Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Bộ đề ôn thi đại học môn địa lí...

Tài liệu Bộ đề ôn thi đại học môn địa lí

.PDF
54
191
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ( Ôn thi ĐH, CĐ khối C ) NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC BÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP CĐSTOAN11 Bộ đề thi môn ĐỊA LÍ 2008 - 2012 (Ôn thi ĐH, CĐ khối C) ( In lần thứ nhất ) NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC Lớp CĐSTOAN11 giữ bản quyền tài liệu, nghiêm cấm sao in dưới mọi hình thức 271/GD-05/5612/903-00 Mã số: 2T618L5 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008 Môn thi: ĐỊA LÍ, khối C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu I (3,5 điểm) Anh (chị) hãy: 1. Nêu những điểm chung của các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta. 2. Phân tích thế mạnh để phát triển từng ngành nói trên. Câu II (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta Năm 1990 1995 1999 2001 2005 Trồng trọt 16 393,5 66 793,8 101 648,0 101 403,1 134 754,5 Chăn nuôi 3 701,0 16 168,2 23 773,2 25 501,4 45 225,6 Đơn vị: tỉ đồng Dịch vụ 572,0 2 545,6 2 995,0 3 273,1 3 362,3 Anh (chị) hãy: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005. 2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên. PHẦN RIÊNG Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: III.a hoặc III.b Câu III.a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (3,5 điểm) Phát triển cây công nghiệp là một hướng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nước ta. Anh (chị) hãy: 1. Trình bày sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ. 2. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta. Câu III.b. Theo chương trình phân ban (3,5 điểm) Anh (chị) hãy: 1. Chứng minh rằng khí hậu, thủy văn nước ta có sự phân hóa đa dạng. 2. Trình bày sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh...................................................................Số báo danh......................................... BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ, khối C (Đáp án – Thang điểm có 04 trang) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu Ý I 1 Nội dung Điểm Về các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản 3,50 Những điểm chung của các ngành (1,25 điểm) - Vai trò: đều là những ngành quan trọng (công nghiệp trọng điểm), có vai trò to lớn 0,50 cả về kinh tế và xã hội. 2 - Nguồn lực: tuy có những hạn chế nhưng đều có thế mạnh phát triển lâu dài (ví dụ). 0,50 - Sự phát triển: nói chung, chúng đều khai thác được các lợi thế và phát triển mạnh. 0,25 Thế mạnh để phát triển từng ngành (2,25 điểm) - Công nghiệp năng lượng 0,75 + Tài nguyên dồi dào: than, dầu khí, thủy năng, nguồn năng lượng khác. + Thị trường rộng lớn. + Chính sách của nhà nước và các thế mạnh khác: công nghiệp năng lượng được đầu tư phát triển đi trước một bước... - Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản 0,75 + Nguyên liệu tại chỗ phong phú từ các ngành nông, lâm, thủy sản. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Chính sách phát triển và các thế mạnh khác: được quan tâm phát triển, thu hút đầu tư, lao động dồi dào... - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 0,75 + Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Các nhân tố khác: được quan tâm phát triển, thu hút đầu tư... II 1 Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích 3,00 Vẽ biểu đồ (1,50 điểm) a) Xử lí số liệu. Kết quả như sau: 0,50 Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (%) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 79,3 17,9 2,8 1995 78,1 18,9 3,0 1999 79,2 18,5 2,3 2001 77,9 19,6 2,5 2005 73,5 24,7 1,8 1 b) Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền. 1,00 Yêu cầu: - Chính xác về các khoảng chia trên hai trục. - Có chú giải và tên biểu đồ. - Chính xác về các đối tượng biểu hiện trên biểu đồ. CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1990 – 2005 2 Nhận xét và giải thích (1,50 điểm) a) Nhận xét: Thời kì 1990 - 2005 0,75 - Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm tỉ trọng rất lớn, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ còn nhỏ, nhất là dịch vụ (dẫn chứng). - Cơ cấu nông nghiệp có sự thay đổi: hướng chung là tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng). - Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng). b) Giải thích: 0,75 - Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn do đây là ngành truyền thống, có nhiều nguồn lực phát triển, nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu. - Sự thay đổi cơ cấu theo hướng trên phù hợp với xu thế phát triển chung là đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp. Riêng dịch vụ có tỉ trọng chưa ổn định vì nông nghiệp nước ta đang chuyển biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa. - Giai đoạn sau cơ cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn nuôi được phát huy và sự tác động của thị trường... 2 PHẦN RIÊNG III.a Về phát triển cây công nghiệp 1 3,50 Sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ (2,00 điểm) a) Điều kiện tự nhiên - Địa hình: Đông Nam Bộ ít bị chia cắt, bằng phẳng hơn nên thuận lợi để tổ chức sản 1,00 xuất với quy mô lớn. - Đất: Trung du và miền núi phía Bắc có nhiều đất feralit phát triển trên đá phiến, đá vôi, Đông Nam Bộ chủ yếu là đất đỏ badan, đất xám. - Khí hậu: Trung du và miền núi phía Bắc có một mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao, Đông Nam Bộ mang tính chất cận xích đạo. Những đặc điểm này có ảnh hưởng khác nhau tới việc phát triển cây công nghiệp. - Các nhân tố khác: nguồn nước, sinh vật... b) Điều kiện kinh tế - xã hội 1,00 - Dân cư, lao động: Trung du và miền núi phía Bắc thưa dân, hạn chế về lao động, trình độ phát triển thấp hơn Đông Nam Bộ. - Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Trung du và miền núi phía Bắc có cơ sở vật chất - kĩ thuật kém hơn Đông Nam Bộ. - Thị trường: Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế hơn cả về thị trường trong vùng và bên ngoài. - Sự khác nhau về các điều kiện khác: đầu tư nước ngoài, chính sách... 2 Khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta (1,50 điểm) a) Thuận lợi: -Tự nhiên: 0,50 + Địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa đa dạng, nguồn nước dồi dào tạo điều kiện phát triển nhiều loại cây công nghiệp. - Kinh tế – xã hội: 0,50 + Dân số đông, lao động dồi dào có trình độ học vấn và chuyên môn kĩ thuật cao, thị trường rộng lớn... + Cơ sở vật chất – kĩ thuật tương đối khá, có nhiều chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp... b) Khó khăn: có nhiều khó khăn xuất phát từ đặc điểm khí hậu, nguồn nước, dân cư tập 0,25 trung đông với nghề trồng lúa chiếm ưu thế trong nông nghiệp... c) Đánh giá chung: đồng bằng chủ yếu thích hợp với cây công nghiệp ngắn ngày. 3 0,25 III.b Phân hóa khí hậu, thủy văn – Chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta 1 3,50 Chứng minh khí hậu, thủy văn nước ta phân hóa đa dạng (2,00 điểm) a) Khí hậu - Phân hóa thành hai miền khí hậu với ranh giới là khối núi Bạch Mã: 0,50 + Miền khí hậu phía Bắc là miền khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. + Miền khí hậu phía Nam là miền khí hậu gió mùa cận xích đạo. - Phân hóa thành các đai khí hậu theo độ cao địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới 0,25 trên núi, ôn đới núi cao. - Bên cạnh sự phân hóa trên, khí hậu còn có sự phân hoá thành các vùng, kiểu khí hậu 0,25 địa phương. b) Thủy văn: phân hóa thành 3 miền 0,75 - Miền thủy văn Bắc Bộ: hướng chảy chung tây bắc – đông nam, lũ vào mùa hạ, cạn vào mùa đông... - Miền thủy văn Đông Trường Sơn: hướng chảy chung tây – đông, mùa lũ lệch vào thu đông, có lũ tiểu mãn... - Miền thủy văn Tây Nguyên và Nam Bộ: lũ bắt đầu vào mùa hạ, đỉnh lũ rơi vào tháng 9 – 10... c) Sự phân hóa khí hậu, thủy văn còn thể hiện ở sự khác nhau giữa vùng biển - đảo và 0,25 đất liền, giữa các bộ phận biển - đảo. 2 Sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta (1,50 điểm) - Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch về cơ cấu ngành: hoạt động phi nông nghiệp có 0,50 xu hướng ngày càng tăng mặc dù hoạt động nông nghiệp vẫn là bộ phận chủ yếu, cơ cấu sản phẩm cũng có sự thay đổi. - Cơ cấu thành phần kinh tế nông thôn được đa dạng hóa gồm nhiều thành phần: doanh 0,50 nghiệp (nhà nước, tư nhân, liên doanh...), hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình; tương quan giữa các thành phần có sự thay đổi. - Kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III.a (hoặc III.b) = 10,00 điểm Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong đáp án, nhưng đủ ý và chính xác thì vẫn được điểm tối đa theo thang điểm đã quy định. ------Hết------4 0,50 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008 Môn thi: ĐỊA LÍ, khối C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu I (3,5 điểm) Về các vấn đề phát triển kinh tế của nước ta, anh (chị) hãy: 1.Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng. 2. Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp. Câu II (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo giá so sánh 1994 phân theo nhóm cây trồng của nước ta. ( Đơn vị: tỉ đồng) Năm Trong đó Tổng số Cây lương thực Cây công nghiệp Rau đậu Cây khác 1995 66183,4 42110,4 12149,4 4983,6 6940,0 2005 107897,6 63852,5 25585,7 8928,2 9531,2 Anh (chị) hãy: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo bảng số liệu trên. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của năm 2005 so với năm 1995. PHẦN RIÊNG __________ Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: III.a hoặc III.b __________ Câu III.a. Theo chương trình KHÔNG phân ban (3,5 điểm) 1. Hãy phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Vì sao ở vùng này việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu lại là vấn đề được quan tâm ? 2. Dựa vào các điều kiện tự nhiên hãy giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của vùng Trung du và miền núi phía Bắc với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu III.b. Theo chương trình phân ban (3,5 điểm) 1. Hãy kể tên 10 huyện đảo của nước ta, nêu rõ huyện đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào. Ý nghĩa của các đảo và quần đảo trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Trình bày những ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và đối với cảnh quan tự nhiên nước ta. ---------------------------Hết--------------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ……………..………………………Số báo danh: ………………………………. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ, khối C (Đáp án - Thang điểm có 05 trang) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu Ý I 1 Nội dung Điểm Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp - Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp. Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng (2,5 điểm). a) Đặc điểm và hiện trạng sử dụng đất ở các đồng bằng nói chung: Đất phù sa, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, chủ yếu canh tác các nhóm cây trồng hàng năm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm và nuôi trồng thủy sản. 3,50 0,25 b) Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp của các vùng đồng bằng * Đồng bằng sông Hồng 0,75 - Đặc điểm vốn đất: Chịu sức ép về dân số đối với việc sử dụng đất (bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp nhất cả nước), đất nông nghiệp có dấu hiệu suy thoái. - Hiện trạng sử dụng và giải pháp: + Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ thích hợp; tận dụng triệt để diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản. + Bảo vệ đất nông nghiệp (chống sự suy thoái, quy hoạch, sử dụng…). * Đồng bằng sông Cửu Long 0,75 - Đặc điểm vốn đất: Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người lớn, đất phù sa được bồi đắp thường xuyên, tỉ lệ đất phèn, đất mặn lớn. - Hiện trạng sử dụng và giải pháp: + Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ ở những nơi có điều kiện (dải phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu…), sử dụng triệt để diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản. + Tăng cường công tác thủy lợi, cải tạo đất phèn, mặn. * Các đồng bằng duyên hải miền Trung 0,75 - Đặc điểm vốn đất: Là những đồng bằng nhỏ, hẹp, đất kém màu mỡ, đất nông nghiệp bị xâm lấn bởi cát biển, nhiều nơi bị khô hạn nghiêm trọng vào mùa khô. - Hiện trạng sử dụng và giải pháp: + Ở Bắc Trung Bộ: Việc sử dụng đất gặp khó khăn do sự xâm lấn của cát biển. Vì vậy, giải pháp cấp bách là chống nạn cát bay và sự di chuyển của cồn cát. + Ở các đồng bằng nhỏ duyên hải Nam Trung Bộ: Việc sử dụng đất gặp khó khăn lớn là sự thiếu nước vào mùa khô. Vì vậy cung cấp nước về mùa khô để nâng cao khả năng sử dụng đất là vấn đề rất quan trọng. 2 Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp (1,0 điểm). - Nêu nét chính trong sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: Công nghiệp tập trung cao ở một số vùng (Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ), những vùng khác 0,25 (Tây Nguyên, Tây Bắc…) có mức độ tập trung thấp hơn. 1 - Nguyên nhân: + Những vùng tập trung công nghiệp cao là do có nhiều lợi thế về các nguồn lực (vị 0,50 trí, điều kiện tự nhiên, dân cư, nguồn lao động…) + Những vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do gặp phải những khó khăn 0,25 về điều kiện tự nhiên, nguồn lực con người và nhiều nhân tố khác. II Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích. 1 3,00 Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ (1,5 điểm). a. Xử lý số liệu * Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng (Đơn vị : % ) Năm Tổng số Cây lương thực 1995 100 63,6 2005 100 59,2 0,50 Trong đó Cây công nghiệp Rau đậu Cây khác 18,4 7,5 10,5 23,7 8,3 8,8 * So sánh quy mô và bán kính biểu đồ So sánh quy mô giá trị So sánh bán kính biểu đồ 1995 1,0 1,0 2005 1,6 1,3 b.Vẽ biểu đồ Yêu cầu - Vẽ hai biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau (Các loại khác không cho điểm). - Biểu đồ có đủ các yếu tố (tên, nội dung biểu hiện, chú giải). - Tương đối chính xác về tương quan bán kính và các đối tượng biểu hiện. 2 1,00 2 Nhận xét và giải thích (1,5 điểm). a) Nhận xét : Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt năm 2005 có sự thay đổi so với năm 1995 0,75 - Tỉ trọng của nhóm cây công nghiệp và nhóm rau đậu tăng (dẫn chứng) - Tỉ trọng của nhóm cây lương thực và các loại cây khác giảm (dẫn chứng) - Tuy nhiên, nhóm cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng) b) Giải thích : - Cây công nghiệp và nhóm rau đậu tăng tỉ trọng do nước ta đa dạng hóa cơ cấu ngành trồng trọt, hai nhóm này có nhiều lợi thế (đất đai, thị trường, sự khuyến khích của nhà nước) nên phát triển mạnh nhất. Vì vậy, tỉ trọng của chúng tăng lên. 0,75 - Nhóm cây lương thực và các loại cây khác giảm tỉ trọng là do các nhóm này kém lợi thế hơn (ví dụ: nhóm cây lương thực, mà chủ yếu là lúa, việc tăng diện tích và năng suất là hạn chế). - Nhóm cây lương thực là nhóm cây trồng chủ yếu trong ngành trồng trọt của nước ta, hiện nay nhu cầu vẫn rất lớn nên dù tỉ trọng giảm nhưng vẫn chiếm ưu thế so với các nhóm cây trồng khác. PHẦN RIÊNG III.a Về các vùng kinh tế (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi phía Bắc). 1 3,50 Tiềm năng phát triển - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của Đông Nam Bộ (2,5 điểm). a) Tiềm năng phát triển kinh tế - Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên 0,75 + Vị trí địa lí: Giáp biển, có biên giới với nước ngoài, giáp nhiều vùng kinh tế trong nước tạo ra nhiều thuận lợi phát triển kinh tế. + Đất, địa hình, nguồn nước, khí hậu: Địa hình khá bằng phẳng, đất badan, đất xám bạc màu có diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho cây công nghiệp, hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn… + Sinh vật, khoáng sản: Nằm gần các ngư trường lớn, hệ sinh thái rừng ngập mặn, các khu vườn quốc gia; khoáng sản dầu khí trên vùng thềm lục địa, vật liệu xây dựng… - Các điều kiện kinh tế - xã hội 0,75 + Dân cư - lao động: Nguồn lao động dồi dào đặc biệt lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. + Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Khá hoàn thiện (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, các khu công nghiệp tập trung - khu chế xuất…). + Các nhân tố khác: Nhận được sự quan tâm đầu tư phát triển của nhà nước, đặc biệt thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài. b) Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu - Khái niệm: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu tức là “nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học kĩ thuật và vốn, để vừa tăng thêm tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân, vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.” 3 0,25 - Nguyên nhân vấn đề phát triển theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được quan tâm: 0,75 + Xuất phát từ các tiềm năng của vùng (thuận lợi về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội). + Xuất phát từ vị trí của vùng trong nền kinh tế của đất nước (là một trong những vùng có trình độ phát triển kinh tế vào loại bậc nhất cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ tiêu kinh tế). + Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế của vùng (nhằm phát huy tối đa các lợi thế vốn có, tiếp tục khẳng định vị trí kinh tế của vùng trong cả nước…). 2 III.b 1 Giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của hai vùng… (1,0 điểm). - Nêu sự khác biệt về cơ cấu cây trồng: Trung du và miền núi phía Bắc trồng nhiều loại cây dài ngày ưa khí hậu có yếu tố cận nhiệt; Đồng bằng sông Cửu Long nghiêng về các loại cây ngắn ngày ưa khí hậu nóng. 0,25 - Do sự khác nhau về khí hậu: Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh; Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo. 0,25 - Do sự khác nhau về địa hình - đất đai: Trung du và miền núi phía Bắc là nơi mà địa hình dốc chiếm ưu thế nên trồng cây dài ngày thích hợp hơn; Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có điều kiện địa hình đất đai nói chung thích hợp hơn cho các loại cây ngắn ngày. 0,25 - Ngoài các nhân tố trên còn có các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội khác (tập quán canh tác, kinh nghiệm sản xuất…). 0,25 Hệ thống đảo – Địa hình đồi núi nước ta. 3,50 Kể tên các huyện đảo - Ý nghĩa của các đảo và quần đảo (1,5 điểm). a. Kể tên các huyện đảo ở nước ta Kể đúng tên và địa chỉ của 10 huyện đảo. 1,00 b. Ý nghĩa của các đảo và quần đảo trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước 0,50 - Các đảo và quần đảo là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa, tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. - Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, đặc sản, khai thác khoáng sản, giao thông biển, du lịch biển đảo… 2 Ảnh hưởng của địa hình đồi núi (2,0 điểm). a. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội * Thuận lợi: - Đối với công nghiệp: Là nơi tập trung nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp. + Dự trữ thủy năng để phát triển thủy điện. + Tập trung các mỏ khoáng sản tạo khả năng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. 4 0,50 - Đối với nông, lâm nghiệp: 0,50 + Tài nguyên rừng và đất rừng phong phú tạo điều kiện để phát triển lâm nghiệp. + Các cao nguyên thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn. - Đối với du lịch: Khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp thuận lợi để hình thành các điểm du lịch nổi tiếng. 0,25 * Khó khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, là nơi xảy ra nhiều thiên tai gây trở ngại cho các hoạt động kinh tế xã hội (giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng…). 0,25 b. Ảnh hưởng đối với cảnh quan tự nhiên 0,50 - Làm cho cảnh quan tự nhiên phân hóa theo chiều cao, trong đó cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế. - Làm cho cảnh quan tự nhiên phân hóa theo chiều bắc - nam, theo chiều đông - tây… ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III.a (hoặc III.b) = 10,00 điểm Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong đáp án, nhưng đủ ý và đúng thì vẫn được điểm tối đa theo thang điểm đã quy định. ----------------Hết--------------- 5 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. 2. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị. Phân tích tác động tích cực của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới sự phát triển kinh tế. Câu II (3,0 điểm) 1. Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở nước ta. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản. 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào ? Hãy phân tích thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng này. Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu : TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA Đơn vị : tỉ đồng Năm Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 2000 2006 39 206 75 314 177 744 498 610 3 461 22 283 Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2007, NXB Thống kê, 2008, trang 443 Anh (chị) hãy : 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2006. 2. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta ? Nêu định hướng phát triển của vùng này. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta hiện nay ? Nêu định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng này. ----------Hết---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh :......................................................................Số báo danh :............................................ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C (Đáp án - thang điểm có 04 trang) Câu Ý Nội dung Điểm I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) I (2,0 đ) 1 2 Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam a) Đặc điểm : - Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam (diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm). - Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay (chủ yếu tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ). - Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu (cùng với sự xuất hiện thạch quyển, lớp khí còn rất mỏng, thuỷ quyển mới hình thành và sự sống ra đời, nhưng còn sơ khai nguyên thuỷ). b) Ý nghĩa : Đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị. Phân tích tác động tích cực của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới sự phát triển kinh tế a) Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị : Lao động ở nông thôn nhiều hơn 3 lần so với lao động ở thành thị (tương ứng là 75% và 25% lao động của cả nước, năm 2005). b) Phân tích tác động tích cực của đô thị hoá : - Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của các vùng trong nước (khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP, 84% GDP công nghiệp - xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách cả nước, năm 2005). - Các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ lớn ; lực lượng lao động đông và có trình độ, cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. II (3,0 đ) 1 Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở nước ta. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản a) Những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản : - Vùng biển rộng, có nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng 1 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,25 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, hơn 2500 loài nhuyễn thể, hơn 600 loài rong và nhiều đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò, điệp,...). - Nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm : Cà Mau Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan), Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) và Hoàng Sa - Trường Sa. - Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt hải sản ; các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn ; dịch vụ thuỷ sản và các cơ sở chế biến thủy sản được mở rộng. - Thị trường (trong nước, thế giới) ngày càng mở rộng ; sự đổi mới trong chính sách của Nhà nước đối với hoạt động đánh bắt,... b) Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản : - Hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và nhu cầu lớn trên thị trường (nhất là các thị trường Hoa Kì, EU,...). - Diện tích mặt nước còn nhiều, kĩ thuật nuôi trồng ngày càng hoàn thiện và các lí do khác (kinh nghiệm nuôi trồng, chính sách,...). 2 Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh nào ? Hãy phân tích thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thuỷ điện của vùng này a) Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ : Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh. (15 tỉnh ; 0,25 điểm / 5 tỉnh). b) Thế mạnh về tự nhiên để phát triển thuỷ điện : các sông suối có trữ năng thuỷ điện lớn (hệ thống sông Hồng 11 triệu kW, chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước ; riêng sông Đà gần 6 triệu kW). c) Hiện trạng phát triển thuỷ điện : - Nhiều nhà máy thuỷ điện đã được xây dựng : Thác Bà trên sông Chảy (110 MW), Hoà Bình trên sông Đà (1920 MW), Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW) và hàng loạt nhà máy thuỷ điện nhỏ. - Đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2400 MW). III (3,0 đ) 1 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2006 a) Xử lí số liệu : - Tính bán kính đường tròn (r) : r2000 = 1,0 đơn vị bán kính ; r2006 = 2 596 207 = 1, 6 đơn vị bán kính 220 411 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,75 0,25 0,25 0,25 2,00 0,25 - Tính cơ cấu : 0,25 CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA (%) Năm Tổng số Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 2000 100,0 17,8 80,6 1,6 2006 100,0 12,6 83,6 3,8 1,50 b) Vẽ biểu đồ : Biểu đồ quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2006 2 Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ a) Về quy mô : tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2006 gấp hơn 2,7 lần năm 2000. b) Về cơ cấu : - Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước luôn lớn nhất. - Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng (tương ứng trong giai đoạn nói trên là 3,0% và 2,2%). - Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm (5,2%). 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) IV.a (2,0 đ) Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) 1 Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta ? - Có vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi (bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long...). - Có nguồn tài nguyên đa dạng, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa. - Dân cư đông (15,2 triệu người năm 2006), nguồn lao động dồi dào, có chất lượng. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt và đồng bộ. - Tập trung tiềm lực và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước. - Các nguyên nhân khác (thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sự năng động trong cơ chế thị trường,...). 3 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Định hướng phát triển của vùng - Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao ; hình thành các khu công nghiệp tập trung. - Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ (thương mại, ngân hàng, du lịch,...). IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) (2,0 đ) 1 Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta hiện nay ? - Diện tích trồng lúa chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước. - Đất đai màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu. - Khí hậu có tính chất cận xích đạo ; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa, năng động. - Bước đầu đã xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật (hệ thống thuỷ lợi, cơ sở tạo giống, dịch vụ bảo vệ thực vật, công nghiệp xay xát,...). - Các nguyên nhân khác (chính sách khuyến nông, nhu cầu về gạo ở trong nước và xuất khẩu,...). 2 Định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng - Tập trung thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang, chuyển dịch cơ cấu cây trồng. - Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, công nghệ sau thu hoạch,... ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm 4 0,50 0,25 0,25 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2009 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) 1. Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 2. Việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ? Câu II (3,0 điểm) 1. Lấy dẫn chứng từ hai vùng Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long chứng minh rằng điều kiện tự nhiên tạo cơ sở cho việc lựa chọn sản phẩm chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp. 2. Hãy phân biệt khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp. Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu : Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (°C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 17 26 18 27 19 28 24 27 30 29 29 29 29 28 27 28 27 28 27 28 24 28 19 27 Địa điểm TP Hạ Long TP Vũng Tàu 1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu đã cho. 2. Xác định biên độ nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình của các tháng mùa hạ ở hai thành phố trên. 3. Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu trên hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt của Hạ Long và Vũng Tàu. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) 1. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc. 2. Trình bày tóm tắt việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp theo lãnh thổ ở Bắc Trung Bộ. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) 1. Theo mục đích sử dụng, đất nông nghiệp nước ta được chia thành mấy loại ? Là những loại nào ? 2. Hãy nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta. Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra cần có những giải pháp nào ? -------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh ...............................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan