mồi. C. 1- ADN pôlimeraza, 5- mạch khuôn. D. 1- enzim tháo xoắn, 6- ADN pôlimeraza. LOVEBOOK.VN | 10 Câu 22. Dựa vào hình trên ta nhận thấy trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’ →3’ so với chiều tháo xoắn. B. Mạch có chiều 5’→3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. C. Mạch có chiều 3’đến 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. D. Mạch có trình tự các đơn phân giống như mạch gốc. Câu 151. Hình trên thể hiện để gây đột biến đa bội, người ta đã sử dụng tác nhân hóa học là consixin. Hãy cho biết consixin được sử dụng vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? A. Tác động vào cuối pha G1, đầu pha S. B. Tác động vào cuối pha S, đầu pha G2. C. Tác động vào pha G2. D. Tác động vào kì sau của quá trình nguyên phân. Câu 152. Cho các loại đột biến sau đây: 1. Đột biến mất đoạn NST. 2. Đột biến thể ba nhiễm. 3. Đột biến thể không. 4. Đột biến lặp đoạn NST. 5. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. 6. Đột biến đảo đoạn NST. Số loại đột biến không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 153. Cho cây lưỡng bội Bb và bb lai với nhau, đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra khi: A. Lần giảm phân một hoặc giảm phân hai ở cả bố và mẹ. B. Lần giảm phân một của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của cơ thể bb. C. Lần giảm phân hai của cơ thể Bb và lần giảm phân một của cơ thể bb. D. Lần giảm phân hai ở cả bố và mẹ. Câu 154. Cho các nguyên nhân sau đây: 1. Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác. 2. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu của lần giảm phân I giữa 2 cromatit của cặp NST đồng dạng. 3. Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào. 4. Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào. Số nguyên nhân dẫn đến đột biến NST là: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 155. Nguyên nhân gây ra bệnh trong hình dưới đây là gì? D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 22 và NST số 9. A. Đột biến mất đoạn nhỏ NST 21. B. Đột biến thay thế cặp T – A thành A –T trên gen tổng hợp Hb. C. Đột biến làm cho có 3 NST số 13. LOVEBOOK.VN | 11 Câu 156. Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2 là do: A. Các NST này có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen. B. Thừa hoặc thiếu NST này thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh. C. Các NST này mang những trình tự đặc biệt, có thể tự động sửa sai ngay khi gặp phải các tác nhân đột biến. D. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên không thể bị đột biến. Câu 157. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp Aa. Cặp NST số 2 chứa cặp Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể Aabb giảm phân sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 ĐÁP ÁN Di truyền học phân tử: 1B 2D 11A 12D 21B 22C 31D 32C 41C 42B 51D 52B 61C 62C 71D 72B 81A 82D 91D 92D 3B 13A 23C 33D 43A 53B 63A 73C 83C 93A 4B 14D 24D 34B 44C 54A 64D 74A 84B 94A 5D 15C 25B 35B 45A 55D 65A 75A 85B 95C 6D 16C 26C 36D 46C 56D 66D 76D 86C 96C 7B 17A 27D 37C 47D 57A 67C 77C 87B 97D 8A 18A 28C 38D 48B 58B 68A 78C 88D 98D 9C 19B 29B 39A 49B 59D 69A 79C 89B 99D 10B 20A 30D 40D 50C 60A 70C 80A 90B 100D Nhiễm sắc thể: 101D 102D 111C 112C 121D 122A 103B 113A 123C 104B 114A 124A 105B 115A 125B 106D 116A 107D 117C 108B 118A 109C 119D 110A 120C LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN Câu 1: Đáp án B Mỗi gen mã hóa protein gồm 3 vùng trình tự nucleotit: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Do đó đáp án D đúng. +Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã đồng thời cũng chứa trình tự nucleotit đặc biệt điều hòa quá trình phiên mã. Do đó đáp án B sai. + Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin(êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin(intron). Các gen này gọi là gen phân mảnh. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh. Vậy đáp án A, C đúng. + Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Câu 2: Đáp án D Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã. Câu 3: Đáp án B - Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. - Gen điều hòa là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. Từ đó, ta thấy gen cấu trúc và gen điều hòa khác nhau ở chức năng của sản phẩm do những gen này tạo ra. LOVEBOOK.VN | 12 Câu 4: Đáp án B - Ở câu này nhiều bạn sẽ nhầm lẫn là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vung kết thúc. Nhưng đây là thứ tự các vùng trên mạch mã gốc của gen theo chiều 3’→5’. Vì vậy, các em nên lưu ý đọc kĩ đề để xem theo chiều nào. - Vì đề yêu cầu theo chiều 5’ đến 3’ nên các vùng trên gen có trình tự vùng kết thúc, vùng mã hóa và vùng điều hòa. Câu 5: Đáp án D Trong ADN chỉ có 4 loại nucleotit(A, T,G,X) nhưng trong protein lại có khoảng 20 loại axit amin. - Nếu 1 nucleotit xác định một axit amin thì có 41 = 4 tổ hợp, chưa đủ để mã hóa cho 20 loại axit amin. - Nếu 2 nucleotit cùng loại hay khác loại xác định một axit amin thì có 42 = 16 tổ hợp, vẫn chưa đủ để mã hóa cho 20 loại axit amin. - Nếu 3 nucleotit cùng loại hay khác loại xác định một axit amin thì có 43 = 64 tổ hợp, thừa đủ để mã hóa cho 20 loại axit amin. Do đó, mã di truyền là mã bộ ba. Câu 6: Đáp án D Bộ ba AUG là mã mở đầu với chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin mêtionin ở sinh vật nhân thực ( ở sinh vật nhân sơ là foocmin metionin). Do đó, A đúng. Mã di truyền có các đặc điểm sau: + Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. B đúng. + Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. C đúng. + Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. + Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Câu 151: Đáp án C Vì Consixin gây ức chế sự hình thành thoi vô sắc làm cản trở sự phân li của nhiễm sắc thể. Vậy nên cần tác động hóa chất này vào thời gian tổng hợp thoi phân bào mà cụ thể hơn là ở pha G2. Câu 152: Đáp án D - Đột biến số lượng NST sẽ không ảnh hưởng đến chiều dài của gen. - Các đột biến về cấu trúc NST làm thay đổi chiều dài gen vì NST là cấu trúc mang gen (ADN) nên từ những biến đổi về cấu trúc NST cũng gây ra những biến đổi tương ứng ở ADN. - Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi chiều dài gen do chỉ đảo thôi! - Vậy các ý đúng là 2, 3, 6. Câu 153: Đáp án B - Các em để ý là cơ thể Bbbb được tổ hợp từ giao tử Bb và bb. - Xét giao tử Bb, nó có thể được tạo ra ở cơ thể có KG Bb thông qua giảm phân I bị rối loạn không phân li. - Xét giao tử bb, giao tử này có thể được tạo ra ở cơ thể có KG Bb thông qua giảm phân II bị rối loạn không phân li. Ngoài ra giao tử bb còn có thể được tạo ra ở cơ thể bb nếu cơ thể này bị rối loạn không phân li trong giảm phân (kể cả giảm phân 1 hoặc giảm phân 2) - Vậy cơ thể Bbbb được tạo ra từ lần giảm phân một của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của cơ thể bb. Câu 154: Đáp án D - Ý 1 là nguyên nhân gây ra đột biến chuyển đoạn NST. - Ý 3 và 4 là nguyên nhân gây ra đột biến số lượng NST. - Ý 2 là hiện tượng trao đổi chéo giữa cặp NST tương đồng khác nguồn trong kì đầu giảm phân! Câu 155: Đáp án B - Hình trên là bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm - Đột biến thay thế cặp T – A thành A –T ở vị trí axit amin thứ 6 sẽ gây biến đổi axit glutamic thành valin làm cho hồng cầu thành hình lưỡi liềm. - Lưu ý thêm: + A là bệnh ung thưmáu. + C là bệnh Patau. + D là bệnh bạch cầu ác tính. LOVEBOOK.VN | 13 Câu 156: Đáp án A NST số 1 và số 2 là những NST lớn, mang nhiều gen, do đó sự thay đổi số lượng NST sẽ gây mất cân bằng lớn về hệ gen và người ta nhận thấy rằng biến đổi số lượng NST số 1, 2 thường hay chết từ rất sớm nhưng là từ giai đoạn sơ sinh! LOVEBOOK.VN | 14 CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Vào giữa thế kỉ XIX người ta vẫn cho rằng vật chất di truyền của bố mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con giống như kiểu hai chất lỏng hòa trộn vào nhau như sơn đỏ trộn với sơn trắng cho ra sơn hồng. Nhiều nghiên cứu được thực hiện, nhiều thí nghiệm, giả thuyết được đưa ra nhằm tìm ra cơ chế của quá trình di truyền này. Di truyền học ra đời với những thành tựu của người dẫn đầu là Menđen. Kế thừa học thuyết Menđen di truyền học hiện đại đã phát triển nó lên và hình thành các quy luật như hiện nay. Xin chào các bạn, mình tên là Hoàn Băng, kì thi đại học năm 2014 vừa rồi mình đạt được điểm 9,2 môn Sinh học và trúng tuyển vào trường Đại học Y Dược TP HCM, để đạt số điểm yêu cầu như trên nắm lấy cơ hội vào ngành Y thì ở môn Sinh học này, mình đã có một quá trình phấn đấu không ngừng học tập và rèn luyện. Đến với chương qui luật di truyền, phần này do mình phụ trách ắt hẳn các bạn chỉ quan tâm đến bài tập của phần này còn lí thuyết của nó thì ít được các bạn quan tâm hơn, điều đó là hoàn toàn đúng vì lí thuyết chương qui luật di truyền thường rất cứng nhắc, xa rời thực tế cuộc sống, ngoài ra đề thi đại học cũng như các đề thi thử thường cũng ít ra. Sau đây là số lượng câu hỏi trong chương có mặt trong các đề đại học gần đây: - Năm 2011: gồm 12 câu và hoàn toàn là bài tập. - Năm 2012: gồm 12 câu có 3 câu lý thuyết và 9 câu bài tập. - Năm 2013: gồm 14 câu có 3 câu lý thuyết và 11 câu bài tập. - Năm 2014: gồm 13 câu có 4 câu lý thuyết và 9 câu bài tập. Nhận xét chung là điểm của chương II từ 2,5 đến 3 điểm, khá cao và tập trung chủ yếu vào phần bài tập. Lý thuyết lại ít nhưng cũng hiểu thật rõ lí thuyết mới làm bài tập tốt được. Xu hướng những năm gần đây của bộ là đề ra theo hướng mở, lí thuyết không cần học thuộc lòng, học sinh chỉ cần nắm bản chất. Vậy cần có một cách học thật hiểu quả để làm chủ kiến thức và đạt điểm cao. Về học thuyết của Menden Bao gồm 2 qui luật: qui luật phân li và qui luật phân li độc lập, ta cần nắm các nội dung sau:  Bản chất của mỗi qui luật.  Cơ sở tế bào học.  Điều kiện nghiệm đúng. Nhìn chung quy luật của ông khá đơn giản, nhưng quy luật của ông là nền, là cái quan trọng nhất trong quá trình suy luận bài tập cũng như lý thuyết. Về học thuyết của Moocgan Bao gồm ba nội dung: liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính, ta cần nắm các vấn đề sau:  Điều kiện xảy ra hiện tượng gen liên kết và cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.  Đặc điểm của NST giới tính.  Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính. Nhớ đến Moocgan thì ta cũng nhớ tới “cộng sự thân thiết của ông” là ruồi giấm. Thời đại của Moocgan đã có sự xuất hiện của các thiết bị hiện đại, nhưng quá trình tìm ra các quy luật của mình ông vẫn bám theo rất sát những nghiên cứu của Menđen, lấy Menđen làm gốc rễ để giải quyết vấn đề. Về tương tác gen Phần tương tác gen trong đề đại học thường ít ra lí thuyết, các bạn chỉ chú ý nghe giảng bài là sẽ làm được lí thuyết phần này. Do đề thi đại học không còn phân ban nên bạn chỉ tập trung học 2 qui luật tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp. Về tác động của môi trường lên sự biểu hiện của gen và di truyền ngoài nhân Tôi khuyên các bạn nắm chắc các khái niệm, các ví dụ của phần này trong sách cơ bản lẫn nâng cao, hay nói cách khác là học thuộc lòng, hiểu cho thật kỹ từng chữ trong đó, để bất cứ một đánh đố nào cũng làm khó được bạn. Theo nghiên cứu của tôi 90% – 95% đề thi đại học các năm gần đây khi ra đề lí thuyết cho chương qui luật di truyền, phần này sẽ chiếm từ 1-2 câu. Bao gồm các nội dung cần nắm:  Di truyền ngoài nhân. ( gen nằm trong tế bào chất ).  Ví dụ về sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.  Khái niệm và ví dụ về thường biến và mức phản ứng. Câu 1. Nội dung của qui luật phân li là: LOVEBOOK.VN | 15 A. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh. B. Mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. C. Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. D. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Câu 2. Nội dung cơ bản thuyết giao tử thuần khiết Menđen là: A. Giao tử chỉ mang một alen đối với mỗi cặp alen của gen đó. B. Trong cơ thể lai, các “nhân tố di truyền ” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P C. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Các nhân tố di truyền khi tồn tại thành cặp trong tế bào chúng hòa trộn vào nhau thành một. Câu 3. Cho các nội dung sau về qui luật Menđen: (I) Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai. (II) Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu Hà Lan. (III) Qui luật di truyền của Menđen bao gồm 2 qui luật: qui luật phân li và qui luật phân li độc lập. (IV) Điều kiện nghiệm đúng trong qui luật phân li độc lập là các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước sau: 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. 2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. 4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lí: A. 3, 2, 4, 1. B. 3, 4, 1, 2. C. 3, 2, 1, 4. D. 3, 2, 4, 1. Câu 5. Alen là những trạng thái ..... (K: khác nhau, G: giống nhau) của cùng một gen, alen này khác alen kia ở ..... (M: một cặp nuclêôtit, S: một hoặc một số cặp nuclêôtit) là sản phẩm của hiện tượng ..... (B: biến dị tổ hợp, Đ: đột biến gen), sự khác nhau về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về chức năng, mỗi alen quy định một biểu hiện khác nhau của .....(C: cùng một loại tính trạng, L: hai loại tính trạng). Những chỗ ...... là các cụm từ với các kí hiệu tương ứng lần lượt là: A. G, M, B, C. B. G, M, Đ, C. C. K, S, B, L. D. K, S, Đ, C. Câu 6. Thế nào là cặp alen? A. 2 alen thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. B. 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. C. 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. D. 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. Câu 7. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 là: 1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn. 2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn. 3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng. Phương án đúng là: A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 3. Câu 8. Cho các nội dung sau: (a) Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai thuận nghịch. (b) Locut là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định. (c) Các gen alen thường có cùng locut. (d) Qui luật phân li độc lập luôn dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 LOVEBOOK.VN | 16 Câu 9. Điều kiện nghiệm đúng qui luật phân li của Menđen là: A. Số lượng cá thể đem lai phải lớn. B. Cá thể đem lai phải thuần chủng. C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. D. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Câu 10. Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì? A. Gen qui định màu hoa bị đột biến khi hai alen A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai hoa hồng. B. Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới. C. Hiện tượng alen A trội không hoàn toàn so với alen a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng. D. Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng. Câu 11. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? A. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. C. Chọn đôi giao phối phù hợp với mục đích sản xuất. D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng. Câu 12. Quy luật phân li độc lập của Menđen được phát biểu như sau: A. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia. B. Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia. C. Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia. D. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì mỗi tính trạng đều phân tính ở F2 theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn. Câu 79. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. (4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 80. Cho các nội dung sau về di truyền trong tế bào chất: (1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình. (2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ. LOVEBOOK.VN | 17 (3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai. (4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la. (5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ. Có bao nhiêu nội dung sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 81. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 82. Cho các nội dung sau: (a) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ. (b) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến. (c) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa, tỉ lệ nạt mỡ chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường . (d) Thường biến luôn có lợi cho sinh vật. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 83. Sau đây là một số đặc điểm của thường biến: (1) Là những biến đổi ở kiểu gen. (2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản. (3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường. (4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó. (5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen. Có bao nhiêu đặc điểm là đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 84. Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Gen qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng? A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ. B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố. C. Cây ngô bất thụ đực có khả năng sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ. D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống. Câu 85. Những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là: I. Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen. II. Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến lại xuất hiện ở các thế hệ sau. III. Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường. IV. Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền. V. Thường biến xuất hiện đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định Có bao nhiêu đặc điểm khác nhau nêu ra là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 87. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50kg, trong khi đó lợn Đại Bạch 9 tháng tuổi đạt 90kg. Kết quả này nói lên: A. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn lợn Ỉ. B. Tính trạng cân nặng ở giống lợn Đại Bạch có mức phản ứng rộng hơn lợn Ỉ. C. Vai trò của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn. LOVEBOOK.VN | 18 D. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn. ĐÁP ÁN 1B 11A 21C 31C 41D 51A 61D 71A 81A 91D 2B 12A 22B 32B 42A 52C 62B 72B 82C 92C 3C 13A 23C 33B 43D 53C 63B 73C 83A 93B 4C 14B 24B 34D 44D 54D 64B 74B 84A 94B 5D 15A 25B 35C 45A 55A 65D 75A 85D 95A 6D 16A 26A 36B 46A 56C 66C 76A 86D 96B 7A 17A 27C 37A 47D 57D 67C 77B 87B 97B 8A 18A 28A 38B 48D 58B 59A 69D 79C 98C 9C 19A 29B 39A 49C 59B 69C 79C 89A 99B 10C 20D 30A 40D 50B 60D 70D 80C 90B 100A LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN Câu 1: Đáp án B Qui luật phân li có nội dung là mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. Câu 2: Đáp án B - Giao tử thuần khuyết là một khái niệm Menđen đặt ra nhằm giải thích kết quả thí nghiêm của mình về qui luật phân li. - Nội dung của khái niệm này nói về sự không hòa trộn vào nhau mà vẫn giữa nguyên bản chất ở đời con của các “nhân tố di truyền ”(theo Menđen) còn theo di truyền học hiện đại là các alen của bố và mẹ. Câu 3: Đáp án C (I) Đúng, phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai. (II) Đúng, đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu Hà Lan. (III) Đúng, qui luật di truyền của Menđen bao gồm 2 qui luật: qui luật phân li và qui luật phân li độc lập. (IV) Sai, điều kiện nghiệm đúng trong qui luật phân li là các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Câu 4: Đáp án C Trình tự các bước như sau : 1. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. 2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. 3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. 4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án D Cặp gen được hiểu là 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội, 2 alen này phải có cùng lôcut. Ví dụ như AA, Aa, aa. Câu 7: Đáp án A Phép lai một cặp tính trạng để thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 : 1 thì cần thỏa những điều kiện sau: 1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn. 2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn. Không có điều kiện thứ 3 do phép lai chỉ xét một cặp tính trạng do một cặp gen qui định . Câu 8: Đáp án A (a) Sai, để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai phân tích. (b) Sai, alen là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định. (c) Đúng, trường hợp bình thường không có đột biến xảy ra, các gen alen có cùng locut. LOVEBOOK.VN | 19 (d) Sai, nếu xảy ra đột biến thì kết quả kiểu hình không đúng với qui luật phân li độc lập. Câu 9: Đáp án C Qui luật phân li của Menđen đề cập đến quá trình giảm phân tạo giao tử, các alen cùng cặp phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia, cho nên điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li là quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Câu 10: Đáp án C Hình ảnh trên là hiện tượng gen trội không hoàn toàn. Hiện tượng này do di truyền học hiện đại phát hiện. Ở thời Menđen, ông chưa phát hiện ra hiện tượng này. Câu 11: Đáp án A Qui luật phân li được ứng dụng nhiều trong phép lai một tính trạng (phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản) khi đó do sự phân li đồng đều của các cặp alen về các giao tử của bố và mẹ dẫn đến kiểu hình biểu hiện ở F1: Aa ( 100% ) là tính trội nên người ta áp dụng qui luật này để xác định tính trội, lặn. Câu 12: Đáp án A - Ở đây ta có thể dễ dàng nhận ra đáp án đúng chỉ có thể là A hoặc B do qui luật phân li độc lập phải đề cập đến vấn đề sự di truyền độc lập của các tính trạng. - Tuy nhiên đáp án đúng phải là A vì đối tượng nghiên cứu của Menđen là các cá thể thuần chủng. + C sai vì phép lai hai cơ thể này có thể khác nhau về nhiều cặp tính trạng. + D sai vì chưa nói lên được bản chất của qui luật phân li độc lập. LOVEBOOK.VN | 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan